Thuốc Levetral 500mg ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị bệnh động kinh. Tuy nhiên, các thông tin về thuốc Levetral 500mg trên thị trường hiện nay vẫn chưa được đầy đủ. Chính vì vậy, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần biết về cách sử dụng thuốc Levetral 500mg hiệu quả.
Levetral 500mg là thuốc gì?
Thuốc Levetral 500mg là thuốc chống động kinh, được chỉ định đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống động kinh khác để điều trị các cơn động kinh ở người lớn và trẻ em.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Dược Phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM)
Số đăng ký: VD-14032-11
Xuất xứ: Việt Nam
Thành phần của thuốc
Levetral 500mg Hộp 60 viên có thành phần chính là levetiracetam với hàm lượng 500mg.
Ngoài ra còn có các tá dược: Cellulose vi tinh thể, povidon, natri starch glycolat, polysorbat 80, HPMC E6, talc, titan dioxyd, PEG 4000, dầu thầu dầu, màu oxyd sắt vàng.
Cơ chế tác dụng của thuốc Levetral 500mg
Levetiracetam mặc dù cơ chế tác dụng chưa được biết rõ, tuy nhiên levetiracetam nhưng không liên quan đến hoạt động dẫn truyền thần kinh ức chế và kích thích. Sự gắn kết chọn lọc lập thể của levetiracetam chỉ giới hạn ở màng sinh chất của khớp thần kinh trong hệ thần kinh trung ương mà không có sự gắn kết xảy ra ở mô ngoại vi. Levetiracetam ức chế sự bùng phát cơn động kinh mà không ảnh hưởng đến tính dễ bị kích thích bình thường của tế bào thần kinh, điều này cho thấy rằng nó có thể ngăn chặn có chọn lọc quá trình siêu đồng bộ hóa sự bùng phát cơn động kinh và lan truyền hoạt động co giật.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, levetiracetam nhanh chóng được hấp thu với sinh khả dụng tuyệt đối rất cao (gần 100%).
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1,3 giờ và đạt trang thái ổn định sau 2 ngày với tần suất sử dụng 2 lần/ ngày.
Sự hấp thu của levetiracetam không phụ vào liều cũng như không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố
Các dữ liệu về sự phân bố của levetiracetam chưa được biết rõ, nhưng tỷ lệ liên kết với protein huyết tương của levetiracetam và chất chuyển hóa của nó được cho là thấp (< 10%).
Thể tích phân bố của levetiracetam gần bằng với thể tích nước của toàn bộ cơ thể, nằm trong khoảng từ 0,5 – 0,7L/ kg.
Chuyển hóa
Levetiracetam không được chuyển hóa mạnh, khoảng 24% liều được chuyển hóa chủ yếu thông qua thủy phân nhóm acetamid bằng enzym. Chất chuyển hóa chính được tạo là ucb L057 không có hoạt tính.
Ngoài ra, hai chất chuyển hóa khác cũng được xác định. Theo đó, một chất thu được thông qua hydroxy hóa vòng pyrrolidon (1,6%) và chất còn lại thông qua mở vòng pyrrolidon (0,9%).
Thải trừ
Ở người lớn, thời gian bán thải của levetiracetam là 7 ± 1 giờ và không phụ thuộc vào liều cũng như đường dùng.
Độ thanh thải toàn bộ trung bình khoảng 0,96mL/ phút/ kg.
Khoảng 95% liều thuốc được bài tiết qua nước tiểu trong vòng 48 giờ và 0,3% được thải qua phân.
Công dụng – Chỉ định Levetral 500mg
Thuốc Levetral 500mg Davi 6X10 viên được chỉ định đơn trị liệu trong các cơn động kinh cục bộ, có hoặc không kết hợp với các cơn động kinh toàn thể thứ phát ở bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên.
Ngoài ra, Levetral 500mg cũng được chỉ định điều trị phối hợp trong các trường hợp sau:
Các cơn động kinh cục bộ có hoặc không kết hợp với cơn động kinh toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em từ 1 tháng tuổi trở lên bị bệnh động kinh.
Động kinh rung giật cơ ở người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên bị động kinh rung giật cơ.
Các cơn động kinh toàn thể co cứng giật cơ tiên phát ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên bị bệnh động kinh toàn thể nguyên phát.
Liều dùng – Cách dùng
Cách dùng
Viên nén Levetral 500mg được dùng đường uống, trước hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng
Levetral 500mg là thuốc kê đơn, do đó việc sử dụng phải được tuân thủ nghiêm ngặt theo hướng dẫn của bác sĩ. Dưới đây là một số liều dùng thông thường và chỉ mang tính chất tham khảo, không áp dụng cho tất cả hầu hết các đối tượng đặc biệt:
Đơn trị liệu:
Người lớn và trẻ từ 16 tuổi trở lên: Liều khởi đầu 250 mg x 2 lần/ ngày và có thể tăng lên 500 mg x 2 lần/ ngày sau 2 tuần. Ngoài ra, có thể tiếp tục tăng thêm 250 mg x 2 lần/ngày vào mỗi 2 tuần tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng. Liều tối đa được khuyến cáo là 1500 mg x 2 lần/ ngày.
Liệu pháp phối hợp:
Ở người lớn và trẻ em từ 12 – 17 tuổi (nặng trên 50kg): Liều khởi đầu là 500 mg x 2 lần/ ngày, có thể tiếp tục tăng thêm 250 mg x 2 lần/ngày vào mỗi 2 – 4 tuần tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng. Liều tối đa được khuyến cáo là 1500 mg x 2 lần/ ngày.
Chống chỉ định
Thuốc Levetral 500mg được chống chỉ định ở bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc
Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10
Hô hấp: Viêm mũi, viêm họng.
Thần kinh: Buồn ngủ, nhức đầu.
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
Tâm thần: Trầm cảm, lo âu, mất ngủ, hung hăng, kích động, căng thẳng.
Thần kinh: Co giật, rối loạn thăng bằng, chóng mặt, hôn mê, run.
Tai: Ù tai.
Phổi: Ho.
Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, biếng ăn, buồn nôn, nôn.
Da và mô dưới da: Phát ban.
Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi.
Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100
Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu hoặc giảm tiểu cầu.
Thể trọng: Sụt cân hoặc tăng cân.
Tâm thần: Tự sát hoặc có ý định tự sát, rối loạn tâm thần, hành vi bất thường, giận dữ, kích động, hoảng loạn, rối loạn cảm xúc.
Thần kinh: Mất hoặc suy giảm trí nhớ, rối loạn phối hợp vận động, rối loạn chú ý, dị cảm.
Mắt: Mờ mắt.
Gan – mật: Chỉ số xét nghiệm bất thường.
Da: Ngứa, rụng tóc, eczema.
Cơ – xương và mô liên kết: Yếu và đau nhức cơ.
Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000
Máu và hệ bạch huyết: Giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, giảm natri huyết.
Miễn dịch: Phát ban kèm tăng bạch cầu ưa acid, quá mẫn.
Tâm thần: Suy nghĩ bất thường, có ý định tự sát, rối loạn nhân cách.
Thần kinh: Rối loạn vận động hoặc tăng động.
Tiêu hoá: Viêm tuỵ.
Gan – mật: Suy gan hoặc viêm gan.
Tương tác thuốc
Không dùng thức ăn hoặc đồ uống có chứa ethanol trong khi điều trị với levetiracetam. Levetiracetam 1000 mg mỗi ngày không ảnh hưởng đến dược động học của các thuốc tránh thai đường uống (ethinyl estradiol và levonorgestrel) và không thay đổi các thông số nội tiết (LH và progesteron).
Levetiracetam 2000 mg mỗi ngày không ảnh hưởng đến được động học của digoxin, thuốc tránh thai đường uống, warfarin và thời gian thrombin không bị thay đổi.
Việc dùng chung các thuốc digoxin, thuốc tránh thai đường uống và warfarin không ảnh hưởng đến dược động học của levetiracetam. Các dữ liệu đã chỉ ra rằng evetiracetam không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết tương của các thuốc kháng động kinh khác (phenytoin, carbamazepin, acid valproic, phenobarbital, lamotrigin, gabapentin và primidon) và các thuốc kháng động kinh khác cũng không ảnh hưởng đến dược động học của levetiracetam.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Không được ngừng thuốc đột ngột do nguy cơ làm tăng tần suất của các cơn động kinh.
Cần ngừng thuốc ngay lập tức khi xuất hiện các phản ứng nghiêm trọng trên da.
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận.
Levetiracetam có thể làm khởi phát hoặc làm trầm trọng thêm các rối loạn tâm thần có sẵn ở bệnh nhân.
Nguy cơ hoặc ý định tự sát có thể xuất hiện ở người bệnh dùng levetiracetam.
Thuốc có thể gây buồn ngủ và mệt mỏi, đặc biệt trong 4 tuần đầu tiên điều trị, do đó cần tránh lái xe hoặc thực hiện các công việc vận hành máy móc.
Tá dược polysorbat 80 trong thuốc có thể gây dị ứng và dầu thầu dầu có thể gây buồn nôn hoặc nôn, đau bụng và tiêu chảy.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Sự thay đổi sinh lý trong quá trình mang thai có thể ảnh hưởng đến nồng độ levetiracetam, đặc biệt trong 3 tháng cuối thai kỳ. Do đó cần chăm sóc lâm sàng thích hợp cho phụ nữ mang thai đang điều trị với levetiracetam. Ngoài ra, ngừng sử dụng thuốc có thể làm trầm trọng thêm tình trạng bệnh và gây hại cho cả mẹ và thai nhi.
Hơn nữa, levetiracetam có thể phân bố vào sữa mẹ và gây ra các biến cố nghiêm trọng cho trẻ bú. Vì vậy cần cân nhắc ngừng sử dụng thuốc hoặc ngừng cho con bú trong quá trình điều trị với levetiracetam.
Bảo quản
Viên nén Levetral 500mg nên được bảo quản trong bao bì gốc của nhà sản xuất và chỉ lấy ra khi cần sử dụng.
Để thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh hơi ẩm và ánh sáng trực tiếp. Đồng thời, giữ thuốc tránh xa khỏi tầm tay của trẻ em.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Các triệu chứng quá liều levetiracetam bao gồm: Buồn ngủ, hôn mê, suy giảm ý thức, suy hô hấp, kích động.
Hiện tại vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho levetiracetam. Trong trường hợp khẩn cấp, cần báo ngay với bác sĩ điều trị và đưa bệnh nhân đến trạm y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
Quên liều
Cần liên hệ với bác sĩ khi bạn bỏ quên một liều thuốc. Đặc biệt, không tự ý uống gấp đôi liều để bổ sung.
Thuốc Levetral 500mg có tốt không?
Ưu điểm
- Levetral 500mg có tác dụng hiệu quả trong điều trị các cơn động kinh, và có thể dùng đơn trị hay phối hợp với các thuốc khác , dùng được cho cả người lớn và trẻ em.
- Levetral 500mg được bào chế dạng viên nén bao phim phim hoạt chất được giải phóng tại cơ quan đích, làm tăng hiệu quả điều trị của thuốc.
- Levetral 500mg đã được nghiên cứu và cho tiến hành các thử nghiệm trên tình nguyện viên, chứng minh an toàn khi dùng cho người bệnh.
Nhược điểm
- Levetral 500mg có thể gây tác dụng phụ khi dùng.
Thuốc Levetral 500mg giá bao nhiêu?
Một hộp thuốc Levetral 500mg có 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 270.000VNĐ, có thể thay đổi tùy theo từng nhà thuốc cũng như khu vực khác nhau, bạn có thể tham khảo mức giá trên để chọn mua thuốc với chi phí hợp lý.
Thuốc Levetral 500mg mua ở đâu?
Levetral 500mg là một loại thuốc khá phổ biến, bạn có thể dễ dàng tìm thấy ở các nhà thuốc lớn nhỏ khác nhau. Tuy nhiên, động kinh là một căn bệnh khá nghiêm trọng. Vì vậy, bạn nên chọn mua thuốc ở các cơ sở uy tín để mang lại hiệu quả và an toàn trong điều trị.
Hiện nay, giá của thuốc Levetral 500mg đang được cập nhật và bày bán tại Nhà Thuốc Ngọc Anh. Hơn nữa, để thuận tiện cho thời gian cũng như việc đi lại, Nhà Thuốc Ngọc Anh còn cung cấp dịch vụ giao hàng trên toàn quốc. Đây cũng là một lựa chọn thích hợp mà bạn có thể tham khảo.
Nguồn tham khảo
- Thư viện Y học quốc gia, Levetiracetam, pubchem.ncbi.nlm.nih.gov. Truy cập ngày 03/02/2023.
- Hướng dẫn sử dụng, tải về tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Châm Đã mua hàng
Levetral 500mg tác dụng tốt, dễ uống