Thuốc Lorastad 10 Tab thường được dùng cho bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng và mày đay trên da. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Lorastad 10 Tab này.
Lorastad 10mg là thuốc gì?
Thuốc Lorastad 10mg thường được dùng để điều trị cho bệnh nhân dị ứng như viêm mũi và mày đay ở da bởi tác động kháng lại tác nhân histamin.
- Dạng bào chế: Lorastad được bào chế dạng viên nén để uống. Viên nén hình thuôn dài màu vàng nhạt, có một mặt trơn và một mặt có khắc vạch.
- Quy cách đóng gói: Mỗi hộp Lorastad 10mg đựng 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén.
- Nhà sản xuất: Lorastad 10mg là sản phẩm được sản xuất bởi công ty TNHH LD Stellapharm, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Số đăng ký: VD-20375-13.
Thành phần
- Dược chất là Loratadine hàm lượng mỗi viên 10mg.
- Tá dược viên nén được dùng bao gồm: Lactose monohydrat, tinh bột ngô (có vai trò độn viên và rã viên khi vào cơ thể), povidon K30 (vai trò là tá dược dính tạo viên), Talc và Magnesi stearat (vai trò chống dính và tá dược trơn chảy) và cuối cùng màu vàng quinolin (là tá dược tạo màu cho viên).
Tác dụng của thuốc Lorastad 10 Tab
Thành phần Loratadine trong thuốc Lorastad 10mg có vai trò kháng lại histamin. Histamin là nguyên nhân dẫn đến các phải ứng dị ứng khi giải phóng quá mức.
Thuốc có tác dụng đối với thụ thể H1 ở ngoại biên với tính chất chọn lọc.
Chỉ định của thuốc Lorastad 10 Tab
Lorastad 10mg được chỉ định cho bệnh nhân dị ứng mạn tính như viêm mũi dị ứng hay mày đay mạn tính để giảm triệu chứng các bệnh này.
Dược động học
- Về hấp thu: Thuốc được dùng đường uống, hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Nồng độ thuốc đạt cực đại sau 1 giờ uống thuốc. Sinh khả dụng của thuốc bị ảnh hưởng hấp thu bởi thức ăn khiến sinh khả dụng tăng và thời gian đạt đỉnh nồng độ chậm lại.
- Về phân bố: Không có sự thay đổi về phân bố trên bệnh nhân suy thận. Loratadin liên kết với protein huyết tương với tỷ lệ khoảng 98%.
- Về chuyển hóa: Loratadin là chất bị chuyển hóa khá nhiều. Chất mới tạo thành có hoạt tính kháng Histamin rất hiệu quả là Desloratadin.
- Về thải trừ: Đối với Loratadin thời gian bán thải là 8,4 giờ, còn Desloratadin thời gian bán thải là 28 giờ. Thuốc được thải trừ qua nước tiểu và phân với lượng gần như nhau và phần lớn là thải trừ ở dạng chuyển hóa.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Loratadine SPM 10mg, Công dụng và các lưu ý khi dùng
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Lorastad 10 Tab
Liều dùng
- Liều dùng Lorastad cho đối tượng là người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên (10mg) mỗi lần và uống 1 lần mỗi ngày.
- Liều dùng cho đối tượng là trẻ em trong độ tuổi 2-12 tuổi theo cân nặng:
Cân nặng trên 30kg: 1 viên (10mg), uống một lần mỗi ngày.
Cân nặng dưới 30kg: ½ viên (5mg), uống 1 lần mỗi ngày.
Cách dùng
Uống đúng liều thuốc viên Lorastad với một cốc nước lọc.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Lorastad 10 Tab cho những người có quá mẫn với các thành phần của viên nén đã nêu trên.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Aleradin 5mg, Công dụng, cách dùng và lưu ý khi dùng
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ xảy ra khi bệnh nhân dùng thuốc Loratadine 10mg liều lớn hơn khuyến cáo >10mg mỗi ngày. Các tác dụng không mong muốn đó có thể xảy ra trên bệnh nhân như sau:
- Thường gặp: Đau đầu và khô miệng.
- Ít gặp: bệnh nhân sẽ cảm thấy có chóng mặt, mũi khô và hắt hơi. Ngoài ra cũng ghi nhận thấy có viêm kết mạc.
- Hiếm gặp bao gồm:
Bệnh nhân có thể trở nên trầm cảm.
Trên tim mạch thì tim đập nhanh hơn, nhịp loạn nhanh trên tâm thất và có đánh trống ngực.
Bệnh nhân có dấu hiệu buồn nôn.
Chức năng gan bất thường các chỉ số. Trên phụ nữ sẽ có kinh nguyệt thất thường. Khác: Bệnh nhân nổi mày đay nhiều hơn và choáng nhẹ do phản vệ.
Tương tác thuốc
Thuốc Lorastad Loratadin 10mg tương tác với một số thuốc sau đây:
- Cimetidin: khi dùng hai thuốc này đồng thời, Cimetidin sẽ ức chế sự chuyển hóa của Loratadin. Do vậy mà nồng độ thuốc trong huyết tương của Lorastad ở khoảng 60%.
- Thuốc chống nấm Ketoconazole: Khi dùng đồng thời, Ketoconazole ức chế enzym chuyển hóa thuốc CYP3A4, khiến nồng độ Loratadin tăng cao trong huyết tương (khoảng 3 lần).
- Kháng sinh Erythromycin: Khi dùng đồng thời, nồng độ của Loratadine cũng tăng lên trung bình khoảng 40% so với đơn trị liệu bằng Lorastad.
Tuy nhiên, các tương tác này không có biểu hiện trên lâm sàng và không có thay đổi tính an toàn của thuốc Lorastad. Bởi vì hoạt chất Loratadin có khoảng điều trị khá rộng.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Đối với bệnh nhân suy gan, liều thuốc cần được các bác sĩ căn cứ vào tình trạng bệnh nhân để hướng dẫn dùng thuốc hợp lý.
Trong thời gian dùng thuốc, bệnh nhân cần chú ý vệ sinh răng miệng đều đặn và sạch sẽ. Bởi vì sẽ có nguy cơ bị khô miệng, dẫn đến sâu răng, thường thấy ở người cao tuổi.
Bệnh nhân làm việc về máy móc và lái xe cần thận trọng mặc dù trong nghiên cứu thử nghiệm đã có kết quả không ảnh hưởng, nhưng vẫn có thể xảy ra tình trạng ngủ gà.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Đối với phụ nữ có thai: tính an toàn của thuốc dị ứng Lorastad chưa được xác định. Do vậy, việc cân nhắc dùng thuốc phải do bác sĩ quyết định.
- Đối với phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Lorastad 10 có khả năng bài tiết qua sữa mẹ gây ảnh hưởng đến đối tượng trẻ sơ sinh và trẻ sinh non. Do vậy, khi cần điều trị bằng Lorastad bạn cần ngưng cho con bú hoặc lựa chọn thuốc khác phù hợp hơn.
Bảo quản
Thuốc Lorastad cần được bảo quản ở điều kiện nhiệt độ không quá 30 độ C và tránh ẩm. Đảm bảo viên thuốc luôn được ở trong bao bì kín trước khi sử dụng.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng khi bị quá liều thuốc Lorastad 10mg:
- Ở người lớn: Thường xảy ra khi dùng liều từ 40mg đến 180mg. Bao gồm các triệu chứng như đau đầu, buồn ngủ và nhịp tim nhanh.
- Ở trẻ em: thường xảy ra khi dùng liều cao hơn 10mg. Trẻ sẽ có đánh trống ngực và biểu hiện ngoại tháp (vận động khó khăn, run, khó nói,…)
Điều trị quá liều Lorastad thì điều trị cả triệu chứng và điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân. Việc điều trị cần thực hiện ngay lập tức và duy trì đến khi bệnh nhân bình thường.
Trong trường hợp cấp tính, có thể sử dụng biện pháp sau:
- Dùng Siro Ipeca để gây nôn, làm rỗng dạ dày nhanh.
- Sau đó, cho bệnh nhân uống than hoạt để tránh hấp thu Loratadin.
- Nếu không thể gây nôn (bệnh nhân co giật hoặc hôn mê), cần tiến hành rửa dạ dày cho bệnh nhân bằng dung dịch nước muối sinh lý NaCl 0,9%.
Quên liều
Khi quên liều thuốc Lorastad, bạn nên uống ngay liều đó khi nhớ ra và tiếp tục các liều tiếp theo bình thường.
Khi bạn quên liều mà lúc nhớ ra đã gần giờ uống liều ngày hôm sau thì bạn bỏ qua liều đó và uống tiếp liều sau. Tuyệt đối không uống bù thành 2 liều.
Lorastad 10 Tab giá bao nhiêu?
Hiện nay, giá thuốc Lorastad đang được bán với giá 107,000 vnd một hộp 10 vỉ thuốc viên nén.
Thuốc Lorastad 10 Tab mua ở đâu uy tín tại Hà Nội và Tp.HCM?
Để mua thuốc Lorastad đảm bảo chất lượng, bạn cần lựa chọn các nhà thuốc uy tín tại hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Các nhà thuốc uy tín thường có bán mức giá phù hợp và nhân viên có chuyên môn tư vấn. Hoặc bạn có thể tìm các trang web của các nhà thuốc đó để đặt hàng online giao về tận nhà.
Ưu nhược điểm của thuốc Lorastad 10 Tab
Ưu điểm
- Thuốc Lorastad 10mg chứa hoạt chất Loratadine, là một thuốc kháng histamin H1 thế hệ mới. Không qua được hàng rào máu não nên không gây nên chứng ngủ gà như các thuốc thế hệ cũ. Đây là ưu điểm nổi bật của thuốc Lorastad.
- Tiếp theo, Lorastad 10mg có thời gian tác dụng dài, bệnh nhân chỉ cần uống duy nhất một lần trong ngày. Do đó dễ tuân thủ điều trị.
- Thứ ba, thuốc Lorastad ít tác dụng không mong muốn và thường gặp một số triệu chứng nhẹ.
- Và cuối cùng, so với các thuốc thế hệ cũ, Lorastad ít gây độc tính trên tim và ít kháng cholinergic hơn rất nhiều.
Nhược điểm
Nhược điểm duy nhất của thuốc là có tương tác với một số thuốc như đã nêu trên có nguy cơ kéo dài khoảng QT. Tuy nhiên, việc đó hoàn toàn có thể phòng tránh được khi bạn cung cấp thông tin về các thuốc đang điều trị cho bác sĩ biết.
Tài liệu tham khảo
Tờ thông tin sản phẩm Lorastad. Tải về tại đây.
Ngọc Trang Đã mua hàng
giao hàng nhanh, đóng gói chắc chắn
sản phẩm tốt, tư vấn nhiệt tình