Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Ilomedin 20 tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Ilomedin 20 là thuốc gì? Thuốc Ilomedin 20 có tác dụng gì? Thuốc Ilomedin 20 giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết về thuốc Ilomedin 20.
Ilomedin 20mcg/1ml là thuốc gì?
Thuốc Ilomedin 20mcg/1ml là thuốc được kê đơn theo chỉ định của bác sĩ. Thuốc có được dùng trong điều trị ức chế sự kết dính tiểu cầu. Thuốc được đóng gói theo quy cách gồm 5 ống x 1ml dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền được sản xuất bởi Công ty Berlimed S.A. và được cấp phép lưu hành tại thị trường Việt Nam với số đăng ký VD-1939-15.
Thành phần
Trong mỗi ống 1ml thuốc Ilomedin 20mcg có chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
Iloprost (dưới dạng Iloprost trometamol) | 20mcg |
Tá dược | Vừa đủ |
Cơ chế tác dụng của thuốc Ilomedin 20mcg/1ml
Thuốc Ilomedin 20 thuộc nhóm ức chế sự kết dính tiểu cầu không phải Heparin.
Iloprost là một tổng hợp tương tự prostacyclin. Tác dụng dược lý bao gồm:
- Hạn chế sự kết tập tiểu cầu, kết dính tiểu cầu và sự phóng thích tiểu cầu.
- Giãn tiểu động mạch và tiểu tĩnh mạch.
- Tăng mật độ của ống mao dẫn, làm giảm tính thấm thành mạch gây ra bới các chất serotonin hoặc histamin trong hệ thống tuần hoàn.
- Kích thích khả năng phân giải fibrin nội sinh.
- Tác dụng chống viêm thông qua việc ức chế sự kết dính tế bào bạch cầu sau khi gây tổn thương nội mạc và sự kết tụ của các bạch cầu tại mô bị tổn thương và làm giảm quá trình giải phóng các yếu tố hoại tử khối u.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Ilomedin 20mcg/1ml
Thuốc Ilomedin 20 được chỉ định dùng trong bệnh lý:
- Bệnh viêm mạch nghẽn tắc tiến triển chủ yếu là lác mạch ở chi đối với các trường hợp không thể phẫu thuật tái tạo lại mạch.
- Bệnh tắc động mạch ngoại vi nặng, đặc biệt đối với những bệnh nhân có nguy cơ bị cắt bỏ chi và đối với những bệnh nhân không thể phẫu thuật chỉnh hỉnh.
- Hội chứng Raynaud’s nặng không đáp ứng các phác đồ điều trị khác.
Dược động học
- Phân bố: Nồng độ ổn định của thuốc trong huyết thanh sau 10- 20 phút truyền. Nồng độ ổn định trong huyết thanh trong huyết thanh có quan hệ tuyến tính với tốc độ truyền. Nồng độ trong huyết thanh đạt I35+24 pg/ml khi truyền với tốc độ 3ng/kg/phút. Sự thanh thải của chất chuyển hoá ra khỏi huyết tương là 20+5 ml/kg/phút.Thời gian bán huỷ của giai đoạn chuyển hoá cuối trong huyết thanh sẽ giảm rất nhanh sau 0,5 giờ, do đó tỷ lệ các chất chuyển hoá giảm xuống còn dưới 10% nồng độ đạt được ở trạng thái cân bằng chỉ 2 giờ sau khi kết thúc truyền thuốc.
- Chuyển hoá: Thuốc được chuyển hoá thông qua quá trình oxi hoá. Các chất chuyển hoá không được bài tiết và được tìm thấy trong nước tiểu.
- Thải trừ: Đối với người có chức năng gan thận bình thường, sự chuyển hoá của thuốc sau truyền tĩnh mạch trải qua 2 giai đoạn với thời gian bán huỷ là 3- 5 phút và 15- 30 phút. Tổng lượng thanh thải khoảng 20ml/kg/phút. Điều này cho thấy các yếu tố ngoài gan tác động vào quá trình chuyển hoá của thuốc.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Aspirin Stella 81mg là gì? Công dụng? Cách dùng? Giá thành?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Ilomedin 20mcg/1ml
Liều dùng
Thuốc Ilomedin 20 được sử dụng theo đáp ứng của mỗi cá nhân với liều sử dụng khuyến cáo là 0,5-1ng/kg/ phút.
Liều dùng cần được điều chỉnh khi xuất hiện các triệu chứng đau đầu, buồn nôn, hạ huyết áp.Sau đó, tiếp tục điều trị ở liều duy trì trong 4 tuần với liều đáp ứng được xác định ở 2 -3 liều đầu tiên.
Tuỳ từng phương pháp tiêm truyền có 2 cách pha chế cho ống Ilomedin 20:
- Pha loãng dung dịch 10 lần áp dụng cho máy truyền dịch.
- Nồng độ pha loãng cao hơn được sử dụng trong bơm tiêm điện.
Có thể sử dụng các chỉ số trong bảng dưới đây để tính tốc độ truyền dịch dựa trên cân nặng của từng cá thể và liều tiêm truyền:
Liều dùng ( ng/kg/ phút) | ||||
0,5 | 1 | 1,5 | 2 | |
Tốc độ truyền (ml/ giờ) | ||||
40 | 6 | 12 | 18 | 24 |
50 | 7,5 | 15 | 22,5 | 30 |
60 | 9 | 18 | 27 | 36 |
70 | 10,5 | 21 | 31,5 | 42 |
80 | 12 | 24 | 36 | 48 |
100 | 15 | 30 | 45 | 60 |
110 | 16,5 | 33 | 49,5 | 66 |
Cách dùng
- Thuốc Ilomedin 20 được sử dụng dưới sự giám sát chặt chẽ tại bệnh viện hoặc nhân viên y tế ở các phòng điều trị ngoại trú có đầy đủ trang thiết bị cần thiết. Bệnh nhân không tự ý dùng thuốc.
- Thuốc được pha loãng thành một dung dịch truyền tĩnh mạch. Thời gian truyền tối thiểu 6 giờ mỗi ngày qua tĩnh mạch ngoại biên hoặc đường tĩnh mạch trung tâm.
- Nên pha chế dung dịch tiêm truyền hàng ngày để đảm bảo vô trùng.
- Cần lắc kỹ dung dịch đã pha chế trong ống thuốc trước khi sử dụng.
- Kiểm tra huyết áp và nhịp tim khi bắt đầu truyền dịch và mỗi lần tăng liều.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Ilomedin 20 cho đối tượng:
- Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
- Nhồi máu có tim trong vòng 6 tháng.
- Người mắc suy tim sung huyết cấp, mạn tính.
- Rối loạn nhịp tim.
- Nghi ngờ nghẽn mạch phổi.
- Cơn đau thắt ngực không ổn định.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Tegrucil-4 là thuốc gì? Tác dụng? Liều dùng? Mua ở đâu?
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Ilomedin 20 có thể gây ra một số tác dụng phụ dưới đây:
Rất thường gặp | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | |
Máu, hệ bạch huyết | Giảm tiều cầu | |||
Hệ miễn dịch | Tăng phản ứng mẫn cảm | |||
Chuyển hóa và dinh dưỡng | Chán ăn | |||
Tâm thần | Lú lẫn | Lo lắng ảo giác | ||
Thần kinh | Đau đầu | Chóng mặt, choáng váng, dễ xúc động | Co giật, run, đau nửa đầu | |
Thị lực | Đau mắt, mắt sưng tấy | |||
Thính giác | Rối loạn tiền đình. | |||
Hệ mạch | Cơn bốc hỏa | Hạ huyết áp | Tai biến mạch máu não, huyết khối tĩnh mạch sâu | |
Hệ tiêu hóa | Buồn nôn | Tiêu chảy, đau bụng | xuất huyết, chảy máu trực tràng, táo bón, khô miệng | |
Gan- mật | vàng da | |||
Da, biểu bì | Tăng tiết mồ hôi | Ngứa | ||
Cơ xương | Đau cơ, đau khớp | Co cứng cơ, chuột rút, tăng trương lực | ||
Thận | Nhiễm trùng đường niệu, bí tiểu, đau vùng thận | |||
Toàn thân | Tăng thân nhiệt, nóng, mệt mỏi, phản ứng tại nơi tiêm |
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cần lưu ý các tương tác dưới đây:
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chẹn thụ thể beta | Tăng tác dụng hạ huyết áp |
Thuốc chẹn kênh calci | Tăng tác dụng ha huyết áp |
Thuốc ức chế men chuyển ACEI | Tăng tác dụng hạ huyết áp |
Thuốc chống đông máu | Tăng nguy cơ chảy máu |
Thuốc chống viêm steroid | Tăng nguy cơ chảy máu |
Thuốc giãn mạch nitro | Tăng nguy cơ chảy máu |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Cần thận trọng sử dụng trên các đối tượng sau:
- Người mắc bệnh lý suy gan, suy thận.
- Người bị huyết áp thấp.
- Người mắc bệnh mạch máu não trong 3 tháng gần nhất.
Không sử dụng cho trẻ em.
Truyền thuốc Ilomedin 20 không pha loãng ngoài đường tĩnh mạch có thể dẫn tới những thay đổi tại chỗ tiêm.
Không để thuốc Ilomedin 20 tiếp xúc với niêm mạc. Khi tiếp xúc với da, có thể để lại ban đỏ không đau nhưng tồn tại lâu dài
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Chưa có đủ dữ liệu nghiên cứu khả năng thuốc gây ảnh hưởng đến thai nhi trên phụ nữ có thai. Nghiên cứu thực hiện trên chuột cho thấy nguy cơ nhiễm độc bào thai. Phụ nữ độ tuổi sinh đẻ cần có biện pháp tránh thai phù hợp.
- Nghiên cứu trên chuột cho thấy, thuốc có khả năng bài tiết vào sữa. Do đó, không sử dụng thuốc khi đang cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc Ilomedin 20 an toàn khi sử dụng cho đối tượng này.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Ilomedin 20 tại nơi có nhiệt độ không vượt quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để thuốc ở vị trí xa tầm mắt của trẻ.
- Hạn dùng Ilomedin 20 là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Thuốc Ilomedin 20 khi sử dụng quá liều có thể gây hạ huyết áp kèm theo các triệu chứng đau đầu, đỏ bừng, buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Khi phát hiện người bệnh quá liều cần ngưng truyền thuốc và tiến hành các điều trị triệu chứng.
Quên liều
Khi quên liều thuốc Ilomedin 20 mcg/ml, hãy sử dụng ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đó nếu khoảng cách giữa các liều gần nhau. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều Ilomedin 20 trong 1 lần, để tránh vượt quá liều tối đa.
Thuốc Ilomedin 20mcg/1ml giá bao nhiêu?
Thuốc Ilomedin 20 được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh có bán giá thuốc Ilomedin 20 như được đề cập ở trên, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Ilomedin 20mcg/1ml mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc Ilomedin 20 chính hãng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website nhà thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Ilomedin 20 chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp đến bạn.
Sản phẩm thuốc thay thế Ilomedin 20mcg/1ml
Trường hợp thuốc Ilomedin 20 không có sẵn, bạn đọc có thể tham khảo thêm một số thuốc sau đây:
- Thuốc Ucyrin 75mg chứa 75mg hoạt chất Clopidogrel là thuốc dùng phòng ngừa đột quỵ do ngăn kết dính tiểu cầu được sản xuất bởi Công ty Laboratorios Lesvi S.L. Xem thêm tại đây.
- Thuốc Dogrel SaVi một sản phẩm được sản xuất và đăng ký bởi SaViPharm – Công ty CPDP SaVi thuốc có tác dụng ức chế ngưng kết tập tiểu cầu. Xem thêm tại đây.
Ưu nhược điểm của thuốc Ilomedin 20mcg/1ml
Ưu điểm
- Thuốc được Bộ Y tế kiểm định và cấp giấy phép lưu hành tại Việt Nam.
- Thuốc được sản xuất dạng tiêm truyền giúp tác dụng nhanh, hạn chế sự ảnh hưởng của đường tiều hoá đối với thuốc. Kiểm soát liều lượng chính xác.
- Hiệu quả cao trong ức chế kết tập tiểu cầu.
Nhược điểm
- Giá thành thuốc Ilomedin 20mcg/1ml cao.
- Thuốc cần được thực hiện bởi nhân viên y tế và thiết bị tiêm truyền chuyên dụng.
Nguồn tham khảo
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Ilomedin 20. Tải file pdf tại đây.
- Chuyên gia của WebMD.com, Iloprost Inhalation: Uses, Side Effects, Interactions, truy cập ngày 10/11/2023.
Linh Đã mua hàng
Thuốc chính hãng, chất lượng tuyệt vời nhân viên tư vấn có tâm