Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Milrixa 600mg/4ml dạng tiêm truyền điều trị nhiêm khuẩn. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho các bạn câu hỏi: Milrixa là thuốc gì? Thuốc Milrixa có tác dụng gì? Thuốc Milrixa giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Milrixa Milrixa 600mg/4ml là thuốc gì?
Thuốc Milrixa 600mg/4ml là thuốc điều trị nhiễm khuẩn nặng như nhiêm khuẩn đường hô hấp, ổ bụng.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 1 ống x 4ml
Số đăng ký: VN-22370-19
Nhà sản xuất: Vianex S.A.- Plant A’
Thành phần
Clindamycin (Chindamycin phosphate) với hàm lượng 600mg; ngoài ra còn có một số tá dược (natri hydroxid, dinatri edetat, nước pha tiêm) thêm vào vừa đủ 4ml.
==>> Bạn đọc xem thêm: Thuốc Locacid 30g công dụng, liều dùng, lưu ý, giá bán
Cơ chế tác dụng của thuốc Milrixa 600mg/4ml
Thuốc Milrixa chứa hoạt chất chính là clindamycin.
Clindamycin là một loại kháng sinh lincosamide bán tổng hợp đã thay thế phần lớn lincomycin do cải thiện được tác dụng phụ của lincomycin. Clindamycin ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách liên kết với các tiểu đơn vị ribosome 50S của vi khuẩn. Clindamycin có thể là kháng sinh kìm khuẩn hay diệt khuẩn tùy thuộc vào loại vi khuẩn và nồng độ thuốc.
Để điều trị các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm, bao gồm Bacteroides spp., Peptostreptococcus, Streptococci kỵ khí, Clostridium spp., và streptococci microaerophilic. Clindamycin có thể hữu ích trong nhiễm trùng đa vi khuẩn như nhiễm trùng trong ổ bụng hoặc vùng chậu, viêm tủy xương, loét chân do bệnh đái tháo đường, viêm phổi do hít phải (aspiration pneumonia) và nhiễm trùng răng. Cũng có thể được sử dụng để điều trị MSSA (tụ cầu vàng còn nhạy cảm với methicilline) và nhiễm trùng đường hô hấp do S. pneumoniae và S. pyogenes ở những bệnh nhân không dung nạp với các kháng sinh khác được chỉ định hoặc những người bị nhiễm vi khuẩn kháng thuốc. Clindamycin có thể được sử dụng để điều trị viêm âm đạo gây ra bởi Gardnerella vaginosa. Clindamycin làm giảm khả năng sản sinh độc tố của S. aureus và S. pyogenes và do đó, có thể đặc biệt hữu ích để điều trị viêm cân mạc hoại tử (necrotizing fasciitis). Clindamycin có thể được sử dụng tại chỗ để điều trị mụn trứng cá.
Clindamycin ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách liên kết với các tiểu đơn vị ribosome 50S của vi khuẩn. Cụ thể, clindamycin liên kết chủ yếu với tiểu đơn vị RNA 23s. Clindamycin dùng tại chỗ làm giảm nồng độ acid béo tự do trên da và ngăn chặn sự phát triển của Propionibacterium acnes (Corynebacterium acnes), một loại vi khuẩn kị khí được tìm thấy trong tuyến bã nhờn và nang lông, do đó có tác dụng điều trị mụn trứng cá.
Dược động học
Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh sau thời gian tiêm từ 1 đến 3h. Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương (80 – 90%). Clindamycin không thâm nhập được vào hàng rào máu não. Thời gian bán hủy khoảng 1.5 đến 3.5 giờ. Khoảng 10% -20% thuốc ở dạng còn hoạt tính sinh học được bài tiết qua nước tiểu và 4% qua phân; phần còn lại được bài tiết dưới dạng các chất chuyển hóa.
Công dụng – Chỉ định thuốc Milrixa 600mg/4ml
Thuốc Milrixa được bác sĩ chỉ định trong các trường hợp:
Nhiễm trùng nghiêm trọng do vi khuẩn Gram dương nhạy cảm: staphylococci (cả các chủng sinh penicillinase và không sinh penicillinase), pneumococci và streptococci (trừ Streptococcus faecalis).
Nhiễm trùng nghiêm trọng gây ra bởi vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm như Bacteroides spp, Propionibacterium spp, Peptostreptococcus spp, Fusobacterium spp và streptococci microaerophilic.
Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm màng phổi hay áp xe phổi.
Nhiễm trùng da hay cấu trúc da, Nhiễm trùng phụ khoa, Nhiễm trùng ổ bụng.
Cách dùng – Liều dùng thuốc Milrixa 600mg/4ml
Liều dùng
Người lớn
- Liều thông thường: 600mg – 1,2g/ ngày, chia thành 2 – 4 lần tiêm.
- Với nhiễm trùng nặng hơn: 1,2 – 2,7g/ ngày chia thành 2 – 4 lần tiêm.
- Tiêm một lần 600mg cũng như truyền hơn 1,2g trong một giờ tiêm truyền không được khuyến cáo.
- Đối với nhiễm trùng nghiêm trọng hơn, có thể phải tăng liều lên. Trong các tình huống đe dọa tính mạng, liều cao tới 4,8g/ ngày đã được tiêm tĩnh mạch cho người lớn.
- Thuốc có thể được dùng dưới dạng tiêm truyền nhanh liều đầu tiên sau đó là truyền tĩnh mạch liên tục.
Suy thận, suy gan: liều dùng có thể cần giảm ở bệnh nhân suy thận, suy gan.
Trẻ em (trên 1 tháng tuổi):
- Liều thông thường: 15 – 25 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia thành 3 hoặc 4 lần tiêm.
- Với nhiễm trùng nặng hơn: 25 – 40 mg/ kg thể trọng/ ngày chia thành 3 hoặc 4 lần tiêm. Trong trường hợp nhiễm trùng nặng, trẻ em được khuyến cáo không dùng dưới 300mg/ ngày bất kể trọng lượng cơ thể.
Bệnh nhân cao tuổi: liều dùng như đối với người lớn.
Điều trị nhiễm trùng do beta – haemolytic streptococci (liên cầu beta tan huyết) nên được tiếp tục điều trị trong ít nhất 10 ngày để chống lại sốt thấp khớp hoặc viêm cầu thận sau đó.
Cách dùng
Thuốc Milrixa ở dạng dung dịch tiêm hoặc tiêm truyền, nên được dùng theo đường tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch, bệnh nhân nên đến cơ sở y tế để đảm bảo sử dụng thuốc an toàn.
Clindamycin phải được pha loãng trước khi tiêm tĩnh mạch và nên được truyền trong ít nhất 10 – 60 phút. Thời gian tối thiểu mà việc tiêm truyền nên diễn ra tùy thuộc vào lượng thuốc tiêm.Nồng độ của clindamycin trong dung dịch pha loãng không được vượt quá 18mg/ ml và tốc độ truyền không được vượt quá 30mg/ phút.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Milrixa cho người có tiền sử mẫn cảm với clindamycin, lincomycin hoặc bất kì thành phần nào có trong thuốc kể cả tá dược.
Bệnh nhân bị tiêu chảy, đã từng bị viê đại tràng, viêm ruột non.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
- Clindamycin chỉ nên được sử dụng trong điều trị nhiễm trùng nghiêm trọng. Khi xem xét việc sử dụng thuốc này, người hành nghề cần lưu ý loại nhiễm trùng và nguy cơ tiềm ẩn của bệnh tiêu chảy có thể xảy ra, vì các trường hợp viêm đại tràng đã được báo cáo trong, hoặc thậm chí hai hoặc ba tuần sau khi dùng clindamycin.
- Các nghiên cứu chỉ ra rằng một loại độc tố được sản xuất bởi clostridia (đặc biệt là Clostridium difficile) là nguyên nhân trực tiếp chính gây ra viêm đại tràng do kháng sinh. Những nghiên cứu này cũng chỉ ra rằng clostridium thường nhạy cảm trong ống nghiệm với vancomycin. Khi 125 – 500 mg vancomycin được dùng bằng đường uống 4 lần/ ngày trong 7 – 10 ngày, có sự biến mất nhanh của chất độc trong các mẫu phân và sự phục hồi bệnh tiêu chảy. (Trường hợp bệnh nhân đang dùng cholestyramine ngoài vancomycin, nên xem xét phân tách thời gian dùng thuốc.
- Cần thận trọng khi kê đơn Clindamycin cho những người có tiền sử bệnh đường ruột, đặc biệt là viêm đại tràng.
- Xét nghiệm chức năng gan và thận định kỳ nên được thực hiện trong thời gian điều trị kéo dài. Theo dõi như vậy cũng được khuyến cáo ở trẻ sơ sinh. An toàn và liều lượng thích hợp ở trẻ nhỏ dưới một tháng tuổi chưa được thiết lập.
- Sử dụng Clindamycin kéo dài, có thể dẫn đến bội nhiễm do các sinh vật kháng clindamycin.
- Cần thận trọng khi sử dụng Clindamycin ở những người bị dị ứng.
- Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định, không tự ý tăng hay giảm lượng thuốc uống để nhanh có hiệu quả.
- Nếu bạn có bệnh mạn tính cần phải dùng thuốc kéo dài như bệnh tim mạch, bệnh phổi, gan, thận, dị ứng… hãy cho bác sĩ biết để được tư vấn và điều chỉnh liều dùng Milrixa nếu cần thiết.
- Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định ngừng điều trị bằng thuốc
Phụ nữ có thai và đang cho con bú
An toàn để sử dụng cho phụ nữ trong thai kì chưa được thiết lập. Clindamycin được bài tiết qua sữa mẹ, cần thận trọng khi tiêm clindamycin cho phụ nữ đang cho con bú. Để có quyết định chính xác, bệnh nhân nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi quyết định sử dụng thuốc.
Người lái xe và vận hành máy móc
Clindamycin không có ảnh hưởng đến đối tượng người lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Milrixa ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, để xa tầm với của trẻ em.
Tác dụng phụ của thuốc
- Hệ thống máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính thoáng qua (giảm bạch cầu), tăng bạch cầu ái toan, mất bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu, mặc dù các tác dụng này không liên quan trực tiếp đến việc sự dụng clindamycin.
- Miễn dịch: phản ứng giả phản vệ (Anaphylactoid).
- Tim và mạch máu: ngừng tim, hạ huyết áp đã được báo cáo sau khi tiêm tĩnh mạch quá nhanh.
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, viêm ruột kết mạc giả (do sự phát triển thuận lợi của chủng vi khuẩn ruột Clostridium difficile).
- Gan, mật: vàng da.
- Da và mô dưới da: ngứa, nổi mề đay, ban sần, viêm da tróc vảy, viêm da vesiculobullous, hồng ban đa dang, hội chứng Stevens-Johnson.
- Sinh dục: viêm âm đạo.
- Khác: bất thường chức năng gan, kích thích tại chỗ, đau, hình thành áp xe tại nơi tiêm sau khi tiêm bắp, huyết khối sau khi tiêm tĩnh mạch.
- Bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Milrixa.
Tương tác thuốc
Tương tác | Hậu quả |
Erythromycin | Sự đối kháng đã được chứng minh giữa clindamycin và erythromycin trong ống nghiệm. Do điều này có thể có ý nghĩa lâm sàng, hai loại thuốc này không nên được dùng đồng thời. |
Thuốc ức chế thần kinh cơ | Clindamycin đã được chứng minh là có đặc tính ức chế thần kinh cơ có thể tăng cường hoạt động của các chất ức chế thần kinh cơ khác, khi sử dụng có khả năng gây suy hô hấp hoặc tê liệt. |
Thuốc kháng vitamin K | .Khi sử dụng có thể gây tăng xuất huyết nghiêm trọng. Do đó, xét nghiệm đông máu nên được theo dõi thường xuyên ở những bệnh nhân được điều trị bằng chất kháng vitamin K phối hợp với clindamycin. |
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Khi bị quá liều có thể xuất hiện phản ứng dị ứng. Xử trí bằng các phương pháp điều trị triệu chứng.
Quên liều
Thông báo cho bác sĩ nếu bệnh nhân bị bỏ quên liều.
==>> Bạn tham khảo: Thuốc Imanok công dụng, liều dùng,lưu ý, tác dụng phụ, giá bán
Thuốc Milrixa Milrixa 600mg/4ml có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc Milrixa do Vianex S.A. sản xuất dưới dạng dung dịch tiêm hoặc tiêm truyền, đóng hộp, mỗi hộp có 1 ống tiêm thủy tinh chứa 4ml dung dịch thuận tiện cho nhân viên y tế mỗi lần tiêm truyền thuốc.
- Kháng sinh diệt khuẩn phổ rộng điều trị cho bệnh nhân bị nhiễm khuẩn đặc biệt hiệu quả.
- Đường tiêm truyền là đường đưa thuốc cho tác dụng nhanh chong nhất.
Nhược điểm
- Khi sử dụng thuốc thành phần clindamycin có thể làm xuất hiện tác dụng phụ.
Thuốc Milrixa 600mg/4ml giá bao nhiêu?
Hiện tại, nhà thuốc Ngọc Anh có bán Milrixa, với giá thị trường là: 97.000 VNĐ/ hộp có 1 ống tiêm thủy tinh chứa 4ml dung dịch. Giá Milrixa 600mg/4ml có thể thay đổi tùy từng cơ sở bán thuốc.
Thuốc Milrixa Milrixa 600mg/4ml mua ở đâu?
Hiện nay trên thị trường, thuốc Milrixa được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh và được cung cấp bởi nhiều nhà thuốc, quầy thuốc và các trung tâm thuốc. Vì vậy, người bệnh có thể dễ dàng tìm và mua được thuốc Milrixa ở khắp mọi miền tổ quốc với giá mua có thể dao động khác nhau tùy vào cơ sở bán thuốc.
Nguồn tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Milrixa 600mg/4ml. Xem đầy đủ Tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Hường Đã mua hàng
Bác sĩ chỉ định cho tôi thuốc này, hết ngay viêm phổi