Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Hepcinat – LP tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Hepcinat – LP là thuốc gì? Thuốc Hepcinat – LP có tác dụng gì? Thuốc Hepcinat – LP giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết về thuốc Hepcinat – LP.
Hepcinat – LP là thuốc gì?
Thuốc Hepcinat – LP là thuốc điều trị viên gan kết hợp 2 thành phần là Ledipasvir 90mg và Sofosbuvir 400mg, được chỉ định trong điều trị viêm gan C mạn tính ở người lớn do nhiễm HCV dạng hoạt động. Thuốc được đóng gói dưới dạng viên nén bao phim, được sản xuất tại Ấn Độ bởi công ty Natco Pharma Limited và được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký VN3-101-18.
Thành phần
Trong mỗi viên nén Hepcinat – LP bao phim có chứa các thành phần sau:
Thành phần | Hàm lượng |
Sofosbuvir | 400mg |
Ledipasvir | 90mg |
Tá dược | Vừa đủ. |
Cơ chế tác dụng của thuốc Hepcinat – LP
- Ledipasvir là hoạt chất kháng virrus có khả năng ức chế sự phát triển của siêu vi C trên protein HCV, tác động trực tiếp lên quá trình tổng hợp và sao chép RNA của virus này.
- Sofosbuvir tương tự cũng là chất kháng virus có tác dụng ức chế sự nhân lên của virus viêm gan C một cách trực tiếp, tác động đến HCV NS5B RNA, đây là một tác nhân chủ yếu của quá trình nhân đôi và tổng hợp RNA của virus. Thuốc cũng là một tiền chất của RNA-polymerase nên cũng trải qua quá trình nội bào để tạo ra hoạt chất mang tác dụng dược lý là GS-461203, chất này tích hợp vào HCV NS5B RNA của virus là làm kết thúc chuỗi phản ứng tổng hợp và nhân đôi nhiễm sắc thể, do đó ức chế quá trình sinh trưởng của virus. GS-461203 chỉ là một chất chuyển hoá của chất gốc, nó không có tác dụng ức chế ty thể RNA polymerase ở người.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Hepcinat – LP
Thuốc Hepcinat-LP được chỉ định cho các đối tượng sau đây:
- Bệnh nhân viêm gan C mạn tình ở người lớn thuộc các tuýp 1,4,3,5 và 6.
- Bệnh nhân trên 18 tuổi viêm gan C do mắc phải virus siêu vi HCV ở thể hoạt động chuyên biệt.
Dược động học
Ledipasvir
- Hấp thu: Cả Ledipasvir và Sofosbuvir và chất chuyển hoá mang hoạt tính của Sofosbuvir được đánh giá ở người trưởng thành và người trưởng thành mắc viêm gan C mạn. kết quả cho thấy sau khi uống nồng độ đỉnh của thuốc đạt được sau 4 giờ dùng liều cuối cùng.
- Phân bố: Có khả năng gắn kết lên đến 99,8% vởi protein huyết tương người, như vậy thuốc có khả năng liên kết và phân bố tốt trong cơ thể.
- Chuyển hoá: Không phát hiện chuyển hoá bởi các enzyme chuyển hoá thuốc thông thường như CYP1A2, CYP2C8, tuy nhiên đã có bằng chứng về sự oxy hoá chậm của thuốc nhưng chưa quá rõ ràng.
- Thải trừ: Khi uống liều đơn thuốc được thải trừ theo đường nước tiểu và phân với giá trị đo lường được xấp xỉ là 87%, nhưng chủ yếu tồn tại trong phân.
Sofosbuvir
- Hấp thu: Thuốc có khả năng hấp thu nhanh chóng vào tuần hoàn chung và chỉ khoảng 1 giờ đã đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương. Giá trị nồng độ đỉnh của chất chuyển hoá Sofosbuvir đạt được sau khoảng 4 giờ bệnh nhân dùng liều cuối cùng. sự hấp thu của thuốc gần như không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, sự khác biệt giữa uống cùng bữa ăn nhiều hoặc vừa chất béo không quá rõ ràng và không ảnh hưởng đến nồng độ đỉnh của thuốc.
- Phân bố: gắn kết với protein huyết tương người, ở tỷ lệ 61 đến 65% và hầu như không phụ thuộc vào liều dùng của thuốc.
- Chuyển hoá: Sự chuyển hoá của thuốc diễn ra tại gan và chủ yếu tạo thành chất chuyển hoá có đặc tính dược lý là GS-461203. Quá trình chuyển hoá có sự can thiệp của các quá trình như thuỷ phân cacboxyl, phân tách bởi histidin, phosphoryl hoá,…
- Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nhiều con đường như đường nước tiểu, qua phân và qua mồ hôi, trong đó qua nước tiểu chiếm phần lớn. Chất thài trừ chính qua nước tiểu là ở dạng chuyển hoá, điều này cho thấy GS-461203 có khả năng được đào thải chủ yếu qua thận.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc LEDVIR Mylan có tác dụng gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Hepcinat – LP
Liều dùng
- Liều dùng khuyến cáo của thuốc là 1 viên mỗi lần, và dùng 1 lần trong ngày.
- Trong một số trường hợp bác sĩ có thể chỉ định dùng thêm kết hợp với thuốc ribavarin để tăng cường tác dụng trên bệnh nhân.
Đối tượng bệnh nhân | Thời gian điều trị |
Không bị xơ gan | Điều trị đơn thuần Hepcinat – LP trong khoảng 24 tuần hoặc phối hợp với ribavarin trong 12 tuần, nếu bệnh nhân đã từng điều trị trước đây và cần phải điều trị lại. |
Xơ gan nhẹ | Thời gian điều trị dao động từ 12 đến 24 tuần, có hoặc không phối hợp cùng ribavarin. |
Cấp ghép gan | Phối hợp ribavarin và Hepcinat – LP trong khoảng 12 tuần. |
Viêm gan C mạn tính tuýp 3 | Phối hợp ribavarin và Hepcinat – LP trong 24 tuần. |
Xơ gan nặng | KHoảng 12 tuần nếu phối hợp với ribavarin, và cân nhắc lên 24 tuần nếu bệnh nhân không dung nạp ribavarin. |
Cách dùng
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, vì vậy dùng thuốc theo đường uống dưới sự khuyến cáo của bác sĩ có chuyên môn.
- Việc dùng thuốc cần được giám sát chặt chẽ trong quá trình điều trị bởi bác sĩ đã có kinh nghiệm trong việc điều trị viêm gan C mạn.
- Thời điềm dùng thuốc Hepcinat – LP có thể là trước hoặc sau bữa ăn.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định Hepcinat – LP cho người mẫn cảm hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng thuốc đồng thời với thuốc tăng cường hiệu lực P-glycoprotein hoặc rosuvastatin,..
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Soravir: Công dụng, liều dùng, lưu ý, giá bán, mua ở đâu
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ của thuốc Hepcinat – LP có thể gặp phải khi sử dụng là:
- Rất thường gặp là đau đầu hoặc bệnh nhân có cảm giác mệt mỏi.
- Thường gặp: phát ban dưới da hoặc cấu trúc dưới da.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Rifapentin | Gây kích hoạt P-gb mạnh nên làm giảm nồng độ của hoạt chất Ledipasvir và Sofosbuvir trong huyết tương. |
Oxcarbazepin | Giảm nồng độ thuốc Hepcinat – LP trong huyết tương và làm ảnh hưởng đến kết quả điều trị. |
Tenofovir | Tăng hấp thu Tenofovir và có thể gây độc tính cho người bệnh. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Thuốc có thể tác động trên các kiểu gen chuyên biệt ở các tuýp viêm gan C khác nhau, đặc tính này liên quan đến kiểu sao chép và nhân lên của virus.
- Bệnh nhân chậm nhịp tim hoặc ngừng tim nặng hoặc cần phải thở máy điều hoà nhịp tim được ghi nhận khi phối hợp thêm với thuốc amiodaron, vì vậy không khuyến cáo phối hợp này trong quá trình điều trị.
- Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc vừa, hiệu quả, an toàn của thuốc chưa được đánh giá ở những bệnh nhân suy thận nặng dùng Hepcinat – LP.
- Các thuốc kích hoạt ở ruột non P-gb có thể làm giảm nồng độ hoạt chất chính của thuốc Hepcinat – LP, vậy nên không được khuyến cáo sử dụng đồng thời.
- Trẻ em dưới 18 tuổi hoặ bệnh nhân nhiễm đồng thời HCV/HBV chưa được khuyến cáo sử dụng thuốc này, do dữ liệu còn hạn chế.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Chưa có đủ dữ liệu và các nghiên cứu về an toàn chặt chẽ về việc sử dụng thuốc này trên đối tượng phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú. Trong trường hợp cấp thiết cần có sự tham vấn và cân nhắc của bác sĩ chuyên khoa.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Hoạt chất chính của Hepcinat – LP khi dùng riêng lẻ hoặc phối hợp đều không gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Hepcinat – LP tại nơi có nhiệt độ không vượt quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để thuốc ở vị trí xa tầm mắt của trẻ.
- Hạn dùng Hepcinat – LP là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Nếu quá liều xảy ra khuyên bệnh nhân nên đến cơ sở y tế dần nhất để được cấp cứu kịp thời và theo dõi để thực hiện các biện pháp loại trừ ngộ độc cho bệnh nhân
- Các phương pháp xử trí bao gồm theo dõi các dấu hiệu sinh tồn, theo dõi tình trạng lâm sàng của bệnh nhân, thẩm phân máu,…
Quên liều
Khi quên liều thuốc Hepcinat – LP, hãy dùng thuốc ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đó nếu khoảng cách giữa các liều gần nhau. Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều Hepcinat – LP 1 lần, để tránh vượt quá liều tối đa.
Thuốc Hepcinat – LP giá bao nhiêu?
Thuốc Hepcinat – LP được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh có bán giá thuốc Hepcinat – LP như được đề cập ở trên, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Hepcinat – LP mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc Hepcinat – LP chính hãng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website nhà thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Hepcinat – LP chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng hãy để lại thông tin hoặc liên hệ hotline nhà thuốc Ngọc Anh để được giải đáp.
Sản phẩm thuốc thay thế Hepcinat – LP
Trường hợp thuốc Hepcinat – LP không có sẵn, bạn đọc có thể tham khảo thêm một số thuốc sau đây:
- Thuốc Epclusa 400mg/100mg là thuốc điều trị viêm gan C kết hợp Sofosbuvir và Velpatasvir với hàm lượng tương ứng là 400mg và 100mg. Xem thêm tại đây.
- Thuốc Ledisof được chỉ định cho bệnh nhân mắc bệnh viêm gan C có thành phần là Ledipasvir với hàm lượng là 90mg và Sofosbuvir 400mg. Xem thêm tại đây.
Ưu nhược điểm của thuốc Hepcinat – LP
Ưu điểm
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, liều khuyến cáo mỗi ngày 1 viên, đơn giản và dễ sử dụng.
- Thuốc được sản xuất tại Ấn Độ, chất lượng thuốc được kiểm duyệt khắt khe trước khi đưa về Việt Nam.
- Thuốc đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam, người bệnh có thể mua thuốc cho mục đích điều trị của mình.
Nhược điểm
- Thuốc có thể gây một số tác dụng phụ như người mệt mỏi, đau đầu trong qúa trình sử dụng, vì vậy cần thận trọng.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Hepcinat – LP. Tải file pdf tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Duyên Đã mua hàng
Thuốc tốt, dùng hiệu quả, giá lại hợp lý