Hiện nay thông tin về thuốc Eldine 200mg ở trên thị trường vẫn còn chưa đầy đủ hoặc có sự sai sót. Hôm nay, hãy cùng nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) tìm hiểu các vấn đề về thuốc như công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc qua bài viết dưới đây.
Thuốc Eldine 200mg là thuốc gì?
Thuốc Eldine 200mg có tác dụng trong việc kháng viêm và giảm đau do viêm xương và viêm xương khớp, bao gồm cả phần mềm sau chấn thương.
- Dạng bào chế: Viên nang cứng.
- Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.
- Nhà sản xuất: Schnell Biopharmaceuticals.
- Số đăng ký: VN-22267-19.
- Xuất xứ: Hàn Quốc.
Thành phần
- Etodolac: 200mg.
- Tá dược (Lactose, microcrystalline cellulose, povidone, sodium starch glycolate, sodium lauryl sulfate, magnesium stearate): vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Eldine 200mg
- Etodolac là hoạt chất kháng viêm không chứa steroid có tác dụng kháng viêm cũng như giảm đau và hạ sốt.
- Cũng giống như các thuốc kháng viêm không steroid khác, cơ chế tác động của etodolac vẫn chưa hoàn toàn xác định được, tuy nhiên có thể cơ chế của thuốc liên quan đến sự ức chế tổng hợp prostaglandin.
Công dụng và chỉ định của thuốc Eldine 200mg
Eldine capsule được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Etodolac dược dùng để điều trị kháng viêm và giảm đau do viêm xương và viêm khớp gây ra,bao gồm cả đau phần mềm sau chấn thương như viêm gân, viêm quanh khớp.
- Ngoài ra, etodolac cũng được dùng trong giảm đau cấp các trường hợp đau từ nhẹ đến vừa, đau bụng kinh.
=> Tham khảo thêm thuốc: Zuryk 300mg là thuốc gì? Có tốt không? Giá bao nhiêu?
Dược động học
Hấp thu
- Etodolac hấp thu rất tốt qua đường tiêu hóa và thuốc có sinh khả dụng tương đối là 100% khi dùng viên nang 200mg hoặc dùng ở dạng dung dịch.
- Dựa trên các thí nghiệm cân bằng khối, tác dụng toàn thân của etodolac khi dùng ở dạng viên nang hay dạng viên nén là trên 80%.
- Etodolac sẽ không bị chuyển hóa khi qua chuyển hóa lần đầu sau khi uống thuốc. Nồng độ đỉnh của thuốc trong máu khi dùng liều 200 – 600mg là 14 ± 4g/ml và 37 ± 9g/mL, sau khoảng 80 ± 30 phút sử dụng thuốc.
- Liều dùng có tỉ lệ thuận với AUC biểu diễn nồng độ thuốc trong máu theo thời gian cho đến liều 600mg/12 giờ.
- Nồng độ đỉnh của thuốc trong máu tỉ lệ với liều dùng (liều tối đa 400mg/12 giờ) cả trên tổng lượng Etodolac cũng như dạng tự do trong máu. Tuy nhiên nồng độ đỉnh ở liều 600mg chỉ cao hơn so với nồng độ đỉnh khi dùng liều bình thường khoảng 20%.
- Đối với khi dùng thuốc cùng với thức ăn cho thấy khả năng hấp thu etodolac của cơ thể không bị làm chậm, nhưng nồng độ đỉnh của thuốc trong máu bị làm giảm xuống 50%và thời gian để đạt được nồng độ tối đa bị làm chậm khoảng 1,4 đến 3,8 giờ.
Phân bố
- Thể tích biểu kiến trung bình phân bố của etodolac có giá trị khoảng 390mL/kg. Khi uống thuốc, có đến 99% lượng etodolac liên kết với protein huyết tương, trong đó chủ yếu là albumin. Còn lại phần thuốc tự do ở trong máu dưới 1% và có sự phụ thuộc vào tổng nồng độ của etodolac theo liều sử dụng.
- Vẫn chưa có nghiên cứu nào xác định được liệu etodolac có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, dựa theo những tính chất hóa lý thì có rất nhiều khả năng thuốc bài tiết vào được sữa mẹ.
- Dựa vào các dữ liệu cận lâm sàng, khi xem xét nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương khi dùng liều điều trị ở người cho thấy lượng etodolac tự do không bị ảnh hưởng bởi acetaminophen, ibuprofen, indomethacin, naproxen, piroxicam, chlorpropamide, glipizide, glyburide, phenytoin và probenecid.
Chuyển hóa
- Etodolac chuyển hóa chủ yếu qua gan. Nhưng vai trò chuyên biệt của hệ cytochrome P450 trong chuyển hóa của Etodolac vẫn chưa xác định rõ.
- Chất chuyển hóa của etodolac được tìm thấy rất nhiều trong máu và nước tiểu. Một trong số đó vẫn chưa thể xác định được. Các chất chuyển hóa đã xác định được bao gồm 6-, 7- và 8-hydroxylated-etodolac và etodolac glucuronide. Có đến 10% chất chuyển hóa ở dạng hydroxylate.
- Khi sử dụng thuốc lâu dài, một dạng chuyển hóa là hydroxylated-etodolac không gây tích lũy trong máu đối với những người có chức năng thận bình thường, còn ở người suy thận thì vẫn chưa có nghiên cứu về việc có tích lũy hay không.
- hydroxylated-etodolac sau đó sẽ tiếp tục chuyển hóa dưới dạng glucoronate và đào thải một phần qua thận và một phần qua phân.
Thải trừ
- Thời gian đào thải trung bình thuốc sau khi uống có giá trị là 49(±16) mL/giờ/kg, trong đó có khoảng 1% đào thải qua nước tiểu ở dạng chưa chuyển hóa và 72% ở dưới dạng đã chuyển hóa với các tỉ lệ lần lượt là: 13% etodolac glucuronide, 5% dạng etodolac hydroxylate, 20% dạng hydroxylated chuyển hóa thêm glucuronid, 33% dạng chuyển hóa chưa xác định.
- Mặc dù etodolac chuyển hóa chủ yếu qua thận nhưng không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân rối loạn chức năng thận nhẹ đến trung bình.
- Thời gian bán thải etodolac là 6,4 giờ.
- Kể cả bệnh nhân suy thận nặng hay đang chạy thận nhân tạo cũng không cần phải điều chỉnh liều. Khoảng 16% liều dùng etodolac đào thải qua thận.
Liều dùng và cách dùng Eldine 200mg
Liều sử dụng
Dùng giảm đau, liều khuyến cáo:
- 200 – 400mg, uống mỗi ngày từ 2 – 3 lần (mỗi lần uống cách nhau từ 6 đến 8 tiếng). Liều lượng tối đa mỗi ngày là 1000mg.
Dùng để điều trị viêm xương hoặc viêm khớp:
- Liều khởi đầu để giảm đau: 400mg uống 2 lần mỗi ngày.
- Liều thấp hơn 600mg mỗi ngày uống 1 lần và có thể dùng giảm đau lâu dài.
Cách sử dụng
- Uống với một ít nước. Không bẻ và nhai viên.
- Không dùng quá liều khuyến cáo trừ khi có hướng dẫn của bác sĩ.
Chống chỉ định
Không sử dụng etodolac 200mg cho các trường hợp sau đây:
- Bệnh nhân quá mẫn hoặc có tiền sử quá mẫn với Etodolac hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị quá mẫn chéo với aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác. Bệnh nhân từng có các dấu hiệu hoặc bị hen, polyp mũi, phù mạch hay nổi mề đay khi sử dụng aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác.
- Bệnh nhân loét dạ dày – tá tràng tiến triển.
- Bệnh nhân suy gan nặng và suy thận nặng không thể thẩm tách máu
- Bệnh nhân đau sau phẫu thuật đặt ống thông mạch vành.
- Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai hay dự định có thai và phụ nữ đang cho con bú.
Tác dụng phụ
- Tác dụng không mong muốn chủ yếu của Etodolac và thường gặp là trên hệ tiêu hóa. Đôi khi có thể gây khó tiêu, buồn nôn, nôn, hoặc các rối loạn tiêu hóa khác, viêm thực quản, loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa tiềm ẩn hay ồ ạt.
- Các dấu hiệu như phân màu đen, suy nhược, chóng mặt tư thế cho biết có xuất huyết nội. Ban đỏ, suy thận, ù tai và nhạy cảm với ánh sáng có thể xảy ra.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chống đông máu (heparin, dẫn xuất dicumarol) | Tăng nguy cơ gây xuất huyết |
Cyclosporine, digoxin, lithium và methotrexate | Tăng nồng độ và tăng độc tính của các thuốc này khi dùng chung với Eldine |
Thuốc kháng acid | Giảm nồng độ tối đa của etodolac trong máu khoảng 15% đến 20% nhưng không ảnh hưởng thời gian đạt nồng độ tối đa |
Ức chế men chuyển | Tăng nguy cơ suy thận |
Thuốc lợi tiểu | Giảm đáp ứng của thuốc lợi tiểu |
=> Quý bạn đọc xem thêm: Thuốc Angut 300mg là thuốc gì? Công dụng, giá bán.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Eldine 200
Lưu ý và thận trọng
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Tuân theo chỉ định của bác sĩ.
- Đối với bệnh nhân đang bị rối loạn tim mạch hay thận nhẹ và người có tuổi cần thì được theo dõi, bởi vì chức năng thận có thể bị giảm khi dùng các thuốc kháng viêm không streoid. Nên sử dụng liều thấp nhất có tác dụng và theo dõi chức năng thận thường xuyên.
- Nếu xét nghiệm thấy chức năng gan có các dấu hiệu bất thường hay xấu đi, nên ngừng thuốc. Viêm gan có thể xảy ra mà không có triệu chứng báo trước.
- Có thể xảy ra hiện tượng ức chế ngưng kết tập tiểu cầu nhưng có thể hồi phục được.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú có sử dụng thuốc được không?
Vẫn chưa có thông tin về độ an toàn cũng như hiệu quả khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Do vậy không dùng thuốc cho các đối tượng này.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ra tình trạng buồn ngủ nên sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo và thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời và bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Bảo quản trong bao bì kín.
- Để thuốc xa tầm tay của trẻ em.
Xử trí khi quên liều và quá liều
Quá liều
- Các dấu hiệu quá liều cấp thường là: hôn mê, ngủ, buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, các triệu chứng này sẽ thường hồi phục sau khi dùng các thuốc điều trị hỗ trợ. Xuất huyết dạ dày – ruột có thể xảy ra. Hiếm khi gặp cao huyết áp, suy thận cấp, suy hô hấp và hôn mê.
- Xử trí: Dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ giống như trường hợp quá liều các thuốc kháng viêm không steroid. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Quên liều
Uống thuốc ngay khi nhớ ra, tuy nhiên nếu gần lần uống tiếp theo thì không nên uống liều đã quên.
Thuốc Eldine 200mg giá bao nhiêu?
Hiện nay, có nhiều nơi đang bán thuốc này, giá cả có thể có sự chênh lệch ở các nơi. Mỗi hộp Eldine giá 520.000 đồng tại nhà thuốc Ngọc Anh. Quý khách hàng có thể gọi điện đến số điện thoại hoặc inbox đến page chính thức của nhà thuốc Ngọc Anh để được tư vấn cụ thể và rõ ràng nhất.
Mua thuốc Eldine 200mg ở đâu chính hãng
Hàng nhái và kém chất lượng đã được các đối tượng lừa đảo bày bán trên thị trường. Quý khách hàng hãy lựa chọn nơi mua uy tín, có thể tham khảo từ bác sĩ. Hoặc có thể cân nhắc mua hàng online tại nhà thuốc Ngọc Anh của chúng tôi để được giao hàng tận nơi. Chúng tôi luôn đảm bảo cung cấp cho quý khách hàng Eldine 200mg chính hãng được đảm bảo về mặt chất lượng.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Tải về tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Tiến Đã mua hàng
Mình đã sử dụng, giảm đau hiệu quả lắm