Thành phần
Trong 5ml hỗn dịch uống Kidopar 120mg/5ml chứa
- Paracetamol 120mg
- Tá dược vừa đủ.
Cơ chế tác dụng
- Paracetamol là chất chuyển hóa của phenacetin với độc tính thấp hơn khá nhiều.
- Paracetamol ức chế acid arachidoic cyclooxygenase, từ đó ức chế sinh tổng hợp prostaglandin ở hệ thần kinh trung ương, làm giảm khả năng đáp ứng với kinin và serotonin. Do đó có thể giảm độ nhạy cảm với cơn đau.
- Paracetamol hạ sốt bằng cách giảm nồng độ prostaglandin ở vùng dưới đồi.
Dược động học
Hấp thu
- Hấp thu gần như 100% và nhanh chóng qua đường tiêu hóa
- Paracetamol bị giảm hấp thu nếu dùng cùng đồ ăn giàu carbohydrat
- Sau khi uống 30 phút – 2 tiếng, nồng độ paracetamol đạt đỉnh trong máu.
Phân bố
- Thể tích phân bố của paracetamol khoảng 0,83 – 1,36 lít/kg, tỷ lệ liên kết với protein huyết tương từ 25-50%.
- Paracetamol có thể qua hàng rào nhau thai, vào sữa mẹ, thời gian bán thải khoảng 1,35 – 3,5 giờ
Chuyển hóa
- Chuyển hóa chủ yếu ở gan.
- Chất chuyển hóa chính (không có hoạt tính) ở người lớn là dạng kết hợp với acid glucuronic, ở trẻ em là dạng kết hợp vơi acid sulfuric.
- Một phần nhỏ được chuyển hóa trung gian qua gan thành N-acetyl-o-benzoquinone.
Thải trừ (Elimination)
- Thời gian bán thải : 2-4 giờ.
- Bài tiết qua nước tiểu.
- Thời gian bán thải kéo dài ở người già và ở bệnh nhân suy gan. Ở bệnh nhân suy gan thời gian bán thải có thể kéo dài gấp 4 – 8 lần so với bình thường.
Công dụng – chỉ định
Thuốc Kidopar 120mg/5ml Paracetamol được chỉ định để điều trị các trường hợp bị sốt do cảm lạnh, sốt do cúm hoặc sốt sau khi tiêm vaccin. Ngoài ra, Kidopar còn được dùng để giảm các tình trạng đau từ nhẹ đến vừa như đau đầu, đau xương khớp, đau cơ, đau răng, đau sau phẫu thuật, đau sau thủ thuật nha khoa, đau răng và đau vì mọc răng.
===> Xem thêm sản phẩm có cùng hoạt chất Pallas 250mg điều trị các cơn đau nhẹ và trung bình, hiệu quả tốt trong giảm đau đầu, đau nửa đầu, đau dây thần kinh, đau họng.
Liều dùng – cách sử dụng
Liều dùng
Liều dùng của Kidopar được điều chỉnh theo cân nặng của trẻ em, liều tối đa 1 ngày là 60mg/kg cân nặng, có thể sử dụng thuốc nhiều nhất 4 lần/ngày, mỗi lần cách nhau ít nhất 4 giờ. Cụ thể như sau
- Từ 3 – 12 tháng tuổi : 2,5 – 5ml /lần. Tối đa 20ml/ngày
- 1 – 6 tuổi : 5 – 10ml /lần. Tối đa 40ml/ngày
- 6 – 12 tuổi : 10-20ml /lần. Tối đa 80ml/ngày
Nếu không có chỉ dẫn của bác sĩ
- Trẻ em : không dùng thuốc quá 3 ngày.
- Với trẻ em dưới 2 tuổi : không dùng
- Tình trạng đau : dùng thuốc tối đa 10 ngày
- Sốt kéo dài : dùng thuốc tối đa 3 ngày
- Cảm lạnh : dùng thuốc tối đa 2 ngày
Cách dùng
- Dùng đường uống, lắc kỹ trước khi sử dụng.
- Dùng thuốc sau khi ăn no.
Chống chỉ định
Kidopar chống chỉ định trong các trường hợp:
- Người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Người mắc các bệnh về gan : suy gan, viêm gan virus hoặc nghiện rượu
- Người bị suy thận nặng
Tác dụng không mong muốn
Hiếm gặp
- Ngứa, phát ban, mày đay, phù mạch, khó thở, đồ mồ hôi
- Hạ huyết áp, hen
- Tổn thương gan
- Buồn nôn, nôn
Rất hiếm gặp :
- Suy thận cấp, đau quặn thận, hoại tử nhú thận
- Phản vệ, quá mẫn
- Giảm các thông số huyết học
- Phản ứng da
- Hoại tử gan mạn tính
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc – thuốc
- Dùng đồng thời Kidopar với metoclopramid qua đường uống có thể làm tăng hấp thu paracetamol.
- Dùng đồng thời Kidopar với propanthelin qua đường uống có thể làm chậm hấp thu paracetamol.
- Dùng đồng thời Kidopar với nhóm coumarin và indandion có thể làm tăng tác dụng chống đông máu.
- Không dùng đồng thời Kidopar với các thuốc chống động kinh hoặc thuốc ngủ như phenobarbital, phenytoin, carbamazepin hay rifampicin do gây tổn thương gan.
- Không dùng đồng thời Kidopar với zidovudin do tăng độc tính lên tủy xương.
- Không dùng đồng thời kéo dài Kidopar với thuốc chống viêm không steroid do tăng nguy cơ tổn thương, ung thư thận hoặc ung thư bàng quang.
- Nếu dùng đồng thời Kidopar và thuốc ức chế MAO, trong vòng 2 tuần sau khi kết thúc điều trị có thể xuất hiện triệu chứng kích động và sốt cao.
Tương tác thuốc – thức ăn
- Không dùng đồng thời Kidopar với rượu do có thể gây độc và suy gan
- Dùng đồng thời Kidopar với caffein có thể làm tăng tác dụng giảm đau
Lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc
Thận trọng nếu bênh nhân có tiền sử
- Mẫn cảm với acid acetylsalicylic.
- Suy gan, suy thận, nghiện rượu hoặc đang sử dụng rượu trong thời điểm dùng thuốc.
- Thiếu hụt men glucose-6-phosphate dehydrogenase do paracetamol gay tan huyết ở những bệnh nhân này.
- Mắc bệnh tiểu đường hoặc rối loạn liên quan đến không dung nạp frutose, kém hấp thu glucose và galactose, thiếu hụt saccarose và isomaltose : do tá dược có chứa saccarose
Thận trọng nếu bênh nhân đang sử dụng
- Các thuốc khác cũng chứa paracetamol để tránh nguy cơ quá liều.
- Flucloxacillin do tăng nguy cơ nhiễm toan chuyển hóa
Phụ nữ có thai và đang cho con bú
Chưa tìm thấy tác dụng không mong muốn của paracetamol lên thai nhi. Tuy nhiên paracetamol qua được hàng rào nhau thai nên cần thận trọng
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Kidopar Paracetamol 120mg/5ml không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng :
- Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, đổ mồ hôi, yếu mệt cả người.
- Những triệu chứng này xuất hiện thể hiện rằng gan đã bắt đầu bị tổn thương, có thể xuất hiện triệu chứng buồn nôn, chướng bụng, vàng da.
Xử trí
- Thông báo và đến ngay cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị thích hợp.
- Nếu dùng thuốc chưa quá 1 tiếng : gây nôn.
- Giải độc bằng than hoạt tính (60-100g), hòa vào nước uống.
- Xác định nồng độ paracetamol trong máu.
- Trong 10-12 tiếng đầu sau khi nhiễm độc, sử dụng methionin (2,5g) và điều trị với acetylcysstein, có thể dùng cùng methionin. Phương pháp này vẫn có thể có hiệu quả sau 24 giờ nhiễm độc.
Thông tin sản xuất
- Dạng bào chế : Hỗn dịch uống
- Quy cách đóng gói : Hộp 1 chai 100ml
- Nhà sản xuất : Aflofarm Farmacja Polska Sp. z o.o.
- Xuất xứ : Ba Lan
Sản phẩm thay thế
Khi sản phẩm Kidopar hết hàng, người dùng có thể tham khảo các lựa chọn thay thế dưới đây:
- Meyercemol 200mg Meyer có thành phần tương tự, dạng bào chế dung dịch uống, được sản xuất bởi Công ty Liên doanh Meyer – BPC, Việt Nam.
- Vinpamol 250mg/5ml cùng dạng bào chế và thành phần chính, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (Vinphaco), Việt Nam.
Kidopar giá bao nhiêu?
Giá sản phẩm hiện nay đang được cập nhật trên kệ hàng Nhà thuốc Ngọc Anh. Giá bán này của sản phẩm chỉ áp dụng tại Nhà thuốc Ngọc Anh và có thể thay đổi tùy từng địa chỉ bán hàng trên toàn quốc.
Kidopar mua ở đâu uy tín?
Nhà thuốc Ngọc Anh là địa chỉ bán hàng chính hãng được nhiều khách hàng lựa chọn với đội ngũ tư vấn là các dược sĩ có kinh nghiệm chuyên môn. Vì vậy các bạn có thể hoàn toàn yên tâm khi mua hàng tại Nhà thuốc Ngọc Anh chúng tôi.
Nguồn tham khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Kidopar 120mg/5ml được Cục Quản lý Dược phê duyệt. Xem ngay TẠI ĐÂY.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
lan Đã mua hàng
thuốc tốt, dễ uống, có hiệu quả