Thuốc Femara 2.5mg Thổ Nhĩ Kỳ là sản phẩm thuốc kê đơn được dùng để điều trị ung thư vú. Trên nhiều trang đã có thông tin về sản phẩm này, tuy nhiên còn chưa được đầy đủ. Do đó, hôm nay Nhà Thuốc Ngọc Anh sẽ cung cấp cho quý bạn đọc những thông tin cụ thể hơn về sử dụng thuốc.
Thuốc Femara 2.5mg Thổ Nhĩ Kỳ là thuốc gì?
Thuốc Femara 2.5mg Thổ Nhĩ Kỳ là thuốc chỉ bán theo đơn kê, do công ty Novartis Pharma Stein AG sản xuất. Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim với thành phần chính là Letrozole. Với thành phần này thuốc thường được chỉ định để điều trị bệnh ung thư vú. Sản phẩm đã được phép lưu hành rộng rãi và có số đăng ký là VN-18040-14.
Thành phần
Mỗi viên Femara 2.5mg Letrozole Novartis có thành phần sau:
- Letrozole có hàm lượng 2.5mg.
- Các tá dược khác vừa đủ 1 viên nén bao phim.
Cơ chế tác dụng của thuốc Femara 2.5mg Thổ Nhĩ Kỳ
- Yếu tố quan trọng để tạo ra đáp ứng với các khối u khi mà sự phát triển của khối u có phụ thuộc vào sự có mặt của estrogen là loại trừ kích thích qua trung gian estrogen. Ở những người phụ nữ thời kỳ mãn kinh, estrogen chủ yếu được sản sinh do enzym aromatase (một hoạt chất làm biến đổi androgen tuyến thượng thận sang oestrone E1 và oestradiol E2). Bởi vậy quá trình ức chế sản sinh estrogen ngoại biên và mô ung thư có thể đạt được do ức chế enzyme trên.
- Thuốc Letrozole là một hoạt chất ức chế aromatase không có steroid trong cấu trúc. Chất này ức chế aromatase bằng cách gắn vào các CYP450 của enzyme, từ đó giảm sinh tổng hợp estrogen ở mô.
- Ở những người sau mãn kinh sức khỏe bình thường, dùng 0.1mg, 0.5mg và 2.5mg ức chế được oestrone huyết từ 75-78% và oestradiol 78% so với ban đầu. Ức chế đạt tối đa sau 48-78 tiếng.
- Ở những người bị mắc bệnh ung thư vú phát triển, liều 0.1-5mg mỗi ngày có thể ức chế các oestrone, oestradiol và oestrone sulfat từ 75-95% so với ban đầu. Với 0.5mg và lớn hơn, nồng độ của các hormon thấp hơn ở giới hạn có thể phát hiện được. Như vậy cho thấy sự ức chế estrogen đạt được khi dùng các liều trên. Ức chế sẽ duy trì vào suốt thời gian trị liệu.
- Letrozole đem lại tác động cao trong ức chế aromatase. Vẫn chưa ghi nhận về giảm sinh steroid thượng thận. Cũng không ghi nhận sự biến đổi của cortisol, ACTH, aldosteron,… Thử nghiệm kích thích ACTH thực hiện khoảng 6-12 tuần trị liệu với các liều 0.1, 0.25, 0.5, 1, 2.5 và 5mg không có sự suy giảm cortisol và aldosteron. Vì đó không phải bổ sung corticoid khoáng và glucocorticoid thời gian điều trị.
- BIG 1-98 là một nghiên cứu trên 8000 phụ nữ sau mãn kinh bị mắc bệnh ung thư vú thời kỳ đầu đã cắt bỏ u và dương tính với thụ thể hormone. Được chia thành 4 nhóm điều trị bao gồm Femara 5 năm, Tamoxifen 5 năm, Tamoxifen 2 năm + Femara 3 năm, Femara 2 năm + Tamoxifen 3 năm. Kết quả sau 26 tháng theo dõi cho thấy dùng Femara 5 năm tốt hơn dùng Tamoxifen.
- Một nghiên cứu khác trên 337 bệnh nhân được cho dùng Femara 4 tháng hoặc dùng Tamoxifen 4 tháng. Kết quả cho thấy tỷ lệ đáp ứng khách quan ở nhóm dùng Femara cao hơn dùng Tamoxifen.
Công dụng và chỉ định của thuốc Femara 2.5mg Thổ Nhĩ Kỳ
- Dùng điều trị bổ trợ cho các bệnh nhân nữ sau mãn kinh mắc ung thư vú thời kỳ đầu và dương tính với thụ thể hormone.
- Điều trị bổ trợ kéo dài ở bệnh nhân nữ sau mãn kinh ung thư thời kỳ đầu trước đó đã dùng Tamoxifen.
- Điều trị đầu tay cho nữ giới sau mãn kinh bị ung thư vú tiến triển có phụ thuộc hormone.
- Điều trị ung thư vú tiến triển ở những phụ nữ mãn kinh nhân tạo hay tự nhiên trước đó đã điều trị bằng thuốc kháng estrogen.
- Điều trị trước phẫu thuật cho phụ nữ mãn kinh ung thư vú khu trú có dương tính với thụ thể hormone. Điều trị tiếp tục sau phẫu thuật cần phải tuân theo liệu pháp chuẩn.
=> Tham khảo thêm thuốc: Thuốc Tamoxifen Sandoz 20mg là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Dược động học
Hấp thu
- Thuốc được đường tiêu hóa hấp thu hoàn toàn với tốc độ nhanh chóng. Sinh khả dụng đạt 99,9%. Đồ ăn có thể làm giảm nhẹ tốc độ hấp thu thuốc. Cụ thể khi uống lúc đói thời gian đạt đỉnh là 1 tiếng còn khi dùng sau ăn là 2 tiếng nhưng AUC không biến đổi.
- Tuy nhiên không có ý nghĩa nhiều về mặt lâm sàng nên có thể dùng thuốc không phụ thuộc bữa ăn.
Phân bố
- Khoảng 60% liều được hấp thu tham gia gắn kết với protein, chủ yếu là albumin. Nồng độ của thuốc trong hầu cầu là 80% so với ở huyết tương.
- Sau khi sử dụng 2,5mg thuốc đo được 82% phóng xạ ở huyết tương là dạng gốc.
- Thuốc phân bố nhanh và mạnh vào mô, Vd khoảng 1,87 0,47 L/kg.
Chuyển hóa và thải trừ
- Thanh thải về chuyển hóa với những chất chuyển hóa carbinol không mang tác dụng là con đường đào thải chỉnh của thuốc Letrozole. Tuy nhiên tốc độ tương đối chậm so với lượng máu đi qua gan. Các CYP3A4 và 2A6 có khả năng biến đổi thuốc gốc. Sự hình thành chất chuyển hóa tương đối nhỏ không thể nhận dạng, bài tiết chủ yếu qua thận và phân chỉ có đóng vai trò khá nhỏ trong đào thải thuốc.
- Trong 2 tuần sử dụng 2.5mg thuốc có gắn phóng xạ cho các phụ nữ sau mãn kinh khỏe mạnh, có khoảng 88,2 7,6% ở nước tiểu, còn 3,8 0,9% ở phân. Ít nhất 75% phóng xạ được tìm thấy ở nước tiểu đến 216 tiếng. Chủ yếu ở dạng chuyển hóa carbinol, 9% hai chất chuyển hóa không thể nhận dạng và 6% là dạng gốc.
- CYP3A4 chuyển hóa thuốc gốc thành chất chuyển hóa carbinol. CYP2A6 chuyển thành chất chuyển hóa và dẫn xuất ketone. Letrozole ức chế CYP2A6 mạnh nhưng ức chế CYP2C9 trung bình.
- Thời gian bán hủy khoảng 2 ngày. Sau khi dùng 2,5mg mỗi ngày, nồng độ đạt mức ổn định sau 2-6 tuần. Thuốc có sự không tuyến tính nhẹ khi dùng 2,5mg mỗi ngày.
- Tuổi tác không làm ảnh hưởng đến dược động học của thuốc Letrozole.
Cách dùng và liều dùng thuốc Femara 2.5mg Thổ Nhĩ Kỳ
Cách dùng
- Uống cả viên thuốc cùng với nước.
- Có thể uống gần hoặc xa bữa ăn.
Liều dùng
- Người lớn và người cao tuổi dùng 2,5mg mỗi ngày. Nếu điều trị bổ trợ kéo dài nên dùng thuốc trong 5 năm hoặc đến khi khối u tái phát. Ở những người bệnh di căn cần dùng thuốc cho đến khi thấy rõ tiến triển của khối u. Không phải chỉnh liều cho người lớn tuổi.
- Không dùng thuốc này cho trẻ nhỏ.
- Không chỉnh liều với người suy gan hoặc suy thận. Tuy nhiên cần theo dõi chặt chẽ ở những người suy gan nặng.
Chống chỉ định
- Các trường hợp bị quá mẫn với thành phần của thuốc.
- người bị tình trạng nội tiết tiền mãn kinh.
- Phụ nữ mang thai, có con bú.
- Trẻ dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ
Cơ quan | Rất hay gặp | Hay gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp | Không rõ |
Thần kinh | Đau đầu và chóng mặt | Mất ngủ, hội chứng ống cổ tay, rối loạn vị giác, giảm trí nhớ, buồn ngủ,… | ||||
Tân thần | Trầm cảm | Lo âu | ||||
Tim | Nhịp tinh nhanh và đánh trống ngực | |||||
Gan mật | Tăng men gan | Viêm gan | ||||
Thận, tiết niệu | Đi tiểu nhiều lần | |||||
Toàn thân | Nóng bừng | Phù ngoại biên và mệt mỏi | Sốt, khát và khô niêm mạc | |||
Máu và hệ bạch huyết | Giảm bạch cầu | |||||
U tân sinh ác tính, lành tính và không đặc hiệu | Đau do khối u | |||||
Mạch | Viêm tĩnh mạch huyết khối, biến cố do thiếu máu cục bộ tim và huyết áp tăng | Huyết khối động mạch, thuyên tắc phổi,… | ||||
Da và mô dưới da | Tăng tiết mồ hôi, nổi ban và rụng tóc | Nổi mề đay, ngứa và khô da | Phù mạch, hồng ban đa dạng,… | |||
Sinh sản và vú | Khô, tiết dịch âm đạo, vú đau, âm đạo xuất huyết | |||||
Tiêu hóa | Buồn nôn, ói mửa, ỉa chảy | Viêm, khô miệng và đau bụng | ||||
Măt | Nhìn mờ, đục thủy tinh thể và kích ứng mắt | |||||
Chuyển hóa và dinh dưỡng | Tăng ngon miệng hoặc chán ăn, tăng cholesterol máu | Toàn thân phù nề | ||||
Hô hấp | Ho và khó thở | |||||
Xương và mô liên kết | Khớp đau | Cơ, xương đau, gãy, loãng xương | Khớp viêm | Ngón tay cò súng | ||
Nghiên cứu | Cân tăng | Sụt cân |
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Cimetidin, Warfarin | Không có tương tác |
Thuốc ức chế CYP2A6 và 2C19 | Thận trọng khi dùng chung |
Thuốc chống ung thư khác | Không có kinh nghiệm lâm sàng |
=> Quý bạn đọc xem thêm: Thuốc Femara 2.5mg Ấn Độ là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu.
Lưu ý và thận trọng
- Thuốc này chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân suy thận nặng tức thanh thải dưới 10ml mỗi phút. Cần phải cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích trước khi cho các bệnh nhân này sử dụng thuốc.
- Ở những người suy gan nặng, thời gian bán thải cuối và phơi nhiễm toàn thân gấp đôi người khỏe mạnh. Do đó bệnh nhân cần được quan sát chặt chẽ khi dùng thuốc này.
- Đã có những báo cáo về việc thuốc dẫn đến loãng xương và gãy xương. Do đó cần phải theo dõi độ chắc chắn của xương trong suốt thời gian sử dụng thuốc.
- Đọc tờ hướng dẫn kỹ trước khi dùng.
- Thuốc chỉ dùng theo đơn kê của bác sĩ. Cần thêm thông tin có thể hỏi ý kiến của các bác sĩ chuyên khoa.
Lưu ý cho bà bầu và mẹ cho con bú
- Có báo cáo về dị tật bẩm sinh khi dùng thuốc cho bà mẹ mang thai. Do đó không dùng thuốc khi đang có thai. Có biện pháp tránh thai phù hợp khi dùng thuốc này.
- Không dùng thuốc cho người đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt và mệt mỏi, ngoài ra còn thỉnh thoảng gây buồn ngủ. Do đó cần thận trọng khi dùng thuốc ở người lái xe hoặc điều khiển, vận hành máy móc.
Bảo quản
- Để thuốc ở bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ cao.
- Không được để gần tầm với của trẻ em.
Xử trí khi quá liều và quên liều
Quá liều
- Đã ghi nhận về những trường hợp lẻ tẻ bị quá liều thuốc Femara. Biểu hiện tương tự phản ứng phụ.
- Chưa có biện pháp điều trị đặc hiệu cho quá liều. Biện pháp điều trị chính dựa trên triệu chứng và hỗ trợ phục hồi.
Quên liều
Uống thuốc bù vào ngay trong ngày bị quên liều. Sang ngày hôm sau nên bỏ qua và dùng đúng liều hôm đó. Không sử dụng chồng liều hoặc liều gấp đôi 1 lần uống.
Thuốc Femara 2.5mg Thổ Nhĩ Kỳ có tốt không?
Ưu điểm
- Được sản xuất theo quy trình khắt khe và có giám sát chặt chẽ của các chuyên gia hàng đầu hãng dược Novartis Thổ Nhĩ Kỳ.
- Đã được phép lưu hành tại Việt Nam.
- Thành phần chính là Letrozole với tác dụng điều trị và điều trị bổ trợ cho người mắc bệnh ung thư vú. Nhiều nghiên cứu đã chứng minh hiệu quả của thuốc trên người mắc bệnh.
- Viên được bao phim giúp tăng cường bảo vệ dược chất khỏi tác động bên ngoài, từ đó mà hiệu quả của thuốc được đảm bảo.
Nhược điểm
- Thuốc không dùng được cho mẹ đang có thai, người nuôi con bằng sữa mẹ.
- Không sử dụng được cho người dưới 18 tuổi.
- Thuốc gây ra nhiều phản ứng không mong muốn với tần suất từ rất thường gặp đến không rõ.
- Dạng viên có thể không phù hợp với người lớn tuổi, người không thể nuốt viên.
Sản phẩm thay thế Femara 2.5mg Thổ Nhĩ Kỳ
Có thể tham khảo những thuốc sau:
- Meirara 2,5mg của công ty dược phẩm Đạt Vi Phú. Thành phần chính của thuốc là Letrozole 2.5mg với chỉ định điều trị bệnh ung thư vú. Thuốc dạng viên bao phim, mỗi hộp 28 viên.
- Glotraz là thuốc kê đơn của công ty Globela Pharma Pvt. Ltd Ấn Độ. Thuốc cũng dùng trị bệnh ung thư vú với hoạt chất Letrozole hàm lượng 2,5mg. Thuốc cũng bào chế dưới dạng viên bao phim, mỗi hộp gồm 30 viên.
Thuốc kích trứng Femara 2.5mg Thổ Nhĩ Kỳ giá bao nhiêu?
Thuốc được bán ở khắp các hiệu thuốc toàn quốc và có giá cả chênh lệch nhẹ tùy mỗi nơi. Bạn có thể tham khảo giá thuốc Femara 2.5mg Thổ Nhĩ Kỳ h30v đã được nhà thuốc Ngọc Anh chúng tôi cập nhật ở phía trên.
Mua thuốc Femara 2.5mg Thổ Nhĩ Kỳ ở đâu uy tín?
Nhà thuốc Ngọc Anh có bán Femara 2.5mg Thổ Nhĩ Kỳ chính hãng với đầy đủ giấy tờ kèm theo chứng minh nguồn gốc. Bạn có thể yêu cầu kiểm tra kỹ để an tâm hơn, ngoài ra chúng tôi còn có giao hàng tận nơi nếu như quý khách hàng không có điều kiện mua trực tiếp.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Femara 2.5mg. Tải file PDF Tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Ánh Đã mua hàng
Thuốc Femara 2.5mg hàng Thổ này rất hiệu quả