Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Mibecerex 200mg tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Mibecerex 200mg là thuốc gì? Thuốc Mibecerex 200mg có tác dụng gì? Thuốc Mibecerex 200mg giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Mibecerex 200mg là thuốc gì?
Mibecerex là thuốc gì? Thuốc Mibecerex 200mg 200mg là loại thuốc kê đơn có tác dụng giảm đau, chống viêm, hạ sốt có dược chất chính là Celacoxib.
Nhà sản xuất: Sản xuất bởi CÔNG TY TNHH LIÊN DOANH HASAN – DERMAPHARM.
Quy cách đóng gói: Viên nang cứng.
Đóng gói: hộp 3 vỉ x 10 viên nang.
SĐK: VD-19196-13.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thành phần
Mỗi viên Mibecerex 200mg chứa thành phần:
- Hoạt chất chính Celecoxib có hàm lượng 0.2 g.
- Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, Prejel, bột Talc, Magnesl stearat.
Tác dụng của Mibecerex 200mg
Celecoxib là thuốc kháng viêm thuộc loại non steroid (NSAID), tác dụng thông qua cơ chế ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2) từ đó ức chế tổng hợp prostaglandin, gây tác dụng điều trị chống viêm, giảm đau, hạ sốt.
Khác với các thuốc kháng viêm không steroid khác do ức chế chọn lọc , Celecoxib không ức chế isoenzym cyclooxygenase-1 (COX-1) nên an toàn ít gây tác dụng không mong muốn trên tiêu hóa.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Mibecerex 200mg
Thuốc Mibecerex 200mg được chỉ định sử dụng cho những trường hợp sau:
- Điều trị bệnh thoái hóa khớp ở người lớn tuổi.
- Điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
- Điều trị hỗ trợ trong bệnh polyp phì đại trực tràng – di truyền có tính gia đình.
- Điều trị các trường hợp đau cấp như: sau phẫu thuật, nhổ răng.
- Điều trị thống kinh tự phát.
Dược động học
- Hấp thu: Sau khi uống, thuốc hấp thu nhanh, có thể uống thuốc cùng với bữa ăn. Sử dụng liều 200mg thì sau khoảng 180 phút, thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương.
- Phân bố: phân bố vào nhiều mô trong cơ thể. Tỷ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương là 97%.
- Chuyển hóa: Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan qua cytochrom P450 2C9.
- Thải trừ: Thời gian bán thải là 11 giờ. Đào thải chủ yếu qua nước tiểu, phân.
==>> Tham khảo một số thuốc tương tự: Fuxicure của nhà sản xuất GRACURE PHARMACEUTICALSLTD.,
Cách dùng – Liều dùng của thuốc Mibecerex 200mg
Liều dùng
Mục đích trị thoái hóa xương-khớp: 1 viên/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 liều mỗi ngày. Điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của người bệnh.
Mục đích trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp: ½ -1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Mục đích trị bổ trợ trong bệnh polyp đại trực tràng: 2 viên/lần x 2 lần/ngày.
Giảm đau – thống kinh trong ngày đầu uống 2 viên/lần, tiếp theo 1 viên nếu cần. Những ngày sau đó uống liều 1 viên x 2 lần/ngày nếu cần.
Người lớn tuổi: Trên 65 tuổi: Không cẩn thiết chỉnh liều, mặc dù có sự tăng nồng độ thuốc trong huyết tương.
Suy thận: Do thiếu thông tin không nên dùng cho người suy thận. Nếu cần thiết phải dùng celecoxib cho người suy thận nặng, không có chỉnh liều phải giám sát cẩn thận chức năng thận.
Suy gan: Không khuyến cáo,chống chỉ định cho suy gan năng. Đồi với suy gan năng giảm 50% liều theo khuyến cáo .
Cách dùng
Thuốc sử dụng theo đường uống.
Có thể sử dụng thuốc trước, trong hoặc sau bữa ăn do thực phẩm không làm ảnh hưởng đến khả năng của thuốc.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Mibecerex 200mg cho những trường hợp sau:
- Mẫn cảm với bất kì một trong các thành phần của thuốc, và cả sullonamid.
- Đối tượng bị suy tim, suy thận, suy gan nặng.
- Người bệnh viêm ruột.
- Người đã từng bị dị ứng khi dùng aspirin hoặc các thuốc NSAID khác.
Tác dụng phụ
Biểu hiện thường gặp: tiêu hoá như đau bụng, khó tiêu, ỉa chảy, đầy hơi, buồn nôn hay hô hấp như viêm họng, viêm xoang, viêm mũi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên; mất ngủ, đau lưng, chóng mặt, phù ngoại biên, nhức đầu, ban;
Biểu hiện hiếm gặp như: ngất, suy tim sung huyết, nghẽn mạch phổi, rung thất, tắc ruột, thủng ruột, viêm tụy; chảy máu đường tiêu hóa, sỏi mật, viêm gan, vàng da; mất bạch cầu hạt; giảm tiểu cầu, giảm glucose huyết…
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Các thuốc ức chế enzym P450 2C9 | Do sự chuyển hoá liên quan đến CYP2C9 cần chú ý khi dùng chung các thuốc ức chế enzym P450 2C9. Ngoài ra, Celecoxib cũng cần chú ý khi dùng cùng thuốc chuyển hoá quá CYP2D6 do ức chế cytochrom P450 2D6. |
Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin | NSAID có thể làm giảm hiệu quả hạ huyết áp của các thuốc này. |
Thuốc lợi tiểu | Đối với thuốc lợi tiểu: NSAID có thể làm giảm hiệu quả thải Na của furosemide. |
Aspirin | Phối hợp chung 2 thuốc này có thể làm tăng tác dụng phụ trên đường tiêu hóa. |
Lithi | Celecoxib làm giảm sự thải qua thận của lithi dẫn đến tăng nồng độ và độc tính lithi. |
Warfarin | Dùng cùng có thể xảy ra biến chứng chảy máu kết hợp tăng thời gian prothrombin. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Mibecerex 200mg
Lưu ý và thận trọng
Cần chú ý khi dùng Celecoxib cho người từng bị loét dạ dày tá tràng, chảy máu đường tiêu hoá ở người già. suy nhược vì nguy cơ độc tính trên đường tiêu hóa.
Thận trọng khi dùng thuốc do thuốc gây ứ dịch cho người bị phù, giữ nước.
Thận trọng khi dùng cho người dùng thuốc lợi tiểu mạnh do mất nước ngoài tế bào, cần điều trị tình trạng mất nước trước khi dùng Celecoxib.
Lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Cân nhắc lợi ích nguy cơ khi dùng. Không dùng Celecoxib trong 3 tháng cuối thai kỳ do nguy cơ khép sớm ống động mạch.
Không chắc Celecoxlb có phân bố vào sữa mẹ hay không, nhưng thuốc cơ thể có phản ứng nghiêm trọng ỏ trẻ nhò bú sữa nên cần cân nhắc lợi ích nguy cơ khi sử dụng thuốc cho người mẹ.
Báo quản
Nơi khô, dưới 30°c. Tránh ánh sáng.
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
Khi quá liều có thể xuất hiện triệu chứng: ngủ lịm, đau vùng thượng vị, ngủ lơ mơ, buồn nôn, nôn, xuất huyết đường tiêu hóa. Các phản ứng do phản vệ có thể xảy ra.
Điều trị: gồm điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Trong 4 giờ đầu sau khi dùng quá liều , có thể sử dụng biện pháp gây nôn và/hoặc uống than hoạt, và/hoặc uống thuốc tẩy thẩm thấu.
Quên liều
Cần dùng thuốc Mibecerex 200mg theo hướng dẫn của bác sĩ và dược sĩ. Khi quên 1 liều thuốc Mibecerex 200mg thì uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều tiếp theo thì bỏ qua liều quên, tuyệt đối không tự uống liều gấp hai.
Thuốc Mibecerex 200mg giá bao nhiêu?
Mibecerex 200mg giá bao nhiêu? Một hộp thuốc Mibecerex 200mg có 3 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên nang, được bán phổ biến tại nhiều cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp khoảng 60000 VNĐ, có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Thuốc Mibecerex 200mg mua ở đâu chính hãng?
Thuốc Mibecerex 200mg là 1 loại thuốc bán theo đơn, mọi người chỉ có thể mua thuốc khi có đơn thuốc của bác sĩ có kê loại thuốc này. Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh đảm bảo uy tín chất lượng, được khách hàng tin yêu lựa chọn, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc. Bạn có thể đến trực tiếp nhà thuốc Ngọc Anh hoặc liên hệ vào số hotline của nhà thuốc để được hướng dẫn đặt hàng trực tuyến.
Khuyến cáo nên mua thuốc ở các cơ sở uy tín để mua được sản phẩm chính hãng, tránh thuốc kém chất lượng, thuốc lậu.
Tài liệu tham khảo
1. PubChem, Celecoxib. pubchem.ncbi.nlm.nih.gov. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2022.
2. Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Mibecerex 200mg. Tải đầy đủ HDSD bản PDF tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Đình Tuấn Đã mua hàng
Thoái hóa khớp khối lâu năm, mỗi lần đau tôi đều phải dùng thuốc Mibecerex 200mg, hiệu quả. Bên cạnh đó tôi vẫn sử dụng các loại thực phẩm chức năng giúp hỗ trợ bệnh.