Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Hepbest 25mg tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Hepbest 25mg là thuốc gì? Thuốc Hepbest 25mg có tác dụng gì? Thuốc Hepbest 25mg giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Hepbest 25 mg là thuốc gì?
Hepbest là một thuốc có tác dụng điều trị các loại viêm gan siêu vi tương đối hiệu quả và an toàn.
Hepbest được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Mylan Laboratories Limited (FDF Unit-3), thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim chứa trong hộp 30 viên nén
Hepbest có thành phần chính là Tenofovir Alafenamide dưới dạng Tenofovir Alafenamide fumarate hàm lượng 25 mg cùng với tá dược gồm các thành phần Lactose monohydrat, Cellulose vi tinh thể, Croscarmellose natri, Magnesi stearat, Opadry II white 85F18422 vừa đủ 1 viên.
Đây là thuốc kê đơn, người bệnh không tự ý sử dụng khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
Thuốc Hepbest 25mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Hepbest hiện nay có bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc hoặc các trung tâm y tế. Người mua có thể mua thuốc trực tuyến hoặc mua tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc. Tuy nhiên người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Hepbest được cung cấp bởi nhà thuốc chúng tôi với giá nhập khẩu 1300k xách tay 950k/hộp 30 viên nén.
Chúng tôi có giao hàng toàn quốc.
Tác dụng của thuốc
Thuốc có thành phần chính là Tenofovir Alafenamide fumarate, khi vào trong cơ thể sẽ chuyển thành Tenofovir Alafenamide – đây chính là yếu tố tạo nên tác dụng của thuốc
Bệnh viêm gan siêu vi chính là đích tác dụng của thuốc. Đây là tình trạng viêm gan thầm lặng do 5 loại virus chính gây ra là HAV, HBV, HCV, HDV, HEV gây ra, ngoài ra còn 1 số loại khác nhưng hiếm gặp và ít nguy hiểm. Trong tất cả các loại viêm gan do virus thì viêm gan B và C là 2 loại nguy hiểm nhất, không có khả năng khỏi hẳn, dễ lây qua đường máu, đường tình dục và đường từ mẹ sang con trong khi mang thai hoặc cho con bú với tỉ lệ khá lớn. Viêm gan siêu vi là nguyên nhân chính gây ra xơ gan, ung thư gan ở Việt Nam và một số nước trên thế giới
Đối với virus HBV: đây là loại virus có vât liệu di truyền là DNA, sau khi xâm nhập vào cơ thể người, chúng vượt qua hàng rào bảo vệ cơ thể và tiến đến đích xâm nhập cuối cùng là tế bào gan, dùng kháng nguyên trên bề mặt virus làm chìa khóa đặc hiệu giúp chúng xâm nhập vào bên trong tế bào gan. Chúng trú ngụ tại các tế bào gan, tại đây chúng nhân lên bằng cách sao chép ra nhiều bản sao DNA của chúng bằng enzyme DNA polymerase của chúng, sau đó chúng tích hợp DNA vừa tạo thành vào DNA của tế bào chủ nhờ enzyme tích hợp, lợi dụng quá trình sao chép DNA để tạo ra nhiều bản DNA khác nhau của virus và tổng hợp các protein cho virus và tách các bản DNA vừa mới sao chép của chúng ra khỏi DNA tế bào chủ, rồi sử dụng enzym lắp ghép các mảnh protein và DNA tạo thành virus mới hoàn chỉnh. Các virus mới tạo thành sẽ giải phóng bằng cách phá tế bào gan và tiếp tục xâm nhập vào các tế bào khác gây bệnh. Thuốc Tenofovir hoạt động theo cơ chế ngăn chặn sự nhân lên của virus viêm gan B bằng cách ức chế enzyme DNA polymerase, từ đó hạn chế sự nhân lên của virus trong tế bào gan, giảm thiểu sự phá hủy các tế bào gan, bảo vệ gan và tăng cường khả năng hồi phục của gan.
Đối với virus HCV: đây là loại virus có vât liệu di truyền là ARN, chúng hoạt động tương tự virus HBV. Sau khi vào trong tế bào gan, chúng nhân lên bằng cách chuyển vật liệu di truyền từ bản chất ARN thành DNA bằng enzyme phiên mã ngược, sau đó chúng tích hợp DNA vừa tạo thành vào DNA của tế bào chủ nhờ enzyme tích hợp và thực hiện tương tự như virus HBV gây bệnh trong cơ thể người. Thuốc Tenofovir có tác dụng kìm hãm sự nhân lên của HCV theo cơ chế tác động vào quá trình chuyển vật liệu di truyền từ bản chất ARN thành DNA bằng cách ức chế enzyme phiên mã ngược.
Đây là bệnh viêm gan thầm lặng và không có triệu chứng điển hình. Sau khi nhiễm virus, bệnh nhanh chóng chuyenr từ đợt cấp sang đợt mạn
Như vậy thuốc có tác dụng ức chế khâu đầu tiên quan trọng trong quá trình nhân lên của các virus viêm gan, từ đó kìm hãm sự nhân lên của virus, kéo dài thời gian hồi phục cho gan, bảo vệ lá gan.
Công dụng và chỉ định
Với công dụng kìm hãm sự nhân lên của virus viêm gan trong cơ thể, thuốc được chỉ định chủ yếu trong điều trị viêm gan B mạn tính ở người trưởng thành (trên 18 tuổi), có chức năng gan còn bù khi virus đang nhân lên, ngoài ra thuốc còn dùng để điều trị viêm gan siêu vi C ở người lớn trên 18 tuổi có chức năng gan còn bù.
Cách dùng, liều dùng
Cách dùng: với dạng bào chế viên nén bao phim, thuốc được chỉ định dùng theo đường uống nguyên viên với nước trong hoặc ngay sau khi ăn
Liều dùng: thay đổi theo đối tượng dùng thuốc và mức độ nặng nhẹ của bệnh
Mức liều khuyến cáo đối với người có chức năng gan thận bình thường là uống 1 viên 1 ngày
Đối với bệnh nhân suy gan, thận cần chỉnh liều theo mức độ đáp ứng của người bệnh
Liều dùng có thể thay đổi theo chỉ định của bác sĩ.
Tác dụng phụ
Khác với các thuốc điều trị viêm gan siêu vi trước kia, Hepbest có ưu điểm ít gây ra các tác dụng phụ hơn và chỉ cần dùng với mức liều thấp hơn khoảng 10 lần. Tuy nhiên, điều trị viêm gan siêu vi cần kéo dài, nên người dùng vẫn có thể gặp các tác dụng không mong muốn trong quá trình điều trị như:
Các biểu hiện của rối loạn tiêu hóa như: đau bụng, đầy bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy
Phản ứng dị ứng trên da: ban đỏ, nổi mẩn, ngứa, đau cơ và khớp
Thần kinh: nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi
Khi dùng thuốc, bệnh nhân có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ/dược sĩ về các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc để nhận diện và phòng tránh.
Trong quá trình dùng thuốc, nếu gặp kì tác dụng phụ nào cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để có hướng xử trí phù hợp.
Chống chỉ định
Đối với những bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc và tá dược
Đối với bệnh nhân có suy thận nặng
Đối với bệnh nhân có bất thường trên bạch cầu đa nhân trung tính hoặc nồng độ hemoglobin
Để biết mình có khả năng sử dụng thuốc hay không cần cung cấp cho bác sĩ điều trị những tình trạng bệnh lí đang gặp phải.
Chú ý, thận trọng khi dùng thuốc
Chú ý: đây là thuốc kê đơn, người bệnh không tự ý sử dụng khi chưa có chỉ định của bác sĩ. Tuân thủ nghiêm ngặt liều dùng và chế độ dùng thuốc do bác sĩ chỉ định.
Thận trọng:
Đối với bệnh nhân có suy thận
Đối với bệnh nhân nhiễm HIV-1, xét nghiệm HIV trước khi dùng thuốc
Xét nghiệm gan trước khi dùng thuốc
Đối với bệnh nhân thiếu máu do bệnh lí tủy xương
Đối với bệnh nhân loãng xương và bệnh nhân tiểu đường
Kiểm tra lại chức năng gan trong và sau khi ngưng điều trị bằng thuốc
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: vì thuốc có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và hàng rào tế bào biểu mô tuyến vú nên thuốc có khả năng có mặt với lượng nhỏ trong máu thai nhi và trong sữa mẹ. Tuy nhiên trong một số trường hợp bắt buộc cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho con trong việc sử dụng thuốc
Đối với người già: thận trọng, chỉnh liều thích hợp vì người già thường dùng nhiều loại thuốc và rất nhạy cảm với tác dụng chính và tác dụng không mong muốn của thuốc do dung nạp kém và cơ chế điều hòa cân bằng hằng định nội môi giảm
Đối với những người lái xe hoặc vận hành máy móc do có khả năng gây ra các triệu chứng thần kinh như chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu tạm thời của thuốc.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể gây ra các tác dụng bất lợi cho thuốc điều trị như ảnh hưởng về tác dụng điều trị hay làm tăng các tác dụng không mong muốn, vì vậy người bệnh cần liệt kê những thuốc kê toa hoặc không kê toa cung cấp cho bác sĩ để tránh các tương tác bất lợi.
Một số tương tác thuốc thường gặp như:
Không phối hợp với các thuốc cùng gây độc tính trên thận như kháng sinh Aminosid
Không phối hợp với các thuốc gây tăng chuyển hóa qua gan như Phenobarbital, phenytoin, carbamazepine,.. vì làm giảm tác dụng của thuốc
Không dùng đơn độc trong điều trị viêm gan siêu vi ở những người nhiễm HIV
Không phối hợp với thuốc giảm chuyển hóa qua gan như cimatidin vì có thể gây tăng độc tính của thuốc
Phối hợp với chế độ ăn hợp lí
Không dùng thuốc chung với rượu và đồ uống có cồn, không uống rượu trong suốt quá trình điều trị bằng thuốc hoặc kể cả khi ngưng thuốc.
Để tìm hiểu thêm về các tương tác thuốc thường gặp có thể tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ
Cần liệt kê những thuốc đang sử dụng cung cấp cho bác sĩ để tránh những tương tác bất lợi.
Quá liều, quên liều và cách xử trí
Quá liều: quá liều ít xảy ra, thường gặp ở những bệnh nhân kém dung nạp thuốc gây ra phản ứng dị ứng với các dấu hiệu ba đỏ trên da, ngứa, rối loạn tiêu hóa,… Khi xảy ra quá liều cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời
Quên liều: uống sớm nhất có thể sau quên, nếu đã gần đến liều sau thì bỏ liều đó uống liều kế tiếp như bình thường, không uống thuốc bù liều trước vào liều kế tiếp tránh quá liều.
Tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ khi có thắc mắc về thuốc cũng như cách dùng thuốc .
Tài liệu tham khảo tại Fel