Thuốc Kalira được sử dụng để điều trị tình trạng tăng kali máu ở bệnh nhân vô niệu, bệnh nhân cần lọc máu hoặc chạy thận nhân tạo trong thời gian dài. Tuy nhiên, hiện nay trên thị trường, thông tin về Kalira chưa thực sự đầy đủ. Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến độc giả các thông tin chi tiết và đầy đủ liên quan đến sản phẩm này.
Kalira là thuốc gì?
Thuốc Kalira có thành phần chính là Calcium polystyrene sulfonate, được sử dụng để điều trị tình trạng tăng kali máu ở bệnh nhân vô niệu, bệnh nhân cần lọc máu hoặc chạy thận nhân tạo trong thời gian dài. Đây là một sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội và đã được Bộ Y tế Việt Nam cấp phép lưu hành trên thị trường với số đăng ký VD-33992-20.
Thành phần
Thành phần chính của thuốc Kalira bao gồm:
- Calcium polystyrene sulfonate hàm lượng 5000 mg
- Sản phẩm không chứa các tá dược khác
Cơ chế tác dụng của thuốc Kalira
Calcium polystyrene sulfonate thuộc nhóm thuốc điều trị tăng kali máu và tăng phosphat máu, là nhựa trao đổi ion. Khi sử dụng Calcium polystyrene sulfonate, hoạt chất có khả năng giải phóng calci ở ruột và kết hợp với kali. Từ đó làm giảm quá trình hấp thu và giảm sinh khả dụng của kali, giúp điều trị quá trình tăng kali ở bệnh nhân.
Dược động học
Calci trong Calcium polystyrene sulfonate có khả năng trao đổi với kali trong ruột. Theo các nghiên cứu in vivo, 1 gam Calcium polystyrene sulfonate có khả năng trao đổi với 0,7 mmol kali. Hoạt chất Calcium polystyrene sulfonate không tan và không hấp thu, được thải trừ gần như hoàn toàn qua phân. Lượng calci được giải phóng từ nhựa trao đổi ion được hấp thu một phần.
Công dụng – Chỉ định Kalira
Thuốc Kalira được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân gặp tình trạng tăng kali máu nguyên nhân có liên quan đến vo niệu hoặc thiếu niệu mức độ nghiêm trọng.
- Bệnh nhân cần lọc máu hoặc lọc máu thường xuyên bị tăng kali máu
- Bệnh nhân chạy thận nhân tạo trong thời gian dài bị tăng kali máu
Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
Tùy thuộc vào tình trạng của bệnh nhận và lượng điện giải trong huyết thanh, bác sĩ cần hiệu chỉnh liều phù hợp trong quá trình điều trị.
Đường uống | Đường trực tràng | |
Người lớn, người cao tuổi | Sử dụng liều 15g, sử dụng 3 đến 4 lần mỗi ngày. | Được sử dụng cho bệnh nhân gặp tình trạng nôn mửa hoặc người mắc bệnh lý tiêu hóa như liệt ruột. Sử dụng liều 30 gam/ngày. |
Trẻ em | Liều dùng điều trị tăng kali máu cấp: sử dụng liều 1 gam/kg/ngày, chia thành nhiều lần sử dụng trong ngày.
Liều điều trị duy trì: 0,5g/kg/ngày, chia thành nhiều lần sử dụng trong ngày. |
Được sử dụng khi bệnh nhân không dùng được đường uống với liều tối thiểu tương đương đường uống. |
Trẻ sơ sinh | Không chỉ định sử dụng đường uống | Liều 0,5-1 g/kg |
Cách dùng
Đường uống:
- Pha bột Kalira cùng một lượng nước nhỏ để tạo hỗn dịch, có thể pha thuốc cùng siro để tạo vị thơm ngon dễ uống hơn. Không được pha thuốc trong nước trai cây chứa kali. Tỷ lệ pha 3-4 ml nước/ 1 gam bột.
- Sử dụng thuốc trước hay sau khi uống thuốc khác ít nhất 3 giờ với bệnh nhân không bị viêm dạ dày và 6 giờ đối với bệnh nhân bị viêm dạ dày.
Đường trực tràng:
- Hòa thuốc theo tỷ lệ 30 gam bột trong 150 ml nước hoặc dextrose 10%
- Giữ thuốc trong trực tràng tối thiểu 9 giờ
- Sau thời gian lưu trữ thuốc, thuốc cần được loại bỏ khỏi trực tràng
Chống chỉ định
- Chống chỉ định sử dụng thuốc Kalira cho người có tiền sử dị ứng với Calcium polystyrene sulfonate và bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân có nồng độ kali máu < 5mmol/L
- Không chỉ định Kalira cho người bị tăng calci máu như cường cận giáp, bệnh y hạt, ung thư di căn, đa u tủy xương
- Chống chỉ định đối với bệnh nhân tắc ruột và trẻ sơ sinh (đường uống) và trẻ sơ sinh giảm khả năng vận động.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Không khuyến cáo sử dụng Kalira với sorbitol do tăng nguy cơ hẹp đường tiêu hóa, thiếu máu cục bộ đường ruột, biến chứng bệnh lý tại ruột.
- Ngưng sử dụng thuốc trong trường hợp nồng độ kali máu dưới 5 mmol/L
- Hiệu chỉnh liều phù hợp để không gây rối loạn điện giải.
- Không nên sử dụng thuốc nhuận tràng có chứa magie
Thuốc Kalira có ảnh hưởng đến phụ nữ có thai và đang cho con bú không?
Hiện nay chưa có đầy đủ các bằng chứng chứng minh an toàn khi sử dụng Kalira 5g cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Không khuyến cáo sử dụng thuốc trừ trường hợp lợi ích vượt trội hơn so với nguy cơ.
Thuốc Kalira có ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc không?
Thuốc Kalira không gây ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Khuyến khích bảo quản thuốc Kalira ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, không tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng cường độ cao. Nên để thuốc cách xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng: 48 tháng
Xem thêm Thuốc Fionna (5-MTHF) là thuốc gì? Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Tác dụng phụ của thuốc Kalira
- Tác dụng phụ gây rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng, làm tăng calci máu, hạ magie máu và hạ kali máu
- Tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm loét dạ dày, chán ăn, hoại tử đại tràng, gây tắc ruột
- Tác dụng phụ trên hệ hô hấp: rất hiếm gặp viêm phế quản cấp, viêm phổi
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Sorbitol | Làm tăng tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa và có thể gây tử vong |
Các tác nhân trao đổi cation | Làm giảm khả năng gắn kali của Kalira |
Các thuốc antacid | Làm tăng nguy cơ nhiễm kiềm toàn thân |
Nhôm hydroxid | Gây nguy cơ tắc ruột |
Digitalis | Tăng độc tính trên tim, gây tình trạng rối loạn nhịp thất và phân ly nút nhĩ thất |
Lithium | Làm giảm khả năng hấp thu của lithium |
Levothyroxine | Làm giảm khả năng hấp thu của Levothyroxin |
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
Sử dụng quá liều Kalira xuất hiện các triệu chứng kích thích, mơ hồ, yếu cơ, có thể dẫn tới liệt. Bệnh nhân cần được áp dụng biện pháp loại bỏ thuốc khỏi đường tiêu hóa và điều trị triệu chứng.
Quên liều
Trường hợp phát hiện quên liều thuốc Kalira, người dùng nên bổ sung liều ngay sau đó nhưng đảm bảo khoảng thời gian tối thiểu giữa các liều. Không nên sử dụng gấp đôi liều Kalira để bù cho liều đã quên.
Xem thêm Thuốc HaemoVit có tốt không? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Kalira có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc Kalira 5000mg vị dễ uống, phù hợp cho cả người lớn và trẻ em, trẻ sơ sinh.
- Calcium polystyrene sulfonate có hiệu quả cao trong trao đổi kali, điều trị tăng kali máu.
- Thuốc có giá thành phải chăng, phù hợp với nhiều đối tượng.
Nhược điểm
- Kalira gây một số tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.
Sản phẩm thay thế thuốc Kalira
- Thuốc Kalimate có thành phần chính Calcium polystyrene sulfonate 5g, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Phẩm Trung Ương CPC1, có công dụng tương tự Kalira
- Acti-Globin được sản xuất bởi Công Ty Dược Phẩm Aflofarm Farmacja Polska Sp. Z O.O., có tác dụng bổ sung sắt và acid folic cho cơ thể.
Thông tin về sản phẩm thay thế cho thuốc Kalira chỉ mang tính chất tham khảo Người bệnh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Thuốc Kalira giá bao nhiêu?
Thuốc Kalira được phân phối tại nhiều hệ thống nhà thuốc với giá cả dao động. Giá thuốc Kalira tại nhà thuốc Ngọc Anh được cập nhật ở trên.
Thuốc Kalira mua ở đâu?
Độc giả có nhu cầu sử dụng thuốc Kalira chính hãng nên tìm mua tại các nhà thuốc và cơ sở uy tín, tránh mua nhầm hàng giả kém chất lượng. Nhà thuốc Ngọc Anh cam kết cung cấp sản phẩm uy tín chất lượng cao. Độc giả vui lòng liên hệ với website nhà thuốc Ngọc Anh hoặc hotline 0333.405.080 để được tư vấn.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Kalira, tải file tại đây.
Hương Mai Đã mua hàng
Thuốc Kalira có hiệu quả tốt