Thuốc Lodimax 10 mg được rất nhiều người lựa chọn tin dùng với công dụng điều trị bệnh tăng huyết áp, đau thắt ngực ổn định. Vậy thuốc Lodimax 10 mg có tác dụng gì? Nó có tốt không? Xin mời quý bạn đọc cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu các thông tin cụ thể về sản phẩm ở bên dưới.
Lodimax 10 mg là thuốc gì?
Thuốc Lodimax 10 mg là một loại thuốc chỉ được dùng khi có sự kê đơn của bác sĩ, nó có công dụng trong điều trị bệnh tăng huyết áp vô căn, chống đau thắt ngực mạn tính ổn định. Thuốc được sản xuất và đăng ký bởi Công ty cổ phần Dược phẩm OPV. Hiện nay, thuốc đang được lưu hành với số đăng ký là VD-11089-10.
Thành phần
Mỗi viên nén dài bao phim Lodimax 10 mg có chứa hoạt chất chính sau:
Amlodipin 10 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Lodimax 10 mg
- Amlodipin là một thuốc ức chế ion canxi đi vào tế bào, từ đó ngăn chặn dòng canxi đi vào cơ tim, cơ trơn mạch máu.
- Amlodipin là một thuốc có tác dụng làm giãn mạch ngoại biên nhờ sự tác động trực tiếp lên cơ trơn mạch máu, từ đó làm giảm sức cản mạch máu ngoại vi và làm giảm huyết áp.
- Nó hoạt động chủ yếu qua hai cơ chế sau:
Amlodipin làm giãn mạch ở các tiểu động mạch ngoại vi từ đó làm giảm hậu gánh, giúp suy trì nhịp tim ổn định, giảm tiêu thụ năng lượng cho cơ tim và giảm nhu cầu sử dụng oxy.
Amlodipin còn có cơ chế làm giãn động mạch vành cà các tiểu động mạch vành trung tâm, kể cả những vùng thiếu máu và vùng bình thường. Quá trình giãn mạch này làm tăng cường sự cung cấp oxygen trên bệnh nhân bị co thắt động mạch vành.
- Nghiên cứu “Hiệu quả Amlodipin trong điều trị tăng huyết áp hiện nay” cho thấy: Nó đã được chứng minh là kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân có huyết áp tâm thu/tâm trương từ 130/80 mm Hg trở lên, bệnh tiểu đường hoặc bệnh thận mãn tính mà không làm ảnh hưởng xấu đến đường huyết hoặc chức năng thận. Ngoài ra, amlodipine là lựa chọn tối ưu cho người lớn tuổi do khả năng kiểm soát huyết áp, chống đột quỵ và nhồi máu cơ tim.
Công dụng của thuốc Lodimax 10 mg
Thuốc Lodimax 10 mg được dùng để điều trị một số trường hợp sau:
- Điều trị tình trạng tăng huyết áp: có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp cùng các thuốc chống tăng huyết áp khác.
- Điều trị bệnh lý động mạch vành: ngăn ngừa các cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính, cơn đau Prinzmetal.
==>> Xem thêm Thuốc Amlodipin 5mg Domesco là gì, lưu ý cách dùng, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Dược động học
- Hấp thu: thuốc được hấp thu khá tốt sau khi uống, nồng độ đỉnh đạt được sau khoảng 6 đến 12 giờ. Sinh khả dụng của thuốc khoảng 60-80%.
- Phân bố: tỷ lệ thuốc gắn kết với protein huyết khoảng 97,5%.
- Chuyển hóa: thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua gan.
- Thải trừ: thời gian bán thải của thuốc khoảng 35-50 giờ, hầu hết các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu và có ít hơn 10% liều được đào thải dạng không đổi.
Liều dùng
- Người lớn:
Tăng huyết áp và cơn đau thắt ngực: Liều khởi đầu là 5 mg 1 lần mỗi ngày và có thểdùng liều tối đa là 10 mg tùy vào đáp ứng trên từng bệnh nhân.
Bệnh nhân tăng huyết áp: Amlodipine kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, chẹn beta, chẹn alpha, ức chế enzym chuyển angiotensin.
Đau thắt ngực: dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với thuốc chống đau thắt ngực khác trên bệnh nhân không đáp ứng với nitrat hoặc không đáp ứng với thuốc chẹn beta.
- Bệnh nhân cao tuổi: dùng liều như bình thường
- Bệnh nhân suy gan: dùng liều bình thường cho bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình, cần dùng liều thấp hơn cho người suy gan nặng.
- Bệnh nhân suy thận: không cần điều chỉnh liều
- Trẻ em, thanh thiếu niên từ 6-17 tuổi: Liều khuyến cáo khởi đầu là 2,5 mg 1 lần mỗi ngày, tăng đến 5 mg 1 lần mỗi ngày nếu không đạt hiệu quả sau 4 tuần.
- Trẻ em dưới 6 tuổi: Chưa có các nghiên cứu về an toàn và hiệu quả.
Cách dùng
Thuốc được dùng qua đường uống, nên uống với một cốc nước đầy.
Chống chỉ định
Không được dùng thuốc cho các đối tượng dưới đây:
- Quá mẫn với một trong bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Tác dụng phụ
Sau khi dùng thuốc có thể gặp một số tác dụng phụ dưới đây:
Thường gặp
- Phù nề.
- Ngủ gà, đau đầu, hoa mắt.
- Rối loạn thị giác.
- Đỏ bừng, đánh trống ngực.
- Khó thở.
- Đau bụng, buồn nôn, thay đổi thói quen đi cầu.
- Đau cơ.
- Mệt mỏi, suy nhược.
Ít gặp
- Trầm cảm, lo âu, mất ngủ.
- Run rẩy, loạn vị giác, giảm xúc giác, dị cảm.
- Ù tai.
- Loạn nhịp tim, hạ huyết áp.
- Ho, viêm mũi.
- Nôn.
- Rụng tóc, tăng tiết, đổi màu da.
- Đau khớp, đau lưng, đau cơ.
- Rối loạn tiểu tiện, đi tiểu nhiều lần, tiểu đêm.
- Bất lực, vú to nam giới.
- Đau ngực, khó chịu.
==>> Xem thêm: Thuốc Hasanlor 5 là gì, cách sử dụng đúng cách, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Tương tác thuốc
Sự kết hợp | Tương tác |
NSAIDS | làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp |
Thuốc gây mê | tăng tác dụng chống tăng huyết áp |
Các chất ức chế CYP3A4 | tăng nguy cơ hạ huyết áp |
Nước ép bưởi | tăng tác dụng hạ huyết áp |
Dantrolen đường tiêm | tránh kết hợp chung |
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan, cần giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách dùng.
- Chưa có kinh nghiệm dùng thuốc cho trẻ em dưới 6 tuổi vì thế cần thận trọng hết sức.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị suy tim.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
- Đối với phụ nữ mang thai: thuốc có khả năng gây thiếu oxy cho thai nhi, hạ huyết áp cho mẹ do đó chỉ dùng khi lợi ích vượt nguy cơ.
- Đối với phụ nữ cho con bú: chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nên ngưng cho con bú hoặc không dùng thuốc.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn do đó cần thận trọng khi dùng.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Cách xử trí khi quá liều
Nếu xảy ra tình trạng quá liều bạn cần báo ngay với nhân viên y tế để được theo dõi sức khỏe.
Lodimax 10 mg có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được Bộ Y tế cấp phép lưu hành từ năm 2010 cho đến nay, đã có hơn 10 năm sử dụng thuốc trên lâm sàng một cách hiệu quả và an toàn.
- Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim, giúp thuốc bảo vệ được niêm mạc dạ dày không bị kích ứng.
- Thuốc có thể cho hiệu quả điều trị khi sử dụng đơn độc hoặc phối hợp.
Nhược điểm
- Hiệu quả sử dụng của thuốc sẽ tùy theo tình trạng bệnh và cơ địa của mỗi người.
Các thuốc có thể thay thế
Kavasdin 10 được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà, chứa hoạt chất Amlodipin hàm lượng 10 mg. Thuốc có tác dụng chống tăng huyết áp và thường được dùng để chữa đau thắt ngực, các bệnh lý do tăng huyết áp.
Pyme AM10 được sản xuất tại Công ty cổ phần Pymepharco, chứa hoạt chất Amlodipin hàm lượng 10 mg. Thuốc được dùng để điều trị chứng tăng huyết áp vô căn, cơn đau thắt ngực.
Trên đây là các thuốc tương tự, bạn có thể tham khảo thêm hoặc nếu muốn thay thế cần hỏi ý kiến của bác sĩ.
Thuốc Lodimax 10 mg giá bao nhiêu?
Thuốc Lodimax 10 giá bao nhiêu? Hiện nay, giá bán của thuốc đang dao động khác nhau tùy khu vực do đó bạn có thể tham khảo ở phía trên.
Mua thuốc Lodimax 10 mg ở đâu uy tín, chính hãng?
Thuốc Lodimax 10 mg có bán tại các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc và bạn nên chọn các nhà thuốc uy tín trên địa bàn, và ưu tiên các nhà thuốc đạt tiêu chuẩn GPP để mua. Hoặc có thể truy cập vào fanpage Nhà thuốc Ngọc Anh hoặc có thể vào website nhathuocngocanh.com gọi vào số hotline để được giải đáp.
Nguồn tham khảo
- Thư viện Y khoa quốc gia Hoa Kỳ, Amlodipine in the current management of hypertension truy cập vào ngày 09/04/2024.
- Hướng dẫn sử dụng thuốc. Xem đầy đủ file PDF tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Vân Đã mua hàng
thuốc dùng hiệu quả ạ, giao hàng nhanh ạ