Falipan 200mg/10ml là thuốc được bào chế dạng tiêm có tác dụng dùng để gây tê tại chỗ hay gây tê vùng. Bài này Nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Falipan 200mg/10ml là thuốc gì? Falipan 200mg/10ml có tác dụng gì? Falipan 200mg/10ml giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc Falipan 200mg/10ml là thuốc gì?
Thuốc Falipan 200mg/10ml là thuốc được bào chế dạng tiêm có tác dụng dùng để gây tê tại chỗ hay gây tê vùng.
-Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
-Quy cách đóng gói: Hộp 5 ống 10 ml
-Nhà sản xuất: Industria Farmaceutica Nova Argentia SRL
-Số đăng ký (Falipan sdk): VN-18226-14
Thành phần
Mỗi 1ml Falipan 200mg/10ml có chứa các thành phần:
- Lidocain hydroclorid 20mg
- Tá dược vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Falipan 200mg/10ml
- Lidocain hydroclorid là thành phần có tác dụng gây tê, Lidocain hydroclorid có khả năng ức chế quá trình khử cực nhờ đó làm ức chế sự dẫn truyền thần kinh như thần kinh thực vật, thần kinh trung ương. Lidocain hydroclorid làm mất khả năng dẫn truyền thần kinh tại chỗ có hồi phục của các sợi thần kinh nhờ đó làm mát tạm thời cảm giác đau, xúc giác nông, cảm giác nóng, lạnh, xúc giác sâu của bệnh nhân.
- Ngoài ra Lidocain hydroclorid cũng có tác dụng chống loạn nhịp tim nhờ cơ chế kháng histamin và gây liệt thần kinh giao cảm nhưng tác dụng này của Lidocain hydroclorid rất yếu. Khi dùng đường tiêm, Lidocain hydroclorid gây giãn mạch tại chỗ tiêm. Lidocain hydroclorid gây giảm tính thấm của các cation điều này làm cho quá trình dẫn truyền thần kinh do ức chế khử cực bị ngăn chặn. Tại các vị trí bị viêm khả năng gây tê của Lidocain hydroclorid bị giảm do sự thay đổi pH của các vị trí này.
=> Tham khảo thêm thuốc: Thuốc MEDICAINE Inj 2%: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ.
Dược động học
- Hấp thu: sau khi tiêm bắp liều 400mg Lidocain hydroclorid thì nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được là 6,48 microgam/ml và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương là 5-15 phút khi tiêm bắp, nồng độ Lidocain hydroclorid đạt trạng thái ổn định trong huyết tương sau 6 giờ.
- Phân bố: Lidocain hydroclorid có thể tích phân bố là 1,5 lít/kg và Lidocain hydroclorid có khả năng đi qua hàng rào máu não. Lidocain hydroclorid có khả năng liên kết với alpha-1-acid glycoprotein khoảng 60-80%.
- Chuyển hóa: Lidocain hydroclorid bị chuyển hóa nhanh và được biến đổi nhờ quá trình phản ứng oxy hóa khử alkyl, thủy phân amid, hydroxy hóa vòng thơm.
- Thải trừ: Lidocain hydroclorid và các chất chuyển hóa được bài tiết chủ yếu qua thận, chỉ 5-10% Lidocain hydroclorid được bài tiết dưới dạng không bị chuyển hóa. Lidocain hydroclorid có thời gian bản thải khoảng 1,5-2 giờ.
Công dụng – Chỉ định Falipan 200mg/10ml
Falipan 200mg/10ml là thuốc được bào chế dạng tiêm có tác dụng dùng để gây tê tại chỗ hay gây tê vùng.
Liều dùng – Cách sử dụng Falipan 200mg/10ml
Liều dùng
Liều dùng Falipan 200mg/10ml được khuyến cáo như sau:
Gây tê bề mặt | đến 300mg | |
Gây tê tiêm ngấm | đến 300mg | 0,5-2% |
Gây tê tiêm ngấm và dẫn truyền trong nha khoa | đến 300mg | 2% |
Gây te phong bế thần kinh ngoại biên | đến 300mg | 1-2% |
Gây tê phong bế hạch giao cảm | đến 300mg | 1% |
Gây tê tủy sống | đến 300mg | 1% |
Gây tê ngoài màng cứng | đến 300mg | 0,5-2% |
Gây tê vùng | đến 300mg | 0,5-2% |
Gây tê tĩnh mạch vùng | đến 300mg | 0,5 |
Cách dùng
- Falipan 200mg/10ml được dùng theo đường tiêm dưới da, tiêm trong da, tiêm tĩnh mạch.
- Chỉ dùng Falipan 200mg/10ml 1 lần.
Chống chỉ định
Không dùng Falipan 200mg/10ml cho những bệnh nhân:
- Bệnh nhân dị ứng, mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- bệnh nhân bị hội chứng Adams-Stokes.
- Bệnh nhân rối loạn xoang nhĩ nặng.
- Bệnh nhân suy tim nặng.
- Bệnh nhân block thất, block nhĩ-thất.
- Bệnh nhân bị thiếu máu hay giảm thể tích chưa hồi phục.
- Bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ.
- Bệnh nhân bị rối loạn đông máu.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | |
Mạch máu | tăng huyết áp, huyết áp thấp | rối loạn nhịp tim, suy tim | |
Tiêu hóa | buồn nôn, nôn | ||
Thần kinh | chóng mặt, dị cảm | triệu chứng nhiễm độc hệ thần kinh trung ương | tổn thương thần kinh ngoại vi, bệnh thần kinh |
Tim | chậm nhịp tim | ||
Miễn dịch | phản ứng dị ứng như phù nề, mề đay, co thắt phế quản, sốc phản vệ | ||
Hô hấp | suy hô hấp | ||
Mắt | song thị |
Tương tác thuốc
Thuốc co mạch | Kéo dài thời gian tác dụng của Falipan 200mg/10ml |
Alkaloid, epinephrine | Tăng/ hạ huyết áp |
Thuốc an thần | Thay đổi độc tính của Falipan 200mg/10ml |
Aprindine, tocainid, mexiletine | Tăng tác dụng phụ |
Propanolol, verapamil, diltiazem, cimetidin | Kéo dài thời gian bán thải của Falipan 200mg/10ml |
Thuốc giảm đau | Độc tính hiệp đồng |
Glycosid tim | Giảm độc tính của Falipan 200mg/10ml |
Thuốc giãn cơ | Falipan 200mg/10ml kéo dài thời gian tác dụng của thuốc này |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản Falipan 200mg/10ml
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi dùng Falipan 200mg/10ml cho bệnh nhân bị nhược cơ, rối loạn gan, thận, tiêm vào vùng bị viêm, bệnh nhân có tình trạng sức khỏe kém, bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân bị block tim một phần hay hoàn toàn.
- Chỉ dùng Falipan 200mg/10ml cho bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin khi có chỉ định của bác sĩ.
- Khi tiêm Falipan 200mg/10ml cho bệnh nhân cần được theo dõi chức năng tuần hoàn cẩn thận.
- Trước khi dùng Falipan 200mg/10ml tiêm tĩnh mạch cần đảm bảo cps đầy đủ thiết bị hồi sức cần thiết cho bệnh nhân cũng như thuốc cấp cứu ngộ độc cần thiết.
- Khi dùng Falipan 200mg/10ml tiêm vùng cổ hay đầu làm tăng tác dụng phụ.
- Với bệnh nhân có nguy cơ cao và dùng Falipan 200mg/10ml liều cao thì nên dùng theo đường truyền tĩnh mạch.
- Chọn liều Falipan 200mg/10ml thấp nhất có tác dụng.
- Chắc chắn bệnh nhân được đặt đúng tư thế khi dùng Falipan 200mg/10ml.
- Khi dùng Falipan 200mg/10ml cho bệnh nhân cần kiểm tra nhịp tim, co giãn đồng tử và kiểm tra huyết áp.
- Phải cho bệnh nhân dùng thuốc tiền mê khi gây tê vùng.
- Nếu bệnh nhân bị suy thận cần theo dõi tình trạng bệnh nhân khi dùng Falipan 200mg/10ml.
- Giảm liều Falipan 200mg/10ml cho bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan.
- Tăng cường theo dõi cho bệnh nhân bị động kinh khi dùng Falipan 200mg/10ml.
- Giảm liều Falipan 200mg/10ml cho bệnh nhân bị rối loạn tim, có dấu hiệu suy tim.
- Chỉ dùng Falipan 200mg/10ml khi có chỉ định của bác sĩ.
- Chỉ dùng Falipan 200mg/10ml khi có sự hỗ trợ của cán bộ nhân viên y tế.
- Thuốc Falipan 200mg/10ml phải được dùng ngay sau khi mở ống/lọ và chỉ dùng 1 lần nếu dùng không hết thì bỏ lượng thuốc dư đi.
- Thận trọng khi tiêm Falipan 200mg/10ml vào vùng nhiễm khuẩn.
- Tiến hành tiêm chậm Falipan 200mg/10ml.
- Khi dùng chung Falipan 200mg/10ml với thuốc NSAIDs, cần đánh giá thời gian chảy máu ở bệnh nhân trong 5 ngày cuối trước khi dùng Falipan 200mg/10ml gần tủy sống.
- Theo dõi cẩn thận tác dụng phụ trên tim cho bệnh nhân dùng chung Falipan 200mg/10ml với thuốc chống loạn nhịp tim nhóm 3.
Phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Không dùng Falipan 200mg/10ml cho phụ nữ có thai và cho con bú.
=> Quý bạn đọc xem thêm: Thuốc Troypofol: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán.
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Chỉ dùng Falipan 200mg/10ml cho người lái xe và vận hành máy móc khi có chỉ định của bác sĩ.
Bảo quản
- Để Falipan 200mg/10ml tránh xa tầm tay trẻ em, ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để Falipan 200mg/10ml ở nơi có độ ẩm thấp, nhiệt độ dưới 30 độ và nơi thoáng mát.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Biểu hiện: kích thích thần kinh, suy chức năng thần kinh trung ương.
- Giai đoạn kích thích: dị cảm quanh miệng, tê lưỡi, bồn chồn, chuột rút, mê sảng, đỏ da, tăng huyết áp, tăng nhịp tim.
- Giai đoạn suy các chức năng: ngừng hô hấp, hôn mê, xanh xao, suy tim, không bắt được mạch.
- Xử trí: Duy trì đường thở, ngừng dùng Falipan 200mg/10ml, thông khí hỗ trợ, kiểm soát oxy, sau đó cho bệnh nhân đặt ống nội khí quản, kiểm tra cẩn thận sự giãn đồng tử, nhịp tim, huyết áp cho bệnh nhân, Nên cho bệnh nhân cấp cứu nếu bệnh gây bị các triệu chứng nói thì thầm, bồn chồn, buồn ngủ sau đó gây mất ý thức và ngừng hô hấp.
Quên liều
Nếu bạn quên liều Falipan 200mg/10ml thì cần dùng ngay khi nhớ ra, nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Thuốc Falipan 200mg/10ml có tốt không?
Ưu điểm
- Falipan 200mg/10ml có tác dụng tốt trong gây tê tại chỗ hay gây tê vùng.
- Falipan 200mg/10ml được bào chế dạng dung dịch tiêm truyền, giúp thuốc có tác dụng nhanh, sinh khả dụng cao và phù hợp trong các trường hợp cần gây mê nhanh.
- Quy trình sản xuất Falipan 200mg/10ml đã được kiểm định chặt chẽ, đảm bảo chất lượng thuốc bởi các chuyên gia hàng đầu với kinh nghiệm chuyên môn cao trong lĩnh vực y dược của Công ty Industria Farmaceutica Nova Argentia SRL.
Nhược điểm
- Falipan 200mg/10ml có thể gây tác dụng phụ ngay ở liều chỉ định.
Thuốc Falipan 200mg/10ml giá bao nhiêu?
Giá thuốc Falipan 200mg/10ml hiện nay có thể dao động khác nhau tùy từng địa chỉ và thời gian diễn ra các chương trình khuyến mại khác nhau. Hiện nay giá thuốc Falipan 200mg/10ml khoảng 300.000 vnđ/ hộp.
Thuốc Falipan 200mg/10ml mua ở đâu uy tín?
Thuốc Falipan 200mg/10ml đã được bán tại các nhà thuốc, hiệu thuốc, bệnh viện,… trên toàn quốc. Để mua Falipan 200mg/10ml chính hãng với giá cả phù hợp, bạn có thể mua mua hàng trực tuyến tại Nhà thuốc Ngọc Anh bằng cách gọi ngay vào số hotline của nhà thuốc để được hướng dẫn cách đặt hàng và được hỗ trợ giao hàng toàn quốc.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng. Xem đầy đủ tờ hướng dẫn sử dụng tại đây.
Khánh Đã mua hàng
Falipan 200mg/10ml tác dụng tốt