Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Fimadro-500 tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được trả lời cho các bạn câu hỏi: Fimadro 500mg là thuốc gì? Thuốc Fimadro 500mg có tác dụng gì? Thuốc Fimadro 500mg giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Fimadro-500 là thuốc gì?
Thuốc Fimadro-500 là thuốc thuộc nhóm kháng sinh Cephalosporin thế hệ thứ 1. Thuốc có phổ tác dụng của cefadroxil trên gram dương như: cầu khuẩn gram (tụ cầu khuẩn, liên cầu khuẩn, phế cầu trừ cầu khuẩn đường ruột), một số vi khuẩn gram âm như: E.coli-vi khuẩn gây bệnh đường ruột, P.mirablilis, L.pneumoniae – tác nhân gây bệnh của Legionnaires, shigella- vi khuẩn gây tiêu chảy… và một số cầu khuẩn kị khí nhưng không tác dụng trên B.fagillis
Quy cách đóng gói: Fimadro là một hộp thuốc gồm 10 vỉ 10 viên,.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
SĐK: VN-17184-13.
Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất.
Thành phần
Mỗi viên Fimadro-500 với thành phần chính là Cefadroxil hàm lượng 500mg/viên và tá dược vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Fimadro-500
Cefadroxil có tác dụng diệt khuẩn thông qua việc ức chế vào giai đoạn tổng hợp nên thành tế bào vi khuẩn từ đó kiến cho vi khuẩn không có lớp bảo vệ và bị tiêu diệt. việc ức chế hình thành thành tế bào vi khuẩn thông qua việc hoạt hóa enzyme gây phân hủy thành phần peptidoglycan của màng tế bào là murein hydrolase và ức chế enzyme xúc tác cho quá trình tổng hợp nên peptidoglycan là D-alanin-transpeptidase, như vậy cefadroxil tăng cường thủy phân đồng thời ức chế tạo thành D-alanin-transpeptidase ngăn cản sự hình thành thành tế bào của vi khuẩn.
Công dụng và chỉ định của thuốc Fimadro-500
Với tác dụng diệt khuẩn, phổ tác dụng nêu trên nên thuốc Fimadro 500mg được bác sĩ chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi và viêm phế quản mạn có các đợt cấp…
Với phổ tác dụng trên liên cầu khuẩn nên thuốc còn được bác sĩ chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp trên do liên cầu tan huyết beta nhóm A như: viêm amidan, viêm họng
Ngoài ra với phổ tác dụng trên gram âm một số gram dương, ngăn cản sự tổng hợp nên thành tế bào vi khuẩn, thuốc còn được bác sĩ chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp, mạn, có biến chứng và tá phái, nhiễm khuẩn da, xương, khớp.
Dược động học
Hấp thu: Cefadroxil được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn sau khi uống qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1-2 giờ. Tốc độ hấp thu của cefadroxil không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố: được phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể. Liên kết với protein là khoảng 20%.
Chuyển hóa: không bị chuyển hóa.
Thải trừ: Hơn 70% thuốc được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Thời gian bán hủy trong huyết thanh của cefadroxil là 1,1-2 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Drofaxin®: Công dụng, liều dùng, lưu ý, tác dụng phụ
Liều dùng và cách dùng của thuốc Fimadro-500
Cách dùng
Thuốc được bào chế ở dạng viên nang cứng và được dùng đường uống. Bạn nên uống thuốc với một lượng nước vừa đủ. Bạn nên uống theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều dùng
Liều dùng có thể thay đổi tùy thuốc vào tình trạng bệnh lí, tuổi tác, cân nặng của bệnh nhân.
Khi sử dụng thuốc để điều trị nhiễm khuẩn da và cấu trúc da cho người lớn thì sử dụng với liều dùng là 2 viên/ngày có thể uống 1 lần hoặc chia ra uống 2 lần trong ngày avf duy trì uống liên tục trong 10 ngày.
Với các trường hợp sử dụng thuốc để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp và nhiễm khuẩn xương khớp thì sử dụng với liều dùng là 1 viên/lần và ngày uống 2 lần nếu nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình là 500mg 2lần/ngày còn liều dùng 2 viên/lần và ngày uống 2 lần cho các trường hợp bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nặng, duy trì liều uống từ 7-10 ngày tùy theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Đối với trường hợp dùng thuốc cho trẻ em thì thuốc được dùng ở dạng pha hỗn dịch và liều dùng tính theo cân nặng của trẻ, hỏi ý kiến của bác sĩ để có liều dùng hiệu quả khi điều trị nhiễm khuẩn cho trẻ.
Tham khảo ý kiến của bác sĩ và báo cáo cho bác sĩ về tình trạng bệnh lí của mình để được tư vấn cách dùng và liều dùng hợp lí nhất với từng bệnh nhân.
Chống chỉ định
Fimadro được chống chỉ định với tất cả các bệnh nhân có tiền sử bị nhạy cảm hay quá mẫn với thành phần cefadroxil nói riêng, với cephalosporin nói chung và các thành phần khác của thuốc.
Tác dụng phụ
Thông thường bệnh nhân khi sử dụng kháng sinh thường có một số tác dụng liên quan đến tiêu hóa có thể là do kháng sinh ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột với một số triệu chứng như: ỉa chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hóa. Ngoài ra bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng thuốc tuy nhiên rất hiếm gặp.
Một số báo cáo cho thấy khi bệnh nhân sử dụng thuốc có thể gặp phải một số tác dụng liên quan đến phản ứng dị ứng như: mề đay, phát ban, ngứa, tuy nhiên các tác dụng phụ này ít gặp hơn.
Ngoài ra khi xét nghiệm máu cho bệnh nhân có thể thấy tình trạng giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
Ngoài ra một số báo cáo cho thấy khi sử dụng thuốc bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn trên gan (xét nghiệm thấy transaminase, AST, ALT tăng), trên thần kinh (đau đầu, co giật…), trên da và trên thận.
Không phải tất cả bệnh nhân khi sử dụng thuốc đều gặp phải một số tác dụng nên trên. Báo cáo cho bác sĩ về tác dụng không mong muốn khi sử dụng để có hướng giải quyết.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Probenecid | Khi bệnh nhân dùng đồng thời probenecid và Fimadro thì fimadro có thể bị giảm bài tiết do đó sẽ làm tăng nồng độ Fimadro trong máu do đó có thể làm tăng độc tính của thuốc cần chú ý khi sử dụng, hiệu chỉnh liều nếu cần. |
Thuốc lợi tiểu furosemide | Các kháng sinh amioglycosid hoặc các thuốc lợi tiểu furosemide khi sử dụng đồng thời với Fimadro sẽ làm tăng độc tính trên thận do đó cần chú ý khi sử dụng, hiệu chỉnh liều hoặc không sử dụng đồng thời các thuốc với nhau. |
Cholestyramin | Khi sử dụng đồng thời Cholestyramin với cefadroxil có thể làm giảm hiệu quả điều trị của thuốc do làm giảm sự hấp thu của thuốc ở ruột. |
Bạn nên báo cáo cho bác sĩ về các thuốc mình đang sử dụng để tránh các tương tác có thể xảy ra.
==>> Tham khảo một số thuốc tương tự: Thuốc Co-Trimoxazol F Nadyphar do công ty dược phẩm 2/9 (Nadyphar) sản xuất.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Đối với các bệnh nhân bị suy gan và suy thận cần chú ý theo dõi và hiệu chỉnh liều dùng cho bệnh nhân khi cần thiết, theo dõi các chức năng thận đối với những bệnh nhân trên.
Khi dùng thuốc cho các bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan cần thận trọng do thuốc có gây nên một số tác dụng không mong muốn trên gan.
Do Fimadro có thể gây viêm đại tràng màng giả nên cần theo dõi các bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa đặc biệt là bệnh nhân bị viêm đại tràng.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Fimadro 500mg trước khi dùng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Đối với phụ nữ cho con bú: Cefadroxil có thể có sữa mẹ và có thể gây nên một số tác dụng không mong muốn cho trẻ đang bú ữa mẹ có sử dụng thuốc. Bạn không nên tự ý dùng thuốc khi chưa có chỉ dẫn của bác sĩ và nên hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc để cân nhắc mặt lợi và mặt hại của thuốc trước khi sử dụng.
Đối với phụ nữ có thai: Cefadroxil có thể đi qua được hàng rào nhau thai và gây nên một số tác dụng không mong muốn trên thai nhi khi người mẹ sử dụng thuốc do đó không được tự ý dùng thuốc khi chưa có chỉ dẫn của bác sĩ. Bạn nên hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc để cân nhắc mặt lợi và mặt hại của thuốc trước khi sử dụng.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô thoáng, nhiệt độ bảo quản 25 – 30 độ C.
Tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.
Cách xử trí quá liều, quên liều
Qúa liều
Cần lưu ý khi sử dụng thuốc Fimadro 500mg để tránh tình trạng quá liều. Có thể gặp các triệu chứng như: buồn nôn, nôn mửa, ỉa chảy, quá mẫn thần kinh cơ, co giật,… Nếu có các biểu hiện quá liều cần dừng thuốc và đưa bệnh nhân đến cơ sở ý tế để được xử lí và điều trị kịp thời.
Quên liều
Nếu bệnh nhân quên liều bệnh nhân nên uống càng sớm càng tốt tuy nhiên nếu khoảng thời gian gần đến lần uống tiếp theo thì nên bỏ qua liều đó vì có thể hay ra hiện tượng quá liều và uống liều tiếp theo như bình thường.
Ưu nhược điểm của thuốc Fimadro-500
Ưu điểm
- Cefadroxil thuốc nhóm kháng sinh cephalosporin thế hệ I, và được đưa vào sử dụng từ năm 1987, nó có khả năng diệt khuẩn.
- Bào chế dạng viên nang cứng giúp che dấu được mùi vị khó chịu của dược chất.
- Giá thuốc hợp lý.
Nhược điểm
- Không dùng cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
- Viên nang có kích thước khá to nên khiến nhiều người gặp tình trạng khó nuốt sẽ khó sử dụng.
- Nhiều tác dụng phụ.
Thuốc Fimadro-500 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Fimadro được sản xuất tại công ty Brawn Laboratories., Ltd. Hiện nay giá bán Fimadro trên thị trường là 120.000 đồng/hộp và được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, giao hàng trên toàn quốc. Giá thuốc có thể khác nhau đối với các công ty sản xuất khác nhau, hàm lượng khác nhau, nhập khẩu khác nhau. Giá cả có thể chênh lệch một chút ở những nơi bán khác nhau. Hãy lựa chọn mua Fimadro ở những nơi uy tín để tránh tình trạng mua phải thuốc giả không đảm bảo chất lượng.
Mua thuốc Fimadro-500 ở đâu uy tín, chính hãng?
Thuốc Fimadro 500mg đã được sản xuất, phân phối và bày bán ở hầu khắp các nhà thuốc trên toàn quốc. Người dùng có thể tìm mua Fimadro 500mg tại bất cứ cơ sở kinh doanh thuốc nào. Hãy đảm bảo rằng địa điểm mà bạn lựa chọn là uy tín để mua được thuốc chất lượng và đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất.
Bạn có thể mua Fimadro tại các nhà thuốc, quầy thuốc, phòng khám, bệnh viện hay đặt hàng online để tiết kiệm thời gian và tiền bạc. Để mua được thuốc Fimadro 500mg chính hãng với giá cả hợp lý, bạn có thể đến trực tiếp nhà thuốc Ngọc Anh hoặc mua hàng trực tuyến bằng cách liên hệ vào số hotline của nhà thuốc để được nhân viên hướng dẫn cách đặt hàng và tư vấn kỹ hơn về cách sử dụng.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Fimadro-500. Tải đầy đủ HDSD bản PDF tại đây.
Minh Châu Đã mua hàng
Thuốc fimadro dùng hiệu quả, giá hợp lý