Thuốc Fenostad 200 được sử dụng trong điều trị mỡ máu. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Fenostad 200 trong bài viết sau đây.
Fenostad 200 là thuốc gì?
Thuốc Fenostad 200 là sản phẩm của công ty TNHH liên doanh Stellapharm, có thành phần chính fenofibrat 200mg, được sử dụng trong điều trị rối loạn lipoprotein huyết. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng, đóng hộp 3 vỉ x 10 viên, đã được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành với số đăng ký VD-25983-16.
Thành phần
- Fenofibrate hàm lượng 200mg.
Cơ chế tác dụng của thuốc Fenostad 200
Fenofibrate là dẫn chất của acid fibric, có tác dụng làm thay đổi mức lipid thông qua cơ chế hoạt hóa peroxisome Proliferator Activated Receptor type α (PPARα).
Thông qua việc hoạt hóa PPARα, fenofibrate làm tăng thủy phân lipid và đào thải các tiểu phân giàu triglyceride khỏi huyết tương nhờ hoạt hóa lipoprotein lipase và giảm sản xuất apoprotein C – III. Việc hoạt hóa PPARα cũng góp phần làm tăng tổng hợp apoprotein A I và A II.
Các tác dụng trên dẫn đến làm giảm LDL và VLDL có chứa apoprotein B và làm tăng HDL có chứa apoprotein A I và A II.
Ngoài ra, thông qua việc làm thay đổi tổng hợp và dị hóa các hợp phần của VLDL, fenofibrate, tăng độ thanh thải LDL và giảm LDL tỷ trọng thấp, đây là các chất thường có trong các dạng tăng sinh lipoprotein vữa xơ tại mạch, một dạng rối loạn thường gặp ở các bệnh nhân có nguy cơ về bệnh mạch vành tim.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Fenostad 200mg
Thuốc có công dụng hỗ trợ chế độ ăn kiêng và chế độ điều trị không dùng thuốc khác (như tập thể dục, giảm cân) trong
- Điều trị tăng triglyceride huyết nặng có hoặc không có HDL cholesterol thấp.
- Tăng lipid huyết hỗn hợp khi chống chỉ định hoặc không dung nạp với statin hoặc ở những bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao, cần thêm một statin khi các triglyceride và HDL cholesterol không được kiểm soát đầy đủ.
Dược động học
Hấp thu
Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương (Cmax) đạt được trong vòng 4 – 5 giờ sau khi uống. Sự hấp thu fenofibrate tăng lên khi dùng chung với thức ăn.
Phân bố
Fenofibric acid có liên kết mạnh với albumin huyết tương (khoảng hơn 99%).
Chuyển hóa
Sau khi uống, fenofibrate nhanh chóng được thủy phân bởi esterases thành chất chuyển hóa có hoạt tính là fenofibric acid. Không phát hiện fenofibrate dạng không đổi trong huyết tương. Fenofibrate không phải là cơ chất của CYP3A4.
Thải trừ
Thuốc được thải trừ chủ yếu trong nước tiểu. Tất cả thuốc được thải trừ trong vòng 6 ngày. Fenofibrate chủ yếu được thải trừ dưới dạng fenofibric acid và dạng liên hợp glucuronide. Thời gian bán thải trong huyết tương của fenofibric acid là khoảng 20 giờ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Fibrofin-145 là thuốc gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu
Liều dùng – Cách dùng thuốc Fenostad 200 Stella
Liều dùng
Thuốc Fenostad 200 liều dùng như thế nào?
- Người lớn, người cao tuổi: Khởi đầu 1 viên x 1 lần/ngày. Bệnh nhân đang uống viên nang fenofibrate 200mg có thể đổi sang viên nén fenofibrate 160mg mà không cần điều chỉnh liều thêm.
- Cần giảm liều ở những bệnh nhân suy thận.
Cách dùng
Uống thuốc nguyên viên cùng với bữa ăn.
Chống chỉ định
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Rối loạn chức năng gan (bao gồm xơ gan mật và bất thường chức năng gan kéo dài không rõ nguyên nhân).
- Viêm tụy cấp hoặc mạn tính (trừ viêm tụy cấp do tăng triglyceride huyết nặng).
- Phản ứng dị ứng với ánh sáng hay nhiễm độc ánh sáng khi điều trị với các fibrate hoặc ketoprofen.
- Tiền sử bệnh túi mật.
==>> Tham khảo một số thuốc tương tự: Thuốc Lipathyl 200 mg công dụng, liều dùng, giá bán, mua ở đâu?
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Tiêu hóa: Các dấu hiệu và triệu chứng đường tiêu hóa (đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi).
- Gan mật: Tăng transaminase.
- Các chỉ số xét nghiệm (nghiên cứu): Nồng độ homocysteine trong máu tăng.
Ít gặp
- Thần kinh: Nhức đầu.
- Mạch: Thuyên tắc huyết khối (thuyên tắc phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu).
- Tiêu hóa: Viêm tụy.
- Gan mật: Sỏi mật.
- Da và mô dưới da: Quá mẫn do da (như phát ban, ngứa, mày đay).
- Cơ xương và mô liên kết: Rối loạn cơ (như đau cơ, viêm cơ, co thắt cơ và yếu cơ).
- Sinh sản và vú: Rối loạn chức năng tình dục.
- Các chỉ số xét nghiệm (nghiên cứu): Tăng creatinin huyết.
Hiếm gặp
- Máu và bạch huyết: Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu.
- Miễn dịch: Quá mẫn.
- Gan mật: Viêm gan.
- Da và mô dưới da: Rụng tóc, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
- Các chỉ số xét nghiệm (nghiên cứu): Tăng urê huyết.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chống đông máu đường uống | Fenofibrate làm tăng tác dụng của thuốc chống đông đường uống và có thể tăng nguy cơ chảy máu. |
Cyclosporin | Một số trường hợp nặng của suy giảm chức năng thận có phục hồi |
Chất ức chế HMG – CoA reductase hoặc các fibrate khác | Nguy cơ nhiễm độc cơ nghiêm trọng tăng lên |
Glitazones | Một số trường hợp giảm nghịch lý có hồi phục của HDL – cholesterol |
Các thuốc có khoảng trị liệu hẹp chuyển hóa qua CYP2C19, CYP2A6 | Nên theo dõi cẩn thận và điều chỉnh liều các thuốc này nếu cần thiết. |
Lưu ý và thận trọng
- Bệnh nhân đang uống thuốc chống đông máu, cần giảm liều thuốc chống đông còn 1/3 liều cũ, theo dõi prothrombin máu và chỉnh liều thuốc chống đông đường uống trong quá trình dùng và sau khi ngừng dùng fenofibrate 8 ngày.
- Tăng khả năng bị tác dụng phụ tại cơ.
- Đo transaminase mỗi 3 tháng trong 12 tháng đầu dùng thuốc. Tạm ngừng dùng thuốc nếu thấy SGPT (ALT) > 100 IU.
- Biến chứng mật thường dễ xảy ra ở người bệnh xơ ứ gan mật hoặc có sỏi mật.
- Ngừng dùng fenofibrate nếu phát hiện có sỏi túi mật, CPK huyết thanh tăng cao rõ rệt hoặc nghi ngờ hoặc chẩn đoán viêm cơ/bệnh cơ.
- Nguy cơ gặp hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm tụy.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chưa có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng fenofibrate ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật đã không thấy bất kỳ tác dụng gây quái thai nào. Tác dụng gây độc bào thai xuất hiện trong phạm vi liều gây độc cho mẹ. Do đó, Fenostad 200 chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai sau khi đánh giá cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ.
Thời kỳ cho con bú: Chưa biết fenofibrate và các chất chuyển hóa của nó có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ bú mẹ. Vì vậy, không nên dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Fenostad 200 không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Không có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu nghi ngờ quá liều, bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và tiến hành các biện pháp hỗ trợ thích hợp khi cần. Thẩm tách máu không loại bỏ được fenofibrat.
Quên liều
Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian đến liều tiếp theo quá ngắn thì hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thuốc Fenostad 200 giá bao nhiêu?
Thuốc hiện nay đang được bán tại Nhà Thuốc Ngọc Anh, giá thuốc Fenostad 200 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc để được tư vấn thêm.
Thuốc Fenostad 200 mua ở đâu uy tín?
Bạn nên ưu tiên lựa chọn các địa chỉ đáng tin cậy để mua thuốc đảm bảo chất lượng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Nhà Thuốc Ngọc Anh có bán thuốc Fenostad 200 chính hãng, nếu có bất kỳ thắc mắc nào, khách hàng hãy liên hệ đến số hotline để được nhân viên tư vấn nhanh chóng.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Bredomax 300 là thuốc của Công ty cổ phần dược phẩm SaVi điều trị bệnh tăng lipid máu với dược chất chính là Fenofibrate hàm lượng 300mg.
- Thuốc FenorasBoston 300mg là thuốc kê đơn với thành phần hoạt chất chính là Fenofibrat. FenorasBoston 300 được sử dụng kết hợp với chế độ ăn trong điều trị tình trạng rối loạn lipoprotein huyết. Sản phẩm này được sản xuất và đăng ký bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam
Thuốc Fenostad 200mg có tốt không?
Ưu điểm
- Có hiệu quả tốt trong điều trị rối loạn lipoprotein máu trong các typ IIa, IIb, III, IV, V khi kết hợp với chế độ ăn hạn chế chất béo.
- Thuốc đã được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành, có thể được mua ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc.
- Thuốc được bào chế ở dạng viên nang, chia liều đơn giản nên dễ dàng sử dụng ở bất kỳ đâu.
Nhược điểm
- Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ khi sử dụng thời gian dài.
Tài liệu tham khảo
Tác giả Melisa Puckey, Fenofibrate Uses, Dosage, & Side Effects, Drugs.com. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2024.
Đức Đã mua hàng
Giá cả hợp lý, thuốc dùng hiệu quả