Thuốc Fenostad 160 được sử dụng trong điều trị mỡ máu. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Fenostad 160 trong bài viết sau đây.
Fenostad 160 là thuốc gì?
Fenostad 160mg là thuốc kê đơn được chỉ định điều trị tăng triglycerid huyết nặng có hoặc không có HDL cholesterol thấp, tăng lipid huyết hỗn hợp. Thuốc được sản xuất và phân phối bởi Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm, được cấp phép lưu hành với số đăng ký VD-26563-17.
Thành phần
Fenofibrate hàm lượng 160mg
Cơ chế tác dụng của thuốc Fenostad 160
Fenofibrat, dẫn chất của acid fibric, là thuốc hạ lipid máu. Thuốc có tác dụng ức chế sinh tổng hợp cholesterol ở gan, làm giảm các thành phần gây vữa xơ (lipoprotein tỷ trọng rất thấp VLDL và lipoprotein tỷ trọng thấp LDL) làm tăng sản xuất lipoprotein tỷ trọng cao (HDL), ngoài ra còn làm giảm triglycerid máu. Do đó, cải thiện đáng kể sự phân bố cholesterol trong huyết tương.
Fenofibrat được dùng để điều trị tăng lipoprotein huyết type IIa, typ IIb, typ III, typ IV và type V cùng với một chế độ ăn rất hạn chế lipid. Fenofibtrat có thể làm giảm 20 – 25% cholesterol toàn phần và 40 – 50% triglycerid trong máu. Ðiều trị bằng fenofibrat cần phải liên tục.
Fumiyoshi Tsunoda, Ivor B Asztalos và các cộng sự tiến hành nghiên cứu Fenofibrate, HDL và bệnh tim mạch ở bệnh tiểu đường Tuýp 2: Các dấu hiệu chọn lọc về cân bằng nội môi lipid, glucose và tình trạng viêm được đo ở 204 bệnh nhân tiểu đường và được chỉ định ngẫu nhiên dùng 200mg fenofibrate hoặc giả dược. Khi sử dụng fenofibrate, cân bằng nội môi lipid được cải thiện và hoạt động Lp-PLA2 giảm trong khi không có sự cải thiện về cân bằng nội môi glucose. Mặc dù làm tăng HDL-C và giảm mức chất béo trung tính, nhưng fenofibrate không cải thiện được đặc tính chống xơ vữa của nhóm quần thể HDL.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Fenostad 160
Fenostad 160 được chỉ định hỗ trợ chế độ ăn kiêng và chế độ điều trị không dùng thuốc khác trong:
- Điều trị tăng triglycerid huyết nặng có hoặc không có HDL cholesterol thấp.
- Tăng lipid huyết hỗn hợp khi chống chỉ định hoặc không dung nạp với statin hoặc ở những bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao, cần thêm một statin khi các triglycerid và HDL cholesterol không được kiểm soát đầy đủ.
Dược động học
Fenofibrat được hấp thu nhanh chóng ở đường tiêu hóa cùng với thức ăn. Hấp thu thuốc bị giảm nhiều nếu uống sau khi nhịn ăn qua đêm.
Thuốc bị thủy phân nhánh chóng thành acid fenofibric có hoạt tính, chất này gắn nhiều vào albumin huyết tương và có thể đẩy các thuốc kháng vitamin K ra khỏi vị trí gắn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 5 giờ sau khi uống thuốc.
Ở người có chức năng thận bình thường, nửa đời trong huyết tương khoảng 20 giờ nhưng tăng lên rất nhiều ở người mắc bệnh thận. Acid fenofibric tích lũy đáng kể ở người bệnh suy thận uống fenofibrat hằng ngày. Acid fenofibric đào thải chủ yếu theo nước tiểu (70% trong vòng 24 giờ, 88% trong vòng 6 ngày), dưới dạng liên hợp glucuronic, ngoài ra còn có acid fenofibric dưới dạng khử và chất liên hợp glucuronic của nó.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Lipanthyl NT 145 mg: Công dụng, liều dùng giá bán
Liều dùng – Cách dùng thuốc Fenostad 160
Liều dùng
- Người lớn, người cao tuổi: Khởi đầu 1 viên 160mg fenofibrate x 1 lần/ngày. Bệnh nhân đang uống 1 viên nang fenofibrate 200mg có thể đổi sang 1 viên nén 160mg mà không cần điều chỉnh liều thêm.
- Suy thận: Cần giảm liều dùng.
- Bệnh thận mạn tính nặng, suy gan hoặc trẻ em < 18 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng fenofibrate.
Cách dùng
Uống nguyên viên cùng với bữa ăn. Vẫn phải tiếp tục chế độ ăn kiêng đã dùng trước khi điều trị.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân bị dị ứng với Fenofibrate hoặc bất kỳ thành phần của thuốc.
- Người rối loạn chức năng thận mức độ nặng.
- Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan.
- Người bị viêm tụy cấp hoặc mạn tính (không chống chỉ định ở bệnh nhân viêm tụy cấp do nguyên nhân tăng Triglyceride máu nặng).
- Bệnh nhân dị ứng hoặc nhiễm độc khi tiếp xúc với ánh sáng ánh khi sử dụng thuốc có chứa Fenofibrate hoặc Ketoprofen.
- Người có tiền sử mắc bệnh túi mật.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Lipanthyl 200 mg: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, trướng vùng thượng vị, buồn nôn, chướng bụng, ỉa chảy nhẹ.
- Da: Nổi ban, nổi mày đay, ban không đặc hiệu.
- Gan: Tăng transaminase huyết thanh.
- Cơ: Ðau nhức cơ.
Hiếm gặp
- Gan: Sỏi đường mật.
- Sinh dục: Mất dục tính và liệt dương, giảm tinh trùng.
- Máu: Giảm bạch cầu.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc ức chế HMG CoA reductase (ví dụ: pravastatin, simvastatin, fluvastatin) | Tăng đáng kể nguy cơ tổn thương cơ và viêm tụy cấp |
Ciclosporin | Tăng nguy cơ tổn thương cơ |
Thuốc uống chống đông | Fenofibrat làm tăng tác dụng của các thuốc uống chống đông và làm tăng nguy cơ xuất huyết |
Các thuốc độc với gan (thuốc ức chế MAO, perhexilin maleat…) | Không dùng đồng thời |
Lưu ý và thận trọng
- Nguyên nhân thứ phát của tăng cholesterol huyết nên được điều trị đầy đủ trước khi điều trị bằng liệu pháp fenofibrate.
- Khuyến cáo theo dõi nồng độ transaminase mỗi 3 tháng trong 12 tháng đầu điều trị và định kỳ sau đó. Ngưng dùng fenofibrate khi xuất hiện các triệu chứng của viêm gan (như vàng da, ngứa), và đã được chẩn đoán bằng xét nghiệm.
- Viêm tụy đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng fenofibrate.
- Độc tính cơ, bao gồm các trường hợp hiếm gặp của tiêu cơ vân, có hoặc không có suy thận đã được báo cáo khi dùng các fibrate và các thuốc hạ lipid khác. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc
- Fenofibrate 160 mg chống chỉ định trong suy thận nặng. Nên dùng thận trọng ở những bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa. Cần chỉnh liều ở những bệnh nhân có tốc độ lọc cầu thận ước tính là 30 – 59 mL/phút/1,73 m2.
- Fenostad 160 có chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Không dùng thuốc này cho phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, ở nhiệt nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng trực tiếp.
Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Không có thuốc điều trị đặc hiệu. Nếu phát hiện uống thuốc quá liều hãy gọi tới bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn chi tiết. Trong trường hợp có các biểu hiện sức khỏe bất thường do uống thuốc quá liều hãy tới ngay cơ sở y tế gần nhất để được điều trị.
Quên liều
Dùng lại thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian đến liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thuốc Fenostad 160 giá bao nhiêu?
Fenofibrate 160mg giá bao nhiêu? Thuốc Fenostad 160 được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật giá thuốc Fenostad 160 tại đầu trang, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Fenostad 160 mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc đảm bảo chất lượng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website Nhà Thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Fenostad 160 chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp nhanh chóng.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Fenosup Lidose 160mg Hyphens là thuốc hạ lipid máu thuộc nhóm fibrat với thành phần Fenofibrate, được dùng trong điều trị các rối loạn về lipoprotein huyết. Thuốc được sản xuất bởi công ty SMB Technology S.A.
- Thuốc Lipanthyl Supra 160mg với thành phần chính là Fenofibrate, có công dụng trong điều trị tăng triglyceride máu đơn thuần hoặc tăng cholesterol. Thuốc được sản xuất bởi Recipharm Fontaine.
Thuốc Fenostad 160 có tốt không?
Ưu điểm
- Fenofibrate làm giảm cholesterol lipoprotein mật độ thấp (LDL-C), cholesterol toàn phần, chất béo trung tính và apolipoprotein B và làm tăng cholesterol lipoprotein mật độ cao (HDL-C).
- Dạng viên nén dễ dàng sử dụng và mang theo.
- So với statin đơn trị liệu, sử dụng Fenofibrate có xu hướng cải thiện nồng độ TG và HDL-C tốt hơn.
Nhược điểm
- Có thể gây rối loạn tiêu hóa như táo bón, đau bụng,.., hoặc xuất hiện đau nhức cơ, nổi mày đay, dị ứng.
Tài liệu tham khảo
- Các tác giả: Tsunoda F, Asztalos IB, Horvath KV, Steiner G, Schaefer EJ, Asztalos BF. Fenofibrate, HDL, and cardiovascular disease in Type-2 diabetes: The DAIS trial. Pubmed. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2024.
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Tải file PDF Tại đây
Huy Đã mua hàng
Nhà thuốc bán hàng chính hãng, giao hàng nhanh