Thuốc Metroral được sử dụng để điều trị và dự phòng tình trạng bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí gây ra. Tuy nhiên, hiện nay trên thị trường, thông tin về Metroral chưa thực sự đầy đủ. Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến độc giả các thông tin chi tiết và đầy đủ liên quan đến sản phẩm này.
Metroral là thuốc gì?
Thuốc Metroral thuộc nhóm thuốc kê đơn, có thành phần chính là Metronidazol, được sử dụng để điều trị và dự phòng tình trạng bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí gây ra. Thuốc được đăng ký và sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội, đã được Bộ Y tế cấp phép lưu hành năm 2021 và lưu hành dưới số đăng ký VD-35508-21.
Thành phần
Thành phần chính của thuốc Metroral bao gồm:
- Metronidazol hàm lượng 200mg/5mL, dưới dạng Metronidazol benzoat
- Ngoài ra còn có thêm một số các tá dược khác vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Metroral
Metronidazol thuộc nhóm thuốc kháng khuẩng 5 nitro imidazol, có khả năng tác động trực tiếp lên cấu trúc xoắn của phân tử AND. Nhóm chất nitro của hoạt chất Metronidazol nhận electron từ đó làm giảm quá trình hình thành các chất phản ứng, từ đó làm mất cấu trúc xoắn của AND, gây tổn thương tế bào và từ đó khiến vi sinh vật chết. Thuốc có phổ tác dụng rộng trên vị khuẩn kỵ khí, Giardia, amip.
Dược động học
Hấp thu
Hoạt chất Metronidazol sử dụng đường uống dễ dàng hấp thu qua hệ tiêu hóa.
Phân bố
Thuốc phân bố rộng rãi ở hầu hết các mô trong cơ thể. Thuốc được phát hiện cả trong dịch não tủy và sữa mẹ. Tỷ lệ Metronidazol liên kết với protein huyết tương khoảng 10%.
Chuyển hóa
Metronidazol chuyển hóa chủ yếu tại gan dưới tác động của các phản ứng oxy hóa, từ đó tạo dạng liên hợp glycuronid.
Thải trừ
Metronidazol và các chất chuyển hóa được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
Công dụng – Chỉ định Metroral
Thuốc Metroral thể hiện tác dụng trên các loại vi sinh vật gây bệnh sau: Trichomonas vaginalis, Giardia lamblia, Entamoeba histolytica, Balantidium coli và các chủng vi sinh khác của loài Eubacteria, Clostridia, Bacteroides, Fusobacteria.
Thuốc Metroral được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau cho người lớn và trẻ em, trẻ sơ sinh trên 40 tuần tuổi:
- Điều trị nhiễm khuẩn máu, áp xe não, viêm tủy xương, viêm màng phổi, viêm phổi hoại tử, viêm vùng chậu, áp xe vùng chậu, viêm phúc mạc.
- Điều trị viêm vết thương sau mổ.
- Dự phòng tình trạng nhiễm khuẩn hậu phẫu, nguyên nhân do vi khuẩn kỵ khí, loài bacteroides và streptococci.
Thuốc Metroral được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau cho người lớn và trẻ em trên 10 tuổi:
- Điều trị nhiễm khuẩn răng cấp tính, bao gồm viêm lợi quanh chân răng, viêm chân răng
- Điều trị các vết loét ở chân, nguyên nhân do vi khuẩn kỵ khí
- Điều trị viêm âm đạo do vi khuẩn.
Thuốc Metroral được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau cho người lớn và trẻ em:
- Điều trị bệnh trùng roi ở cả nam và nữ giới, nguyên nhân do Trichomonas vaginalis
- Điều trị bệnh do amip
- Điều trị tình trạng nhiễm khuẩn do Giardia
- Điều trị viêm lợi
Thuốc Metroral được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau cho trẻ em: Điều trị loét dạ dày, nguyên nhân do nhiễm khuẩn Helicobacter pylori.
Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
Liều điều trị cho bệnh nhân nhiễm vi sinh vật và nhiễm khuẩn:
Tình trạng | Người lớn và trẻ em từ 10 tuổi trở lên | Trẻ em 7-10 tuổi | Trẻ em 3-7 tuổi | Trẻ em 1-3 tuổi | Thời gian điều trị (ngày) |
Nhiễm
trichomonas đường tiết niệu |
200 mg/lần x 3 lần/ngày | Liều duy nhất 40mg/kg hoặc 15-30 mg/kg/ngày, chia thành 2 đến 3 lần
Liều tối đa: 2000mg |
7 | ||
400 mg/lần x 2 lần/ngày | 5-7 | ||||
Liều duy nhất 2000mg | 1 | ||||
Nhiễm khuẩn gây viêm âm đạo | 400 mg/lần x 2 lần/ngày | 5-7 | |||
Liều duy nhất 2000mg | 1 | ||||
Nhiễm amip | 400-800 mg/lần x 3 lần/ngày | 200-400 mg/lần x 3 lần/ngày | 100-200 mg/lần x 4 lần/ngày | 100-200 mg/lần x 3 lần/ngày | 5-10 |
Hoặc 35-50 mg/kg, ngày chia 3 lần, tối đa 2400mg | |||||
Nhiễm khuẩn Giarda | 2000 mg/lần, ngày 1 lần | 1000 mg/lần, ngày 1 lần | 600 – 800 mg/lần, ngày 1 lần | 500 mg/lần, ngày 1 lần | 3 |
400 mg/lần x 3 lần/ngày | 5 | ||||
500 mg/lần x 2 lần/ngày | 7-10 | ||||
Hoặc 15-40 mg/kg, ngày chia 2-3 lần | |||||
Viêm loét nướu cấp tính | 200 mg/lần, ngày 3 lần |
100 mg/lần, ngày 3 lần |
100 mg/lần, ngày 2 lần |
50 mg/lần, ngày 3 lần |
3 |
Nhiễm khuẩn răng cấp tính | 200 mg/lần, ngày 3 lần |
3-7 | |||
Viêm loét chân | 400 mg/lần, ngày 3 lần |
7 |
Liều điều trị cho bệnh nhân nhiễm khuẩn Helicobacter pylori: 20 mg/kg/ngày, không quá 500mg/lần x 2 lần/ngày, thời gian 7-14 ngày.
Liều dùng dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật, nguyên nhân do vi khuẩn kỵ khí:
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 400 mg/lần, sử dụng 8 giờ mỗi lần, trong vòng 24 giờ trước khi thực hiện phẫu thuật. Bệnh nhân sau khi phẫu thuật có thể chuyển sang dùng thuốc đặt trực tràng hoặc thuốc truyền tĩnh mạch cho đến khi có thể sử dụng metronidazol đường uống.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: 20-30 mg/kg, sử dụng 1 liều duy nhất trước khi phẫu thuật từ 1-2 giờ.
- Trẻ sơ sinh dưới 40 tuần tuổi: 10 mg/kg, sử dụng 1 liều duy nhất trước khi phẫu thuật.
- Người cao tuổi: Thận trọng khi sử dụng thuốc cho nhóm đối tượng này
- Thời gian điều trị: 7 ngày
Liều điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí:
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khởi đầu 800mg, sau đó sử dụng 400 mg/lần x 3 lần/ngày
- Trẻ em từ 8 tuần tuổi đến 12 tuổi: Sử dụng liều duy nhất 20-30 mg/kg hoặc 7,5 mg/kg/lần x 3 lần/ngày. Thời gian điều trị khoảng 7 ngày
- Trẻ em dưới 8 tuần tuổi: Sử dụng liều duy nhất 15 mg/kg hoặc 7,5 mg/kg/lần x 2 lần/ngày.
- Trẻ em dưới 40 tuần tuổi: Thận trọng khi điều trị.
Cách dùng
Metroral chỉ sử dụng theo đường uống. Không được tiêm.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định sử dụng thuốc Metroral cho người có tiền sử dị ứng với Metronidazol và bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi sử dụng thuốc Metroral cho bệnh nhân suy thận.
- Thuốc nên được dừng lại ngay sau khi chạy thận nhân tạo.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan, bệnh nhân não gan, người mắc bệnh hệ thần kinh trung ương hoặc ngoại biên nặng.
- Không dùng cho bệnh nhân không dung nạp fructose, kém hấp thu đường do tá dược thuốc có chứa đường và sorbitol.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân mắc hội chứng Cockayne.
Thuốc Metroral có ảnh hưởng đến phụ nữ có thai và đang cho con bú không?
HIện tại chưa có đầy đủ các nghiên cứu về việc sử dụng Metroral cho phụ nữ có thai. Không nên sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai trừ trường hợp cấp thiết. Hạn chế sử dụng liều cao.
Hỗn dịch Metronidazol được tìm thấy trong sữa mẹ. Ngưng cho con bú nếu sử dụng liều cao.
Thuốc Metroral có ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc không?
Thuốc Metroral gây chóng mặt, ảo giác, buồn ngủ,… không nên sử dụng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
Khuyến khích bảo quản thuốc Metroral ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, không tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng cường độ cao. Nên để thuốc cách xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm Thuốc Bosdogyl là thuốc gì, tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Tác dụng phụ của thuốc Metroral
- Tác dụng phụ rất hiếm gặp: tăng hoặc giảm số lượng bạch cầu trung tính, sốc phản vệ, rối loạn tâm thần, đau đầu, ảo giác, rối loạn thị giác, mất ngủ, nhịp tim, run, buồn ngủ, co giật, phát ban, dị ứng, đau cơ khớp, bất thường chức năng gan.
- Tác dụng phụ chưa rõ tần suất: mề đay, sốt, chán ăn, chán nản, viêm màng não vô trùng, viêm dây thần kinh, rối loạn tiêu hóa, hội chứng Steven Johnson.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Rượu và thuốc có chứa alcol | Tăng tác dụng không mong muốn |
Thuốc chống động | Tăng tác dụng của thuốc chống đông |
Lithi | Gây tổn thương thận |
Phenobarbital | Tăng chuyển hóa metronidazol khiến thuốc được thải trừ nhanh hơn |
Carbamazepin | Tăng độc tính khi sử dụng |
Busulfan | Tăng độc tính khi sử dụng |
Ciclosporin và Tacrolimus | Cần được theo dõi chặt chẽ khi phối hợp với metronidazol. |
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
Sử dụng quá liều Metroral gây buồn nôn, nôn, mất ngủ, rối loạn phương hướng. Bệnh nhân cần được đưa tới cơ sở y tế gần nhất để được điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Trường hợp phát hiện quên liều thuốc Metroral, người dùng nên bổ sung liều ngay sau đó nhưng đảm bảo khoảng thời gian tối thiểu giữa các liều. Không nên sử dụng gấp đôi liều Metroral để bù cho liều đã quên.
Xem thêm Thuốc Bosdogyl F là thuốc gì, tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Thuốc Metroral có tốt không?
Ưu điểm
- Metroral dạng uống dễ dàng và thuận tiện khi sử dụng.
- Metronidazol đem lại hiệu quả cao trong điều trị và dự phòng nhiễm khuẩn.
- Thuốc có giá thành phải chăng.
Nhược điểm
- Metroral gây một số tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng.
Sản phẩm thay thế thuốc Metroral
- Apha-Bevagyl được sản xuất bởi Xí nghiệp Dược phẩm 120, có công dụng tương tự Metroral.
- Vastad được sản xuất bởi Công Ty Liên Doanh TNHH Stellapharm – Việt Nam, có công dụng tương tự Metroral.
Thông tin về sản phẩm thay thế cho thuốc Metroral chỉ mang tính chất tham khảo Người bệnh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Thuốc Metroral giá bao nhiêu?
Thuốc Metroral được phân phối tại nhiều hệ thống nhà thuốc với giá cả dao động. Giá thuốc Metroral tại nhà thuốc Ngọc Anh hiện đang được cập nhật.
Thuốc Metroral mua ở đâu?
Độc giả có nhu cầu sử dụng thuốc Metroral chính hãng nên tìm mua tại các nhà thuốc và cơ sở uy tín, tránh mua nhầm hàng giả kém chất lượng. Nhà thuốc Ngọc Anh cam kết cung cấp sản phẩm uy tín chất lượng cao. Độc giả vui lòng liên hệ với website nhà thuốc Ngọc Anh hoặc hotline 0333.405.080 để được tư vấn.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Metroral, tải file tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Thành Đã mua hàng
Metroral có hiệu quả tốt, giao hàng nhanh