Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Nisten tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Nisten là thuốc gì? Thuốc Nisten có tác dụng gì? Thuốc Nisten giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Nisten là thuốc gì?
Nisten là một sản phẩm của công ty TNHH DAVIPHARM (DAVIPHARM CO., LTD), là thuốc dùng trong điều trị đau thắt ngực mãn tính ổn định ở bệnh nhân mạch vành, với hoạt chất chính là Ivabradin . Một viên nén Nisten có thành phần:
Ivabradin:….. 5 mg
Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Thuốc Nisten còn có dạng bào chế 7,5 mg.
Thuốc Nisten giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Một hộp thuốc Nisten có 2 vỉ, mỗi vỉ 14 viên nén hoặc 6 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 5500 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.
Nisten là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Nisten tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
Thuốc Procoralan được sản xuất bởi Công ty Les Laboratoires Servier Industrie – PHÁP
Tác dụng
Ivabradin: là một chất hóa học có tác dụng làm giảm nhịp tim mà không thay đổi các đặc tính khác của tim. Ivabradin ức chế chọn lọc và đặc hiệu dong ion đi qua kênh lf ở nút xoang của tim, do đó tim đập chậm hơn.
Công dụng – Chỉ định
Điều trị cho bệnh nhân mạch vành không dung nạp hoặc chống chỉ định với các thuốc chẹn beta, kèm theo các triệu chứng đau thắt ngực mạn tính ổn định với nhịp nút xoang bình thường.
Điều trị cho người bệnh có tần số tim trên 60 nhịp/phút hoặc bệnh nhân không kiểm soát được thuốc chẹn beta liều tối đa thì dùng phối hợp với thuốc chẹn beta.
Cách dùng – Liều dùng
Dạng viên: Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phin nên được sử dụng bằng đường uống. Khi uống không nên nhai nát viên thuốc, phải uống cả viên với nước đun sôi để nguội.
Liều dùng:
Đối với điều trị thông thường, mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 5 mg (tương ứng với 1 viên thuốc Nisten). Sau 3-4 tuần, tùy vào đáp ứng điều trị mà có thể dùng liều tăng cường lên 7,5 mg/1 lần và uống 2 lần trong ngày. Trong trường hợp người dùng thuốc thường xuyên giảm nhịp tim xuống dưới 50 nhịp/ phút hoặc có các triệu chứng chóng mặt, giảm huyết áp do giảm nhịp tim nên điều chỉnh xuống mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 2,5 mg.
Dừng điều trị bằng thuốc này đối với bệnh nhân có nhịp tim duy trì dưới 50 nhịp/ phút hoặc tần số tim thấp.
Liều dùng dành cho bệnh nhân trên 75 tuổi: liều dùng bắt đầu là 2,5 mg/ 1 lần, mỗi ngày 2 lần uống tước khi cần thiết phải tăng liều.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Nisten cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Chống chỉ định với các trường hợp duy giảm chức năng tim như: tần số tim lúc nghỉ nhỏ hơn 60 nhịp/phút, huyết áp thấp nặng, nhồi máu cơ tim cấp,suy tim cấp hoặc không ổn định, hội chứng suy nút xoang, sốc, Bloc nhĩ-thất độ 3, Bloc xoang tâm nhĩ …
Không dùng thuốc cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan trầm trọng.
Chống chỉ định với người bệnh đang sử dụng máy tạo nhịp, thuốc ức chế cytochrom P450 3A4 mạnh như: thuốc kháng nấm azol (ketoconazol, itraconazol), kháng sinh nhóm macrolid (clarithromycin, erythromycin uống, josamycin, telithromycin), thuốc ức chế HTV protease (nelfinavir, ritonavir), nefazodon.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Nisten
- Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.
- Thuốc không có tác dụng điều trị đối với bệnh nhân rung tâm nhĩ hoặc người bệnh có các loạn nhịp tim khác tác động lên nút xoang.
- Không sử dụng đồng thời với các thuốc chẹn kênh calci làm giảm nhịp tim như verapamil hoặc diltiazem.
- Phải điều trị suy tim ổn định trước khi trước khi điều trị với ivabaradin.
- Ngay sau khi bệnh nhân bị sốc không sử dụng ivabaradin.
- Thận trọng khi dùng ivabaradin cho bệnh nhân hạ huyết áp và không sử dụng thuốc này cho bệnh nhân tụt huyết áo nặng (< 90/50 mmHg).
- Tránh ivabradin cho người bệnh mắc hội chứng QT bẩm sinh hoặc đang điều trị với thuốc có khả năng kéo dài QT.
- Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định, không tự ý tăng hay giảm lượng thuốc uống để nhanh có hiệu quả.
- Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định ngừng điều trị bằng thuốc.
Lưu ý:
- Với các thuốc hết hạn sử dụng hặc xuất hiện các biểu hiện lạ trên thuốc như mốc, đổi màu thuốc, chảy nước thì không nên sử dụng tiếp.
- Tránh để thuốc ở những nơi có ánh nắng trực tiếp chiếu vào hoặc nơi có độ ẩm cao.
- Không để thuốc gần nơi trẻ em chơi đùa, tránh trường hợp trẻ em có thể nghịch và vô tình uống phải.
Tác dụng phụ của thuốc Nisten
Tác dụng phụ phổ biến nhất khi sử dụng Nisten là đom đóm mắt
Tác dụng phụ thường gặp trên hệ thần kinh: chóng mặt, đau đầu, hoa mắt..
Trên hệ tuần hoàn: bloc nhĩ thất độ 1, ngoại tâm thu, nhịp tim chậm..
Tác dụng phụ ít gặp trên hệ tiêu hóa: buồn nôn,khó tiêu, tiêu chảy…
Trên hệ tuần hoàn: tăng nhịp tim, huyết áp thấp, phù mạch…
Một số triệu chứng khác như tăng ure trong máu, tăng creatin, ngất, nổi mẩn đỏ, mệt mỏi, suy nhược cơ thể,…
Khi sử dụng thuốc này xuất hiện một số triệu chứng rất hiếm gặp như: nổi mẩn đỏ, nổi mày đay, suy nút xoang, hội chứng bloc nhĩ thất độ 2, hội chứng bloc nhĩ thất độ 3…
Trong trường hợp bệnh nhân gặp phải các tác dụng phụ như mẩn ngứa, nổi ban đỏ hay bất kì biểu hiện nào nghi ngờ là do dùng thuốc thì nên tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ tư vấn.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Không dùng phối hợp với thuốc có khả năng kéo dài QT như quinidin, disopyraraid, pimozid, ziprasidon, sertindol…
Không sử dụng cùng các thuốc ức chế CYP3A4 vì tăng nồng của ivabradin trong huyết tương lên 7 – 8 lần.
Điều cần làm là bệnh nhân hãy liệt kê các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng vào thời điểm này để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Nisten
Quá liều: ivabradin dư thừa gây ra tình trạng giảm tần số tim nghiêm trọng và kéo dài. Cần xử lý kịp thời các trường hợp chậm nhịp tìm bằng thuốc kích thích beta tiêm tĩnh mạch hoặc sử dụng máy tạo nhịp tạm thời.
Quên liều: tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.