Trạng thái động kinh có thể xảy ra bất cứ lúc nào, nó để lại hậu quả nặng nề về mặt tâm lý và thể chất cho bệnh nhân. Thuốc Garnotal 10 được nhiều người biết đến với công dụng giúp kiểm soát cơn động kinh toàn thể và cục bộ. Vậy thuốc Garnotal 10 có tác dụng gì, lưu ý cách dùng của thuốc như thế nào? Xin mời quý bạn đọc cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu các thông tin cụ thể về sản phẩm ở bên dưới.
Garnotal 10 là thuốc gì?
Thuốc Garnotal 10 là thuốc thuộc nhóm chống co giật, thường được sử dụng trong điều trị bệnh động kinh toàn thể hay động kinh cục bộ. Đây là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược Danapha và hiện nay đang được lưu hành với số đăng ký là VD-31519-19.
Thành phần
Mỗi viên nén Garnotal 10 có chứa hoạt chất chính như:
Phenobarbital hàm lượng 10mg
Ngoài ra còn chứa các tá dược như: lactose, tinh bột sắn, màu patent blue, povidon K30, magnesi stearat, aerosil.
Cơ chế tác dụng của thuốc Garnotal 10
- Phenobarbital là thuốc chống co giật ở nhóm thuốc barbiturat, nó có tác dụng tăng cường hoặc ức chế synap của GABA ở não làm tăng ngưỡng co giật và giảm xung truyền tín hiệu co giật lan rộng từ một ổ co giật. Ngoài ra, nó còn ức chế kênh canxi làm giảm sự giải phóng chất dẫn truyền gây kích thích.
- Hệ thần kinh là nơi phenobarbital tác động hiệu quả hơn các mô khác, nó được dùng trong điều trị động kinh toàn thể và cục bộ nhưng ngoại trừ động kinh cơn vắng ý thức.
- Phenobarbital còn làm tăng lên nồng độ serotonin ở não và ức chế sự tái hấp thu noradrenalin vào trong synap nên chống co giật rất hiệu quả.
Công dụng của thuốc Garnotal 10mg
Thuốc Garnotal 10 được chỉ định để điều trị động kinh cho cả trẻ em và người lớn, có thể dùng đơn độc hoặc kết hợp với một số thuốc khác:
- Đối với cơn động kinh toàn thể như cơn co cứng, cơn co giật, cơn co cứng-co giật.
- Đối với cơn động kinh cục bộ có hoặc không kèm theo cơn động kinh toàn thể hoá thứ phát.
==>> Xem thêm Thuốc Neupencap là thuốc gì, lưu ý cách sử dụng, giá bán bao nhiêu, mua ở đâu
Dược động học
- Hấp thu: thuốc được hấp thu một cách dễ dàng sau khi uống, không tan trong lipid. Dinh khả dung khoảng 70-90%. Nó đạt nồng độ đỉnh sau khi uống khoảng 2 giờ.
- Phân bố: tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương khoảng 45-60%, thuốc đi qua sữa mẹ.
- Chuyển hoá: thuốc được chuyển hoá một phần ở gan, phenobarbital bị hydroxyl hoá tạo thành chất chuyển hoá không hoạt tính là p-hydroxylphenobarbital. Sự chuyển hoá này chủ yếu do sự hoạt hoá enzym của microsom gan.
- Thải trừ: khoảng 25% liều dùng thải trừ qua nước tiểu dạng không hoạt tính, các chất chuyển hoá không hoạt tính chủ yếu bài tiết dạng axit glucuronic. Thời gian bán huỷ ở người lớn khoảng 75-120 giờ và ngắn hơn ở trẻ em, dài hơn trẻ sơ sinh khoảng 21-75 giờ.
Liều dùng và cách dùng của thuốc Garnotal 10
Liều dùng
Trẻ em:
- Dưới 20kg: uống 5mg/kg/ngày và chia thành 1-2 lần.
- Từ 20-30kg: uống 3-4mg/kg/ ngày và chia thành 1-2 lần.
- Trên 30kg: uống 2-3mg/kg/ngày và chia thành 1-2 lần.
Người lớn:
- Uống 2-3mg/kg/lần/ngày vào buổi tối trước khi ngủ.
Cách dùng
Thuốc được dùng qua đường uống, ở trẻ nhỏ dưới 6 tuổi có thể nghiền nát viên thuốc và trộn với thức ăn trước khi uống.
Chống chỉ định
Thuốc Garnotal 10 không được dùng cho các trường hợp sau:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần của thuốc, kể cả tá dược.
- Người suy hô hấp nặng, tắc nghẽn, khó thở.
- Người mắc chứng rối loạn chuyển hoá porphorin.
- Người suy gan, suy thận nặng.
- Không dùng kết hợp cùng với St. John’s wort.
Tác dụng phụ
Sau khi dùng thuốc Garnotal 10 có thể gặp tác dụng phụ dưới đây:
Thường gặp:
- Toàn thân: Buồn ngủ.
- Máu: hồng cầu khổng lồ.
- Thần kinh: kích thích, lú lẫn, rung giật nhãn cầu, mất điều hòa, lo hãi.
- Da: nổi mẩn ngứa.
Ít gặp:
- Cơ – xương: nhuyễn xương, còi xương, loạn dưỡng đau cơ, đau khớp.
- Chuyển hóa: rối loạn đến chuyển hóa porphyrin.
- Da: chứng Lyell.
Hiếm gặp:
- Máu: tình trạng thiếu máu hồng cầu khổng lồ do bị thiếu hụt acid folic.
- Da: hội chứng Stevens Johnson, hoại tử biểu bì TEN.
Rất hiếm gặp:
- Sốt, phát ban, tăng bạch huyết, tăng bạch cầu.
Cần thông báo ngay cho bác sĩ nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.
==>> Xem thêm Thuốc Zepam 5 là thuốc gì, lưu ý khi dùng, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Tương tác thuốc
Sự kết hợp | Tương tác |
Acid cholic | tác dụng đối kháng phenobarbital |
Cobicistat | giảm tác dụng cobicistat |
Daclatasvir, delamanid, ombitasvir-paritaprevir, rilpivirin | giảm tác dụng các thuốc này |
Dasabuvir | giảm nồng độ dasabuvir huyết thanh |
Ledipasvir, telaprevir | tăng nồng độ huyết tương các chất này |
Methotrexat | độc tính methotrexat tăng |
Voriconazole | giảm nồng độ trong huyết tương chất này |
Phenytoin | tăng nồng độ phenytoin huyết tương |
Rượu | tăng tác dụng an thần của Phenobarbital |
Lưu ý sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
- Không được ngưng thuốc đột ngột vì dễ gây ra cơn động kinh liên tục.
- Cần sử dụng thuốc đều đặn.
- Cấm dùng các thức uống chứa cồn trong thời gian dùng thuốc.
- Trẻ em nên dùng thêm vitamin D2 để phòng ngừa còi xương.
- Cần giảm liều trên các bệnh nhân suy gan, suy thận, người cao tuổi, người nghiện rượu.
- Cần dự phòng vitamin K cho người mẹ trước khi sinh và bổ sung vitamin K cho trẻ sơ sinh mới sinh.
- Thuốc có chứa lactose do đó không dùng thuốc cho người mắc các vấn đề rối loạn di truyền hiếm gặp liên quan đến hấp thu lactose.
- Theo dõi trạng thái tâm thần của người bệnh, dễ có xu hướng tự tử.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Đối với phụ nữ mang thai: thuốc đi qua được hàng rào nhau thai và có nguy cơ gây ra dị tật bẩm sinh và gây xuất huyết sau sinh, do đó cần cân nhắc thật kỹ trước khi sử dụng.
Đối với phụ nữ cho con bú: thuốc đi qua được sữa mẹ và gây tác dụng an thần cho thai nhi, nếu bắt buộc phải sử dụng thì cần phải hết sức thận trọng.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra buồn ngủ vì vậy cần thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe, người vận hành máy móc.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: rối loạn tâm thần, buồn ngủ, mất ngủ, loãng xương, truỵ mạch, ngừng hô hấp, hôn mê, hạ thân nhiệt, hạ huyết áp.
Cách xử trí:
- Cần phải theo dõi và điều trị tại khoa cấp cứu, hồi sức.
- Chủ yếu điều trị hỗ trợ, làm thông đường thở, phương pháp thường dùng là than hoạt và trong trường hợp hạ huyết áp nặng có thể dùng dopamin.
Quên liều
Nếu quên cần uống ngay khi nhớ, nếu đến liều tiếp cần bỏ qua liều quên và dùng liều tiếp đó.
Thuốc Garnotal 10 có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc dạng viên nén thuận tiện khi sử dụng, dễ bảo quản, dễ mang theo bên người.
- Thuốc được Cục quản lý Dược cấp phép lưu hành từ năm 2019 cho đến nay.
- Thuốc được sản xuất bởi nhà máy Danapha đạt chuẩn GMP-WHO, việc kiểm tra chất lượng thuốc được đảm bảo thực hiện theo quy trình nghiêm ngặt.
Nhược điểm
- Dễ gây ra tình trạng lệ thuộc thuốc, nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
Các thuốc thay thế thuốc Garnotal Danapha
Garnotal chứa hoạt chất Phenobarbital hàm lượng 100mg do Công ty cổ phần dược Danapha tại Đà Nẵng sản xuất, đây là một loại thuốc thuộc nhóm hướng tâm thần và thường được bác sĩ kê đơn trong điều trị bệnh động kinh.
Gardenal Pharbaco chứa Phenobarbital hàm lượng 100mg được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I – Pharbaco, đây là thuốc được chỉ định để chống co giật, đặc biệt khi bị bệnh động kinh.
Các thuốc trên đây bạn có thể tham khảo thêm, nếu muốn thay thế bằng một thuốc tương tự thì bạn nên hỏi ý kiến của bác sĩ.
Giá thuốc Garnotal 10mg bao nhiêu?
Thuốc Garnotal 10 giá bao nhiêu? Giá bán của thuốc hiện tại đang được Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật liên tục, do đó bạn có thể tham khảo mức giá ở phía trên.
Mua thuốc Garnotal 10 ở đâu uy tín, chính hãng?
Thuốc Garnotal 10 đang được bán tại các nhà thuốc lớn nhỏ trên toàn quốc, bạn nên lựa chọn câc cơ sở uy tín và đạt tiêu chuẩn GPP để mua.
Nguồn tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Garnotal 10. Xem đầy đủ file PDF tại đây
Việt Hương Đã mua hàng
thông tin thuốc đầy đủ, mình thường coi ở trang web này