Thuốc Gemapaxane 6000 IU/0.6 ml được chỉ định để điều trị huyết khối tĩnh mạch và đau thắt ngực. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Gemapaxane 6000 IU/0.6 ml
Gemapaxane 6000 IU/0.6 ml là thuốc gì?
Gemapaxane 6000 IU/0.6 ml là thuốc được chỉ định cho người huyết khối tĩnh mạch sâu, thường đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim. Thuốc Gemapaxane 6000IU/0,6ml được dùng cho người lớn và trẻ em trên 10 tuổi, nghiên cứu và sản xuất bởi công ty Lifepharma S.p.A (Ý), đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký VN-16313-13.
Thành phần
Mỗi bơm tiêm chứa:
- Hoạt chất: Enoxaparin sodium 6000 IU/0,6ml (60mg).
- Tá dược: nước cất pha tiêm
Cơ chế tác dụng của thuốc Gemapaxane 6000IU/0.6ml
Enoxaparin natri là một heparin trọng lượng phân tử thấp có hoạt tính anti-Xa cao (100IU/mg) và hoạt tính anti-lla và anti-thrombin thấp (28 IU/mg). Enoxaparin natri không làm tăng thời gian chảy máu ở liều điều trị trong các chỉ định khác nhau. Ở liều phòng ngừa, Enoxaparin natri không làm thay đổi đáng kể thời gian hoạt hóa thromboplastin từng phần (aPTT). Thuốc không ảnh hưởng đến sự kết tập tiểu cầu cũng như sự liên kết fibrinogen của tiểu cầu.
Trong nghiên cứu Điều trị dự phòng huyết khối bằng Enoxaparin ở trẻ em nhập viện vì COVID-19 của Anthony A Sochet và các cộng sự nhằm đánh giá độ an toàn, xác định liều lượng và hiệu quả sơ bộ của enoxaparin hai lần mỗi ngày trong điều trị dự phòng huyết khối nguyên phát ở trẻ nhập viện vì có triệu chứng của COVID-19, bao gồm nhiễm trùng đường hô hấp nguyên phát và hội chứng viêm đa hệ thống ở trẻ em. Kết quả cho thấy, trong số trẻ nhập viện vì COVID-19, điều trị dự phòng huyết khối bằng enoxaparin hai lần mỗi ngày có vẻ an toàn và cần nghiên cứu thêm để đánh giá hiệu quả.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Gemapaxane 6000 IU/0.6 ml
- Điều trị chứng huyết khối tĩnh mạch sâu có hoặc không kèm tắc mạch phổi.
- Điều trị đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không sóng Q, dùng kết hợp với aspirin.
- Ngừa huyết khối trong tuần hoàn ngoài cơ thể trong quá trình chạy thận nhân tạo.
Dược động học
Thông số dược động học được nghiên cứu căn cứ trên hoạt tính anti-Xa và anti-IIa trong huyết tương.
Hấp thu
Sinh khả dụng tuyệt đối của enoxaparin natri sau khi tiêm dưới da là gần 100%. Sau khi tiêm bắp, nồng độ tối đa của hoại tính anti-Xa trong huyết tương đạt được sau 3 đến 5 giờ. Nồng độ tối đa của hoạt tính anti-Ila trong huyết tương đạt được sau 3 đến 4 giờ sau khi tiêm dưới da.
Chuyển hóa
Enoxaparin natri được chuyển hóa chủ yếu tại gan.
Thải trừ
Thời gian bán thải của hoạt tính anti-Xa khoảng 4 giờ sau khi tiêm liều đơn và khoảng 7 giờ sau khi tiêm liều lặp lại. Dạng chuyển hóa còn hoạt tính thải trừ qua thận khoảng 10% liều dùng và trọng lượng thải trừ qua thận là 40% liều dùng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Loxenox 4000 UI anti-Xa/0,4ml giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Gemapaxane 6000 IU/0.6 ml
Liều dùng
Dự phòng huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc huyết khối ở bệnh nhân phẫu thuật:
Ở những bệnh nhân có nguy cơ thuyên tắc huyết khối nhẹ: liễu khuyến cáo là 2000IU/0,2ml hoặc 4000IU/0,4ml, ngày 1 lần. Trường hợp phẫu thuật, liều khởi đầu tiêm trước khi phẫu thuật 2 giờ.
Ở những bệnh nhân có nguy cơ cao bị huyết khối hoặc thuyên tắc huyết khối, liều khuyến cáo là 4000 IU/0,4ml/lần, ngày 1 lần với liều khỏi đầu tiêm trước khi phẫu thuật 12 giờ hoặc 3000 IU (30mg)/lần, ngày 2 lần trong khoảng 12 -14 giờ sau khi phẫu thuật.
Thời gian điều trị bằng Enoxaparin natri thường từ 7 đến 10 ngày, có thể dài hơn trong một số trường hợp, cho đến khi nguy cơ huyết khối hoặc thuyên tắc huyết khối bị loại bỏ
Dự phòng huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc huyết khối ở các bệnh nhân nằm liệt giường: Liều thông thường là 4000IU/0,4ml, 1 lần/ngày, dùng trong 6 – 14 ngày.
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu có hoặc không kèm tắc mạch phối:
Liều điều trị là 150 IU/kg thể trọng (1,5mg/kg)/lần, mỗi ngày 1 lần hoặc 100IU/kg thể trọng (1mg/kg)/lần x2 lần/ngày. Điều trị trong vòng 10 ngày. Nên bắt đầu sử dụng ngay thuốc chống đông đường uống khi thích hợp, nhưng vẫn phải tiếp tục sử dụng enoxaparin natri tới khi đạt được hiệu quả chống đông mong muốn.
Điều trị cơn đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q:
Dùng liều 100IU/kg thể trọng mỗi 12 giờ, kết hợp với 100-235mg Aspirin 1 lần/ngày. Thời gian điều trị trung bình 2 – 8 ngày.
Dư phòng huyết khối ngoài cơ thể trong quá trình chạy thận nhân tạo:
Nên tiêm enoxaparin natri vào động mạch ngay khi bắt đầu quá trình thẩm tách máu với liều 100IU/kg thể trọng. Nếu bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết cao, giảm liều xuống 50IU/kg (tiêm 2 liều) hoặc 75IU/kg (tiêm 1 liều). Liều này thường chỉ đủ tác dụng trong 4 giờ. Tuy nhiên, khi quá trình thâm phân kéo dài nếu xuất hiện vòng fibrin có thể bổ sung enoxaparin với liều 50 – 100IU/kg.
Đối tượng đặc biệt:
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều với bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
Bệnh nhân suy thận:
- Nếu độ thanh thải creatinin < 30mI/phút, liều dự phòng là 2000IU/lần/ngày và liều điều trị là 100IU/kg/lần/ngày.
- Suy thận nhẹ và trung bình: không cần điều chỉnh liều.
Cách dùng
Gamapaxane được tiêm sâu dưới da. Không dùng đường tiêm bắp. Bơm tiêm không được chứa bọt khí. Tốt nhất là để bệnh nhân ở tư thế nằm khi tiêm.
Vị trí tiêm thông thường là trước bên và sau bên vùng thắt lưng, luân phiên bên trái và bên phải. Véo và giữ da thành bụng bằng ngón cái và ngón trỏ, đặt kim vuông góc, không được nghiêng và đâm dọc hết chiều đài kim vào da. Vẫn véo da cho đến khi tiêm xong. Không xoa lên chỗ tiêm sau khi tiêm.
Chống chỉ định
- Tiền sử dị ứng với enoxaparin natri, heparin cũng như các heparin trọng lượng phân tử thấp khác.
- Phình mạch não hoặc phình tách động mạch chủ (trừ trường hợp phẫu thuật).
- Đột quỵ do xuất huyết (nghỉ ngờ hoặc chắc chắn) và nguy cơ cao xuất huyết mắt kiểm soát.
- Tăng huyết áp mắt kiểm soát.
- Giảm tiểu cầu khi dùng enoxaparin hoặc heparin (trong lần dùng trước).
- Trẻ nhỏ.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Xarelto 20mg là thuốc gì, tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu?
Tác dụng phụ
- Đốm xuất huyết nhỏ, vết bầm, hiếm khi xảy ra hội chứng xuất huyết, đau và đỏ tại chỗ tiêm, đôi khi chỉ là những nốt cứng tụ máu
- Vài trường hợp có hoại tử da tại chỗ tiêm biểu hiện ban đầu bằng các đốm xuất huyết hoặc bằng các mảng đỏ lan tỏa và gây đau
- Một vài trường hợp giảm tiểu cầu tự miễn với biểu hiện huyết khối tăng trở lại
- Tăng transaminase.
- Chọc dò gây tê tủy sống/ngoài màng cứng sau chấn thương có thể gây ra sự tụ máu trong tủy sống dẫn đến liệt lâu dài hoặc vĩnh viễn, điều này hiểm khi xảy ra. Tỷ lệ tăng lên nếu đặt ống thông ngoài màng cứng sau phẫu thuật.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc cầm máu | Ngừng điều trị với các thuốc cầm máu trước khi điều trị với enoxaparin natri, trừ khi được trực tiếp chỉ định điều trị |
Kháng vitamin K, các thuốc chống huyết khối (gồm aspirin và dẫn xuất, thuốc phong bế receptor IIa/IIb glycoprotein), sulphinpyrazone, acid valproic, ketorolac và các NSAIDs khác, các dextran trọng lượng phân tử cao, clopidogrel, ticlopidine, nhóm các glucocorticosteroid, các tác nhân làm tan huyết khối | Tình trạng bệnh nhân và các thông số cầm máu nên được theo dõi chặt chẽ |
Lưu ý và thận trọng
- Cac Heparin trọng lượng phân tử thấp không nên dùng thay thế lẫn nhau
- Gây tê tủy sống/ngoài màng cứng
- Khi điều trị với thuốc chống đông trong khi gây tê tủy sống/ngoài màng cứng, phải theo dõi chặt chẽ các phản xạ thần kinh cho bệnh nhân.
- Ngừng sử dụng Enoxaparin khi lượng tiểu cầu giảm 30-50% hoặc có triệu chứng xuất huyết trong
- Để giảm thiểu nguy cơ chảy máu khi can thiệp động mạch vành trong điều trị hội chứng động mạch vành cấp tính, không nên dùng Enoxaparin natri muộn hơn 6-8 giờ trước khi can thiệp và không sớm hơn 6-8 giờ sau khi can thiệp.
- Liều cao enoxaparin natri có thể làm tăng aPTT và thời gian hoạt hóa đông máu.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ có thai: Tiêm Gemapaxane cho bà bầu được không? Chưa có ghi nhận về khả năng vượt qua hàng rào nhau thai. Khi sử dụng thuốc khi đã đánh giá về lợi ích và nguy cơ ảnh hưởng cho mẹ và thai nhi. Thuốc chống chỉ định cho phụ nữ mang thai có van tim nhân tạo.
Phụ nữ cho con bú: chống chỉ định.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Ở nhiệt độ không quá 30 độ C. Không để đông đá
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: xuất huyết.
Điều trị: sử dụng protamine sulfate để trung hòa enoxaparin sodium (hoạt tính anti-Ila của 1 mg Enoxaparin được trung hòa bởi 1 mg protamine sulfate), hoạt tính anti-Ila chỉ được trung hòa tối đa 60% liều.
Quên liều
Thuốc được sử dụng bởi nhân viên y tế, hiếm khi gặp tình trạng quên liều.
Thuốc Gemapaxane 6000 IU/0,6 ml giá bao nhiêu?
Thuốc tiêm Gemapaxane 6000IU/0.6ml được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật giá thuốc Gemapaxane 6000 IU/0.6 ml tại đầu trang, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Gemapaxane 6000 IU/0.6 ml mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc đảm bảo chất lượng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website Nhà Thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Gemapaxane 6000 IU/0.6 ml chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp nhanh chóng.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Gemapaxane 2000IU/0,2ml là thuốc được kê đơn theo chỉ định của bác sĩ. Thuốc có chứa Enoxaparin sodium được dùng trong dự phòng huyết khối tĩnh mạch được sản xuất bởi Italfarmaco S.P.A
- Gemapaxane 4000IU/0,4ml với cùng thành phần hoạt chất Enoxaparin sodium được chỉ định điều trị thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch , giảm đau thắt ngực, ngừa huyết khối trong tuần hoàn ngoài cơ thể. Thuốc được sản xuất bởi công ty Italfarmaco S.p.A
Thuốc tiêm Gemapaxane 6000 IU/0.6 ml có tốt không?
Ưu điểm
- Enoxaparin có hiệu quả trong điều trị và dự phòng thuyên tắc tĩnh mạch.
- Thuốc được sản xuất bởi công ty Italfarmaco S.P.A,dây truyền đáp ứng tiêu chuẩn GMP và được phê duyệt bởi Bộ Y Tế trước khi đưa ra thị trường.
- Thuốc dạng tiêm đem lại tác dụng nhanh chóng
Nhược điểm
- Việc dùng thuốc được thực hiện bởi nhân viên y tế. Bệnh nhân không được tự ý sử dụng.
Tài liệu tham khảo
- Anthony A Sochet và cộng sự. Enoxaparin Thromboprophylaxis in Children Hospitalized for COVID-19. Pubmed. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2024.
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tải file PDF Tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Hòa Đã mua hàng
Nhân viên tư vấn nhiệt tình, nên mua ở đây