Thuốc Eriprove 1000IU là một trong số các loại thuốc được bác sĩ tin tưởng sử dụng trong thời gian gần đây. Thuốc có công dụng điều trị tình trạng thiếu máu cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Trong bài viết dưới đây, Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) sẽ giới thiệu các thông tin chi tiết về liều dùng, cách dùng của thuốc Eriprove 1000IU sao cho đạt được hiệu quả điều trị.
Eriprove 1000IU là thuốc gì?
Thuốc Eriprove 1000IU có thành phần chính là Erythropoietin người tái tổ hợp, có công dụng điều trị tình trạng thiếu máu cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
- Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
- Công ty đăng ký: Công ty TNHH Thương Mại Và Dược Phẩm Đông Á
- Số đăng ký: QLSP-0505-12
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống x 0,5ml
- Công ty sản xuất: Công ty TNHH Thương Mại Và Dược Phẩm Đông Á
- Xuất xứ: Việt Nam
Thành phần
Thành phần chính của thuốc Eriprove 1000IU bao gồm:
- Erythropoietin người tái tổ hợp hàm lượng 1000 IU
- Một số các tá dược khác vừa đủ 1 ống 0,5 mL.
Cơ chế tác dụng của thuốc Eriprove 1000IU
Erythropoietin thuộc nhóm thuốc kích thích tạo hồng cầu. Erythropoietin là một hormon quan trọng không thể thiếu trong quá trình sản xuất hồng cầu từ mô dòng hồng cầu trong tủy xương. Thận và gan là hai cơ quan chính tạo Erythropoietin. Theo nghiên cứu cho thấy Erythropoietin như một yếu tố tăng trưởng, giúp kích thích sự phân ly các tế bào gốc, gây biệt hóa, kích thích quá trình biển đổi đơn vị tạo quần thể hồng cầu thành nguyên hồng cầu.
Erythropoietin người tái tổ hợp bao gồm Epoetin alpha và epoetin beta, bao gồm 165 loại acid amin khác nhau. Epoitin giúp tăng đáng kể các tế bào gốc tạo máu ngoại vi sau khi tiêm 1 tuần. Tùy thuộc vào liều dùng khác nhau mà lượng hemacrotit tăng ở các bệnh nhân là khác nhau. Trong quá trình điều trị thành phần hoạt chất này tác dụng lên cả dòng hồng cầu và dòng tủy bào.
Erythropoietin không thể hiện tác dụng ở bệnh nhân thiếu máu do thiếu sắt hoặc mất máu kín đáo.
Dược động học
Hấp thu: Nồng độ Erythropoietin trong huyết thanh đạt tối đa sau 12-18 giờ sử dụng đường tiêm dưới da. Vòng thời gian nửa chu kỳ thuốc cho tác dụng khoảng 5 giờ với tiêm tĩnh mạch và 20 giờ với tiêm dưới da, nồng độ của thuốc duy trì ở ngưỡng cao sau khoảng 48 giờ sử dụng. Do đó, thuốc được chỉ định sử dụng 1 tuần 3 lần để duy trì hiệu quả.
Chuyển hóa và thải trừ: Thuốc được chuyển hóa ở một mức độ nhất định và một lượng nhỏ Erythropoietin được tìm thấy trong nước tiểu.
Công dụng – Chỉ định Eriprove 1000IU
Thuốc Eriprove 1000IU được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân suy thận bị thiếu máu, bao gồm cả bệnh nhân không chạy thận nhân tạo và bệnh nhân có chạy thận nhân tạo.
- Bệnh nhân bị thiếu máu do các nguyên nhân như viêm khớp dạng thấp, AIDS.
- Thai nhi đẻ non bị thiếu máu
- Bệnh nhân bị thiêu máu do hóa trị liệu ung thư
- Sử dụng thuốc để giảm lượng máu cần truyền cho bệnh nhân đang phẫu thuật.
Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
Liều dùng cho bệnh nhân thiếu máu do suy thận mạn tính:
- Trong trường hợp bệnh nhân không phải thẩm tách máu: Sử dụng liều 75-100 IU/kg/tuần
- Trong trường hợp bệnh nhân phải thẩm tách máu: Sử dụng liều 50 IU/kg/lần, sử dụng 1 tuần 3 lần với đường tiêm tĩnh mạch. Hoặc sử dụng liều 40 IU/kg/lần, sử dụng 1 tuần 3 lần với đường tiêm dưới da.
Liều dùng điều trị cho bệnh nhân thiếu máu do nhiễm HIV: Sử dụng liều 100-300 IU/kg/lần, sử dụng 1 tuần 3 lần với đường tiêm tĩnh mạch hoặc đường tiêm dưới da.
Liều dùng cho bệnh nhân chuẩn bị phẫu thuật có thể gây mất máu và cần truyền máu: Sử dụng liều 300 IU/kg/ngày, trong thời gian 15 ngày bao gồm 10 ngày trước mổ, ngày mổ và 4 ngày sau mổ.
Liều dùng cho thai nhi sinh non, thiếu máu:
- Trong thời gian từ tuần thứ 2 sau sinh và trong 8 tuần sau đó, sử dụng tiêm dưới da 3 lần mỗi tuần, mỗi lần tiêm 250 IU/kg
- Đối với trẻ nhẹ hơn 750 gam, sử dụng liều 1250 IU/kg/tuần, chia liều làm 5 lần, sử dụng truyền tĩnh mạch chậm trong 8 giờ đầu sau khi sinh.
Liều dùng cho bệnh nhân thiếu máu do hóa trị liệu ung thử: Khởi đầu liều 150 IU/kg, tiêm dưới da, 3 lần mỗi tuần. Sau 8 ngày nếu tình trạng bệnh không được cải thiện, tăng liều 300 IU/ngày.
Cách dùng
Thuốc tiêm Eriprove 1000IU không được tự ý sử dụng, khi dùng cần được thực hiện bởi cán bộ y tế. Thuốc có thể tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da và truyền tĩnh mạch chậm.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định sử dụng thuốc Eriprove 1000IU cho người có tiền sử dị ứng với Erythropoietin và bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
- Chống chỉ định thuốc cho bệnh nhân tăng huyết áp không kiểm soát được.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi sử dụng Eriprove 1000IU cho bệnh nhân thiếu máu cục bộ cơ tim.
- Cân nhắc khi dùng thuốc cho người tăng trương lực cơ không kiểm soát được hoặc bệnh nhân có tiền sử động kinh.
- Người bị tăng tiểu cầu cần thận trọng khi tiêm thuốc.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người bị hồng cầu liềm, loạn sản, máu dễ đông.
- Các vận động viên sử dụng Eriprove 1000IU có thể bị coi là dùng chất kích thích.
- Tác dụng của thuốc Eriprove 1000IU bị giảm do các nguyên nhân sau: các bệnh lý về máu, thiếu acid folic, thiếu vitamin B12, thiếu sắt, nhiễm khuẩn, ung thư, thiếu máu tan máu, nhiễm độc kim loại nhôm.
Thuốc Eriprove 1000IU có ảnh hưởng đến phụ nữ có thai và đang cho con bú
Phụ nữ đang trong thai kỳ: Erythropoietin không đi qua hàng rào nhau thai để gây ảnh hưởng tới thai nhi. Hiện nay chưa có bằng chứng chứng minh Erythropoietin người tái tổ hợp qua nhau thai gây độc tính cho thai nhi. Tuy nhiên, thiếu máu và truyền máu nhiều lần có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe bà bầu và thai nhi, nên cân nhắc lợi ích và nguy cơ trước khi dùng Eriprove 1000IU cho bệnh nhân.
Phụ nữ đang cho con bú: Hoạt chất chính trong thuốc không bài tiết vào sữa mẹ. Có thể sử dụng Eriprove 1000IU cho người đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Thuốc Eriprove 1000IU có ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Eriprove 1000IU không gây ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Thuốc Eriprove 1000IU bảo quản ở nhiệt độ từ 2 đến 8 độ C, không để trên ngăn đông lạnh hoặc lắc. Khi không sử dụng dụng hết liều thì cần vứt bỏ phần thuốc còn lại, không dùng cho lần sau nếu không có chất bảo quản.
Xem thêm Thuốc RELIPOIETIN 2000 IU mua ở đâu, giá bao nhiêu?
Tác dụng phụ của thuốc Eriprove 1000IU
- Tác dụng phụ thường gặp: nhức đầu, đau xương, phù, tăng huyết áp, cục máu đông, số lượng tiểu cầu tăng đột ngột, huyết khối nơi tiêm tĩnh mạch, tăng kali huyết, chuột rút, kích ứng tại chỗ tiêm, trứng cá, đau tại vị trí tiêm.
- Tác dụng phụ hiếm gặp: tăng số lượng tiểu cầu, cơn đau thắt ngực, vã mồ hôi.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc ức chế men chuyển | Tăng nguy cơ gặp tình trạng kali huyết, nguy cơ cao hơn ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận |
Cyclosporin | Có thể gây ra tương tác thuốc và cần hiệu chỉnh liều phù hợp |
Trastuzumab | Không gây ảnh hưởng đến tác dụng hai thuốc khi sử dụng đồng thời |
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
Hiện tại chưa ghi nhận tình trạng quá liều khi dùng Eriprove 1000IU. Bệnh nhân nghi ngờ sử dụng quá liều cần được can thiệp kịp thời và nhanh chóng.
Quên liều
Trường hợp phát hiện quên liều thuốc Eriprove 1000IU, người dùng nên bổ sung liều ngay sau đó nhưng đảm bảo khoảng thời gian tối thiểu giữa các liều. Không nên sử dụng gấp đôi liều Eriprove 1000IU để bù cho liều đã quên.
Xem thêm Thuốc Relipoietin 4000IU có tác dụng gì, giá ở đâu, mua bao nhiêu?
Thuốc Eriprove 1000IU có tốt không?
Ưu điểm
- Với thành phần chính là Erythropoietin người tái tổ hợp, thuốc Eriprove 1000IU có tác dụng điều trị thiếu máu cho bệnh nhân suy thận hiệu quả, người đang hóa trị liệu, bị nhiễm HIV hay trẻ sinh non.
- Eriprove 1000IU giúp giảm lượng máu cần truyền cho các cuộc phẫu thuật.
- Thuốc sử dụng trực tiếp, không cần pha loãng với dung môi khi sử dụng.
Nhược điểm
- Eriprove 1000IU có thể gây kích ứng tại vị trí tiêm truyền.
Sản phẩm thay thế thuốc Eriprove 1000IU
- Epokine Prefilled injection 2000 Units có thành phần chính Erythropoietin có hàm lượng 2000 IU, được sản xuất bởi CJ CheilJeang Ichon Plant.
- Hemax 2.000IU có thành phần chính Erythropoietin có hàm lượng 2000 IU, được sản xuất bởi Bio Sidus.
Thông tin về sản phẩm thay thế cho thuốc Eriprove 1000IU chỉ mang tính chất tham khảo Người bệnh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Thuốc Eriprove 1000IU giá bao nhiêu?
Thuốc Eriprove 1000IU được phân phối tại nhiều hệ thống nhà thuốc với giá cả dao động. Giá thuốc Eriprove 1000IU tại nhà thuốc Ngọc Anh hiện đang được cập nhật.
Thuốc Eriprove 1000IU mua ở đâu?
Độc giả có nhu cầu sử dụng thuốc Eriprove 1000IU chính hãng nên tìm mua tại các nhà thuốc và cơ sở uy tín, tránh mua nhầm hàng giả kém chất lượng. Nhà thuốc Ngọc Anh cam kết cung cấp sản phẩm uy tín chất lượng cao. Độc giả vui lòng liên hệ với website nhà thuốc Ngọc Anh hoặc hotline 098.572.9595 để được tư vấn.
Tài liệu tham khảo
Các chuyên gia EMC, Eprex 40,000 IU/ml solution for injection in pre-filled syringe, ngày truy cập 02/09/2023
Tuấn Đã mua hàng
Thuốc Eriprove 1000IU giao hàng nhanh