Thuốc Inlezone 600 được khá nhiều người biết đến với công dụng điều trị các bệnh về đường hô hấp trên và nhiễm khuẩn Gram dương. Vậy thuốc Inlezone 600 có tốt không? Lưu ý cách dùng của thuốc Inlezone 600 như thế nào? Xin mời quý bạn đọc cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu đầy đủ các thông tin bên dưới.
Inlezone 600 là thuốc gì?
Thuốc Inlezone 600 được các bác sĩ chỉ định trong các trường hợp điều trị nhiễm khuẩn gram dương và các bệnh nhiễm khuẩn về đường hô hấp trên.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch
Quy cách đóng gói: Hộp 1 túi 300ml
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi
Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi
Số đăng ký: VD-32784-19
Thành phần
1 viên nén Inlezone 600 có chứa các thành phần sau:
Hoạt chất Pirfenidone 200mg
Ngoài ra còn chứa tá dược vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Inlezone 600
Linezolid là oxazolidinone đầu tiên có sẵn để ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách can thiệp vào quá trình dịch mã. Linezolid liên kết với một vị trí trên RNA ribosome 23S của tiểu đơn vị 50S của vi khuẩn, ngăn chặn sự hình thành phức hợp khởi tạo chức năng 70S. Hoạt động này về cơ bản là ức chế quá trình sản xuất protein và ngăn vi khuẩn sinh sôi.
Linezolid có tác dụng diệt khuẩn đối với phần lớn các chủng liên cầu và kìm khuẩn đối với tụ cầu và cầu khuẩn ruột; điều này làm cho linezolid trở thành một lựa chọn tồi đối với bệnh nhân bị ức chế miễn dịch.
Linezolid cũng là một chất ức chế monoamine oxidase (MAO) có hồi phục, không chọn lọc. Sự ức chế monoamine oxidase dẫn đến tăng nồng độ các chất dẫn truyền thần kinh epinephrine, norepinephrine, dopamine và serotonin trong hệ thần kinh trung ương và giao cảm. Sự ức chế cũng có thể dẫn đến giải mẫn cảm các thụ thể alpha và beta-adrenergic và serotonin. Trong đường tiêu hóa và gan, sự ức chế MAO có thể dẫn đến sự hấp thu toàn thân một lượng lớn tyramine từ chế độ ăn uống và có khả năng gây tăng huyết áp đe dọa tính mạng.
Linezolid đã chứng tỏ hoạt tính chống lại hầu hết các chủng vi sinh vật sau: Enterococcus faecalis, Enterococcus faecium , Pasteurella multocida , Staphylococcus aureus (MRSA và MSSA, nghĩa là nhạy cảm với methicillin), Staphylococcus epidermidis , Staphylococcus haemolyticus , Streptococcus agalactiae (streptococci nhóm B), Streptococcus pneumonia , Streptococcus pyogenes (streptococci beta tan máu nhóm A) và liên cầu khuẩn nhóm viridians (S. mutans, S.salaryrius , S. anginosus , S. mitis , S. sanguinis , vàS. bovis ).
Công dụng – Chỉ định của thuốc Inlezone 600
Thuốc Inlezone 600 được chỉ định dùng trong một số trường hợp sau:
Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn gram dương.
Điều trị viêm phổi do các loại vi khuẩn, đặc biệt viêm phổi cộng đồng do chủng Streptococcus pneumoniae.
Điều trị nhiễm trùng da và các cấu trúc da.
Nhiễm trùng VRE bao gồm cả nhiễm trùng do nhiễm khuẩn huyết.
Điều trị theo kinh nghiệm chủng MRSA ở bệnh nhân nhi hay người lớn nhập viện mắc bệnh nhiễm trùng da và mô mềm phức tạp liên quan đến cộng đồng, viêm mô tế bào có mủ và không có mủ liên quan đến MRSA.
==>> Xem thêm Thuốc Augclamox 250 lưu ý cách dùng, giá bán, mua ở đâu
Dược động học
Hấp thu
Linezolid được hấp thu mạnh sau khi uống và có sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 100%. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong khoảng 1 đến 2 giờ sau khi dùng thuốc (T max ) và nằm trong khoảng từ 8,1-12,9 mcg/mL sau khi dùng liều đơn và 11,0-21,2 mcg/mL sau khi dùng nhiều liều. AUC ở bệnh nhi thấp hơn so với người lớn và AUC của linezolid biến thiên rộng hơn ở tất cả các nhóm tuổi trẻ em so với người lớn. Hầu hết trẻ sơ sinh non tháng dưới 7 ngày tuổi (tuổi thai dưới 34 tuần) có giá trị AUC lớn hơn nhiều trẻ sơ sinh đủ tháng và trẻ lớn hơn. Sự hấp thu của linezolid dùng đường uống không bị ảnh hưởng đáng kể khi dùng đồng thời với thức ăn và do đó có thể dùng thuốc này mà không cần quan tâm đến thời gian của các bữa ăn.
Phân bố
Ở trạng thái ổn định, thể tích phân bố của linezolid ở người trưởng thành khỏe mạnh là khoảng 40-50 lít/ kg. Phân phối cho các mô được tưới máu tốt; thể tích phân phối ở phụ nữ thấp hơn một chút so với nam giới.
Chuyển hóa
Linezolid được chuyển hóa chủ yếu thành hai chất chuyển hóa không có hoạt tính: chất chuyển hóa axit aminoethoxyacetic ( PNU-142300 ) và chất chuyển hóa hydroxyethyl glycine ( PNU-142586 ), cả hai chất này đều là kết quả của quá trình oxy hóa vòng morpholine . Hydroxyetyl glyxinchất chuyển hóa – có nhiều nhất trong số hai chất chuyển hóa – có khả năng được tạo ra thông qua các quá trình phi enzym, mặc dù chi tiết hơn vẫn chưa được làm sáng tỏ. Mặc dù các enzym cụ thể chịu trách nhiệm cho quá trình chuyển hóa sinh học của linezolid là không rõ ràng, nhưng dường như nó không chịu sự chuyển hóa thông qua hệ thống enzym CYP450, cũng như không ức chế hoặc cảm ứng các enzym này một cách có ý nghĩa. Tuy nhiên, Linezolid là chất ức chế có hồi phục và không chọn lọc các enzym monoamine oxidase.
Thải trừ
Độ thanh thải toàn phần của linezolid được ước tính là 100-200 mL/phút, phần lớn trong số đó dường như không qua thận. Độ thanh thải trung bình ở thận là khoảng 40 mL/phút, điều này cho thấy sự tái hấp thu ròng ở ống thận, trong khi độ thanh thải ngoài thận được ước tính chiếm khoảng 65% tổng độ thanh thải, hoặc trung bình 70-150 mL/phút. Sự thay đổi về độ thanh thải của linezolid là cao, đặc biệt đối với độ thanh thải ngoài thận.
Sự bài tiết qua nước tiểu là con đường chính để linezolid và các sản phẩm chuyển hóa của nó được bài tiết. Sau khi sử dụng một liều linezolid được đánh dấu phóng xạ trong điều kiện ổn định, khoảng 84% hoạt tính phóng xạ được tìm thấy trong nước tiểu, trong đó khoảng 30% là thuốc gốc không đổi, 40% là chất chuyển hóa hydroxyethyl glycine và 10% là aminoethoxyacetic . chất chuyển hóa axit . Sự thải trừ qua phân tương đối nhỏ, không quan sát thấy thuốc gốc trong phân và chỉ có 6% và 3% liều dùng được tìm thấy trong phân dưới dạng chất chuyển hóa hydroxyethyl glycine và chất chuyển hóa axit aminoethoxyacetic tương ứng.
Liều dùng và cách dùng của thuốc Inlezone 600
Liều dùng
Tùy thuộc vào chỉ định của bác sĩ, thông thường liều được khuyến cáo từ 400-600 mg đối với đường tiêm tĩnh mạch.
Cách dùng
Truyền theo đường tĩnh mạch IV trong khoảng 30 – 120 phút.
Không trộn hay truyền chung với các loại thuốc khác. Khi sử dụng cùng một dây truyền IV để truyền tuần tự cần rửa sạch dây truyền bằng D5W, dung dịch Ringer lactate hay nước muối sinh lý trước và sau khi truyền linezolid.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc kể cả tá dược.
-
Không sử dụng chung với thuốc ức chế MAO trong vòng 2 tuần.
Tác dụng phụ
Sau khi sử dụng thuốc Inlezone 600 có thể xảy ra một số tác dụng không mong muốn:
Thường gặp nhất: giảm tiểu cầu, số lượng bạch cầu, huyết sắc tố, nhức đầu, tiêu chảy, buồn nôn, tăng men tụy, bệnh thần kinh và tăng chỉ số xét nghiệm chức năng gan.
Các cảnh báo bao gồm suy tủy liên quan đến (giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu), hạ đường huyết, hội chứng serotonin.
Thận trọng cho những bệnh nhân dùng insulin hay thuốc hạ đường huyết, co giật, nhiễm axit lactic, tăng huyết áp khi sử dụng thuốc adrenergic và bệnh thần kinh ngoại biên và thị giác không hồi phục khi sử dụng trong 28 ngày hoặc lâu hơn; có các báo cáo về hiện tượng mờ mắt ở những bệnh nhân dùng linezolid trong thời gian ngắn hơn. Sử dụng kéo dài có thể dẫn đến nhiễm nấm hoặc vi khuẩn, bao gồm tiêu chảy do Clostridioides difficile (CDAD) và viêm đại tràng giả mạc. CDAD có thể xảy ra hơn hai tháng sau điều trị kháng sinh.
Nhiễm axit lactic cũng có thể xảy ra khi sử dụng; do đó, hãy đánh giá những bệnh nhân bị buồn nôn và nôn tái phát, nhiễm toan không rõ nguyên nhân hoặc nồng độ bicarbonate thấp.
==>> Xem thêm Thuốc Pentacillin Injection 1.5g lưu ý cách dùng, giá bán, mua ở đâu
Tương tác thuốc
Thuốc kết hợp | Sự tương tác |
Pseudoephedrine và phenylpropanolamine | tăng huyết áp |
Dextromethorphan | có thể làm giảm nồng độ Dextromethorphan |
Lưu ý sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
- Chỉ định tiêm thuốc chỉ được tiêm tại các cơ sở y tế được Bộ Y tế quy định và được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn.
-
Tránh ăn những thực phẩm có chứa tyramine như: phô mai lâu năm, thịt xông khói hoặc thịt xông khói, bia tươi, đậu fava và các sản phẩm từ đậu nành và tránh dùng chung với thuốc serotonergic vì chúng có thể gây ra cơn tăng huyết áp.
-
Thận trọng khi dùng chung với thuốc serotonergic và adrenergic ví dụ như imipramine.
- Màu vàng của thuốc tiêm có thể sẽ đậm dần theo thời gian mà không gây ảnh hưởng đến hiệu lực.
- Cần theo dõi các thông số bao gồm nhịp tim, huyết áp, đường huyết, công thức máu toàn bộ hàng tuần (CBC) và chức năng thị giác.
- Huyết áp cần được theo dõi chặt chẽ ở bệnh nhân cường giáp chưa được điều trị.
- Bệnh nhân có các vấn đề liên quan đến bệnh tật như đái tháo đường, tăng huyết áp, cường giáp, pheochromocytoma và hội chứng carcinoid cũng cần được theo dõi chặt chẽ.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có báo cáo nghiên cứu về việc sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú, do đó phải dùng khi thật sự cần thiết.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể dẫn đến chóng mặt do đó cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng chiếu trực tiếp.
Xử trí quá liều, quên thuốc
Quá liều
Triệu chứng: giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu nặng, thiếu máu, xuất huyết, co giật, suy tủy.
Cách xử trí: chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ tích cực.
Quên liều
Tránh quên liều, cần uống thuốc theo liều đã được chỉ định. Nếu sắp đến liều tiếp theo, cần bỏ qua liều đã quên và dùng đến liều tiếp theo.
Thuốc Inlezone 600 có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc Inlezone 600 là thuốc kháng sinh nhóm oxazolidinone có tác dụng điều trị hầu hết các vi khuẩn gram dương và các bệnh nhiễm khuẩn ở đường hô hấp trên. Đặc biệt, có thể điều trị theo kinh nghiệm chủng MRSA ở bệnh nhân nhi hay người lớn nhập viện mắc bệnh nhiễm trùng da và mô mềm phức tạp liên quan đến cộng đồng, viêm mô tế bào có mủ và không có mủ liên quan đến MRSA.
- Thuốc ở dạng dung dịch có thể điều trị cấp bách các bệnh nhiễm trùng quan trọng vì sinh khả dụng đạt 100%.
Nhược điểm
- Thuốc chưa có dữ liệu lâm sàng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Thuốc Inlezone 600 có giá bán bao nhiêu?
Thuốc Inlezone 600 hiện nay được bán tại các cơ sở bán lẻ thuốc với giá 280.000 VNĐ/ hộp.
Mua thuốc Inlezone 600 ở đâu uy tín, chính hãng?
Thuốc Inlezone 600 được bán khắp các nhà thuốc trong toàn quốc, cần chọn các cơ sở bán lẻ uy tín, chính hãng để mua được thuốc chất lượng.
Nguồn tham khảo
Thư viện Y khoa quốc gia Hoa Kỳ, Linezolid. Truy cập vào ngày 08/04/2023.
hữu Đã mua hàng
Thuốc có tác dụng nhanh, mình đã hết nhiễm trùng khi điều trị hết liệu trình
Dược sĩ Anh Thư Quản trị viên
Cảm ơn bạn đã tin dùng sản phẩm của nhà thuốc Ngọc Anh