Thành phần
Meropenem hàm lượng 1000mg
Cơ chế tác dụng của thuốc Meronem 1g
Meropenem là một loại kháng sinh carbapenem được sử dụng tiêm tĩnh mạch. Nó khác với các loại kháng sinh carbapenem khác bởi tính ổn định cao đối với dehydropeptidase-1 (DHP-1) ở người, do đó không cần bổ sung thêm chất ức chế DHP-1.
Meropenem hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Tác dụng diệt khuẩn mạnh của meropenem được giải thích bởi khả năng dễ dàng xâm nhập vào thành tế bào vi khuẩn, độ ổn định cao đối với hầu hết các serine β-lactamase trong huyết thanh và ái lực đáng kể của nó với nhiều loại protein liên kết với penicillin. Nó có hiệu quả chống lại nhiều loại vi khuẩn kỵ khí và hiếu khí.
Nồng độ diệt khuẩn tối thiểu (MBC) của meropenem thường tương đương với nồng độ ức chế tối thiểu (MIC). Trong 76% trường hợp thử nghiệm, tỷ lệ giữa MBC và MIC nhỏ hơn hoặc bằng 2, chứng tỏ khả năng diệt khuẩn mạnh của thuốc.
Meropenem ổn định trong các thử nghiệm độ nhạy cảm và có thể được thực hiện bằng các phương pháp thông thường. Các nghiên cứu in vitro cho thấy meropenem có tác dụng hiệp đồng với nhiều loại kháng sinh khác. Hơn nữa, meropenem cũng đã được chứng minh là có tác dụng hậu kháng sinh cả in vitro và in vivo.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Meronem 1g
Thuốc kháng sinh Meronem 1g được chỉ định sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 3 tháng tuổi để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm với meropenem, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phổi và viêm phổi bệnh viện.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
- Nhiễm trùng trong ổ bụng có biến chứng.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa: Viêm nội mạc tử cung và các bệnh viêm vùng chậu.
- Nhiễm khuẩn da: Nhiễm trùng phức tạp ở da và cấu trúc da.
- Nhiễm khuẩn hệ thần kinh: Viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn huyết.
Meropenem cũng được sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nghi ngờ ở người lớn bị giảm bạch cầu có sốt, dưới dạng đơn trị liệu hoặc kết hợp với thuốc kháng vi-rút hoặc thuốc chống nấm.
Ngoài ra, meropenem cũng được chứng minh có hiệu quả trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn hỗn hợp, dưới dạng đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc kháng khuẩn khác.
Đặc biệt, meropenem tiêm tĩnh mạch đã cho thấy hiệu quả ở bệnh nhân xơ nang và nhiễm trùng đường hô hấp dưới mãn tính. Tuy nhiên, không phải lúc nào vi khuẩn cũng bị loại bỏ hoàn toàn.
Dược động học
Hấp thu:
Khi tiêm tĩnh mạch một liều đơn meropenem trong 30 phút ở người tình nguyện khỏe mạnh sẽ đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương tỷ lệ theo liều:
- 250 mg: ~11 mcg/ml
- 500 mg: ~23 mcg/ml
- 1g: ~49 mcg/ml
Tiêm tĩnh mạch liều lớn meropenem trong 5 phút ở người tình nguyện khỏe mạnh dẫn đến nồng độ đỉnh trong huyết tương tỉ lệ với liều:
- 500mg: ~52 mcg/ml
- 1g: ~112 mcg/ml
Nồng độ meropenem trong huyết tương giảm xuống dưới 1mcg/ml sau 6 giờ tiêm tĩnh mạch liều 500mg.
Phân bố:
Sự liên kết với protein huyết tương của meropenem là khoảng 2%.
Meropenem thâm nhập tốt vào hầu hết các mô và dịch cơ thể, kể cả dịch não tủy ở bệnh nhân viêm màng não truyền nhiễm, đạt nồng độ cao hơn nhiều so với nồng độ ức chế của hầu hết các vi khuẩn.
Chuyển hóa:
Chất chuyển hóa duy nhất của meropenem không có hoạt tính kháng khuẩn.
Thải trừ:
Khoảng 70% liều meropenem được tìm thấy dưới dạng không đổi trong nước tiểu trong vòng 12 giờ.
Sau đó, chỉ một lượng rất nhỏ meropenem được bài tiết qua nước tiểu.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Meronem 500mg có công dụng gì? Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Meronem 1g
Liều dùng
Người lớn: Liều lượng và thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng, loại nhiễm trùng và tình trạng bệnh nhân.
Meropenem 1g liều dùng như sau:
- Viêm phổi, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng phụ khoa như viêm nội mạc tử cung, nhiễm trùng da và cấu trúc da: 500mg meropenem tiêm tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ
- Viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc, nghi ngờ nhiễm trùng ở bệnh nhân giảm bạch cầu, nhiễm trùng huyết: 1g meropenem tiêm tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ
- Xơ nang: Liều tối đa 2g mỗi 8 giờ.
- Viêm màng não: 2g mỗi 8 giờ.
- Nhiễm trùng hoặc nghi ngờ nhiễm Pseudomonas aeruginosa: Người lớn dùng tối thiểu 1g mỗi 8 giờ (tối đa 6g/ngày chia làm 3 lần). Trẻ em dùng tối thiểu 20mg/kg mỗi 8 giờ (tối đa 120mg/kg/ngày chia làm 3 lần).
Bệnh nhân suy thận: Nên giảm liều dựa trên độ thanh thải creatinin.
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường hoặc độ thanh thải creatinin > 50ml/phút.
Trẻ em:
- Trẻ từ 3 tháng đến 12 tuổi: 10-20 mg/kg, cách 8 giờ một lần, tùy theo mức độ nặng và loại nhiễm khuẩn, mức độ nhạy cảm của bệnh và tình trạng bệnh nhân.
- Trẻ em trên 50kg: Dùng liều lượng như người lớn.
- Viêm màng não: 40 mg/kg mỗi 8 giờ.
- Chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc ở trẻ em bị suy thận.
Cách dùng
Dùng tiêm/truyền tĩnh mạch.
Việc tiêm thuốc cần thực hiện bởi nhân viên y tế. Bệnh nhân không được tự ý sử dụng.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Mẫn cảm với thuốc kháng sinh nhóm carbapenem khác.
- Mẫn cảm trầm trọng với bất kỳ thuốc kháng khuẩn nhóm beta-lactam khác.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Assonem 500mg có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Máu và hệ bạch huyết: Tăng tiểu cầu.
- Hệ thần kinh: Nhức đầu.
- Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, ói mửa, buồn nôn, đau bụng.
- Gan – mật: Tăng enzym alanine aminotransferase (ALT), aspartate aminotransferase (AST), tăng nồng độ alkaline phosphatase trong máu, tăng lactate dehydrogenase trong máu, tăng gamma-glutamyltransferase (GGT).
- Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.
- Toàn thân và phản ứng tại nơi tiêm: Viêm, đau.
Ít gặp
- Nhiễm khuẩn và nhiễm nấm cơ hội: Nhiễm nấm Candida miệng và âm đạo.
- Máu và hệ bạch huyết: Tăng bạc cầu ái toan, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, bạch cầu đa nhân trung tính.
- Hệ thần kinh: Dị cảm.
- Gan – mật: Tăng bilirubin trong máu.
- Da và mô dưới da: Mề đay.
- Toàn thân và phản ứng tại nơi tiêm: Viêm tĩnh mạch huyết khối.
Hiếm gặp
- Hệ thần kinh: Co giật.
Hiếm gặp
- Máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt.
Rất hiếm gặp
- Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu tán huyết.
- Hệ miễn dịch: Phù mạch, biểu hiện của sốc phản vệ.
- Hệ tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.
- Da và mô dưới da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Probenecid | Ức chế sự bài tiết meropenem qua thận, gây tăng thời gian bán thải và nồng độ meropenem trong huyết tương |
Acid valproic | Giảm nồng độ acid valproic huyết thanh |
Thuốc chống đông dạng uống | Có thể làm tăng tác động chống đông của thuốc |
Lưu ý và thận trọng
- Cần theo dõi kỹ nồng độ transaminase và bilirubin khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận
- Cũng như các kháng sinh khác, sử dụng meropenem có thể tăng sinh các vi khuẩn kém nhạy cảm
- Không nên dùng thuốc trong trường hợp nhiễm trùng do các Staphylococcus đề kháng với methicillin.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử bệnh lý đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ mang thai: Tính an toàn chưa được đánh giá. Không nên dùng Meronem 1g cho phụ nữ có thai trừ khi lợi ích vượt trội các rủi ro có thể xảy ra cho bào thai.
Phụ nữ cho con bú: Trên động vật, Meropenem được bài tiết vào sữa với nồng độ rất thấp. Không dùng thuốc ở bà mẹ đang cho con bú trừ khi lợi ích vượt trội các rủi ro có thể xảy ra.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu cụ thể. Tuy nhiên, khi lái xe hay vận hành máy, cần lưu ý đến các tác dụng ngoại ý như nhức đầu, dị cảm, co giật đã được ghi nhận khi dùng thuốc.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Không đông lạnh.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: tác dụng ngoại ý do quá liều cũng phù hợp với các tác dụng không mong muốn.
Xử trí: điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu sẽ loại trừ meropenem và các chất chuyển hóa của nó.
Quên liều
Thuốc được dùng bởi nhân viên y tế, do đó hiếm khi gặp tình trạng quên liều.
Thông tin sản xuất
-Dạng bào chế: Bột pha dung dịch tiêm/ truyền tĩnh mạch
-Quy cách đóng gói: Hộp 10 lọ 30ml
-Nhà sản xuất: ACS Dobfar S.P.A.
-Số đăng ký: VN-17831-14
-Xuất xứ: Italy
-Công ty đăng ký: AstraZeneca Singapore Pte., Ltd.
Thuốc Meronem 1g giá bao nhiêu?
Meropenem 1000 mg giá bao nhiêu? Thuốc Meronem 1g được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật giá thuốc Meronem 1g tại đầu trang, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Meronem 1g mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc đảm bảo chất lượng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website Nhà Thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Meronem 1g chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp nhanh chóng.
Sản phẩm thay thế
- Ropenem 1g Sun Pharma là thuốc kháng sinh carbapenem, hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn. Thuốc được bào chế dạng bột pha tiêm, được sản xuất bởi Sun Pharmaceutical Industries Ltd.
- Thuốc Newmetforn 1g Inj có chứa thành phần chính là Meropenem 1g thuộc nhóm Carbapenem. Thuốc có phổ kháng khuẩn rộng nên được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn cả gram dương và gam âm.
Thuốc Meronem 1g có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc dùng đường tiêm truyền nên cho tác dụng nhanh chóng.
- Meronem đem lại tác dụng điều trị nhiễm khuẩn tốt, hiệu quả trong việc phòng ngừa và điều trị các tình trạng nhiễm trùng.
- Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em trên 3 tháng tuổi
Nhược điểm
- Việc dùng thuốc cần được thực hiện bởi nhân viên ý tế cho chuyên môn
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tải file PDF Tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Hào Đã mua hàng
Thuốc tốt, nv tư vấn có tâm