Thuốc Duhemos 500 ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị chảy máu. Sau đây, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Duhemos 500 hiệu quả.
Duhemos 500 là thuốc gì?
Duhemos 500 là thuốc kê đơn được chỉ định điều trị ngắn hạn chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu. Duhemos 500 được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty Công ty TNHH Liên doanh Hasan – Dermapharm, đã được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành với số đăng ký VD-27547-17
Thành phần
- Acid Tranexamic hàm lượng 500mg.
- Tá dược vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Duhemos 500
Acid tranexamic là một dẫn chất tổng hợp của lysin có tác dụng chống tiêu fibrin, ức chế sự phân hủy fibrin có trong cục máu đông.
Axit Tranexamic ức chế cạnh tranh thuận nghịch đến quá trình kích hoạt plasminogen thành plasmin thông qua liên kết ở một số vị trí riêng biệt, bao gồm bốn hoặc năm vị trí có ái lực thấp và một vị trí có ái lực cao. Sự gắn kết của plasminogen với fibrin gây ra sự phân hủy fibrin, axit tranexamic ngăn chặn sự hòa tan fibrin này, do đó ổn định cục máu đông và ngăn ngừa xuất huyết.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Duhemos 500
- Điều trị ngắn hạn chảy máu hay nguy cơ chảy máu có liên quan đến sự tăng tiêu fibrin hay fibrinogen.
- Điều trị chảy máu bất thường do sự tiêu fibrin cục bộ trong trường hợp: phẫu thuật cắt tiền liệt tuyến và phẫu thuật bàng quang, rong kinh, chảy máu cam, phẫu thuật cắt bỏ cổ tử cung, chảy máu sau chấn thương mắt.
- Xử trí khi nhổ răng ở người mắc bệnh máu khó đông.
- Phù mạch di truyền.
Dược động học
Hấp thu
Acid tranexamic được hấp thu từ đường tiêu hóa, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau khoảng 3 giờ (tiêm bắp là 1 giờ, tiêm tĩnh mạch là 3 phút). Sinh khả dụng của thuốc khoảng 30 – 50%.
Phân bố
Thuốc phân bố rộng trong cơ thể, gắn rất ít vào protein huyết tương (3%). Thể tích phân bố ở người lớn là 9 – 12 lít. Thuốc qua được nhau thai và vào sữa mẹ (1% so với trong huyết thanh), vào được dịch não tủy (10% so với trong huyết tương). Thuốc phân bố nhanh vào dịch khớp và màng hoạt dịch trong dịch khớp, nồng độ thuốc tương tự như trong huyết thanh.
Chuyển hóa
Thuốc chuyển hóa kém
Thải trừ
Nửa đời sinh học của acid tranexamic trong dịch khớp khoảng 3 giờ. Nồng độ acid tranexamic trong một số các mô khác thấp hơn so với nồng độ trong máu.
Nửa đời thải trừ trong huyết tương khoảng 2 giờ. Sau khi tiêm tĩnh mạch, 95% liều thuốc bài tiết dưới dạng không đổi trong nước tiểu, nhưng sau khi uống, tỷ lệ này chỉ là 39%.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Medisamin 250mg là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Duhemos 500
Liều dùng
Tiêu Fibrin cục bộ: Liều khuyến cáo là 15- 25mg/kg thể trọng (1,0 – 1,5g/lần), 2 – 3 lần/ngày. Liều dùng cụ thể cho từng chỉ định được liệt kê bên dưới:
- Phẫu thuật cắt tiền liệt : Nên tiêm acid tranexamic trước hoặc sau khi phẫu thuật; sau đó uống 2 viên (1000mg)/lần x 3 – 4 lần/ngày cho đến khi không còn đái máu đại thể.
- Rong kinh: Liều khuyến cáo là 2 viên (1000mg)/lần x 3 lần/ngày, uống tối đa 4 ngày. Nếu chảy máu nhiều, có thể tăng liều nhưng không quá 4g/ngày (8 viên). Chỉ nên sử dụng acid tranexamic khi đã chảy máu kinh nguyệt.
- Chảy máu cam: Khi chảy máu liên tục nên uống 2 viên (1000mg)/lần x 3 lần/ngày, uống trong 7 ngày.
- Phẫu thuật cắt bỏ cổ tử cung:3 viên (1500mg)/lần x 3 lần/ngày.
- Chảy máu sau chấn thương mắt: 2 – 3 viên (1000 – 1500 mg)/lần x 3lần/ngày. Liều tính theo thể trọng là 25 mg/kg/lần x3 lần/ngày.
- Xứ trí khi nhổ răng ở người mắc bệnh máu khó đông: 2 – 3 viên(1000 – 1500 mg) mỗi 8 giờ. Liều tính theo thể trọng là 25 mg/kg.
- Phù mạch di truyền: Ở bệnh nhân xác định được thời điểm phát bệnh, uống không liên tục 2 – 3 viên (1000 – 1500 mg)/lần x 2 – 3 lần trong vài ngày. Với những bệnh nhân không biết thời điểm bệnh khởi phát, nên điều trị liên tục với liều như trên.
Đối tượng đặc biệt:
Bệnh nhân suy thận
- Creatinin huyết thanh 120-249 μmol/l: 15mg/kg thể trọng, 2 lần/ngày.
- Creatinin huyết thanh 250-500 μmol/l: 15mg/kg thể trọng, 1 lần/ngày.
Trẻ em: Tính liều theo thể trọng, 20 mg/kg/ngày. Tuy nhiên, dữ liệu vẻ hiệu quả, dược lý và tính an toàn cho những chỉ định trên là rất ít.
Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều trừ khi bệnh nhân bị suy thận.
Cách dùng
Dùng đường uống, uống nguyên viên thuốc với nước, không được bẻ hoặc nhai.
Sử dụng thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với acid tranexamic hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Có tiền sử bệnh huyết khối tắc mạch hoặc đang có nguy cơ huyết khối (nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não,…)
- Bệnh nhân suy thận nặng.
- Bệnh nhân có tiền sử co giật.
- Bệnh nhân chảy máu dưới màng nhện, rối loạn thị giác kiểu loạn màu sắc mắc phải (do không theo dõi được độc tính của thuốc).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Transamin tablets 500mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu uy tín?
Tác dụng phụ
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Tim mạch: Hạ huyết áp, huyết khối tắc mạch (huyết khối tĩnh mạch sâu ở chân, nghẽn mạch phổi, huyết khối ở mạc treo ruột, động mạch chủ, tắc động mạch võng mạc, huyết khối ở động mạch trong sọ).
- Thần kinh trung ương: Thiếu máu cục bộ và nhồi máu não (khi dùng điều trị chảy máu dưới màng nhện), đau đầu, tràn dịch não, chóng mặt.
- Huyết học: Giảm tiểu cầu, rối loạn đông máu, thời gian chảy máu bất thường.
- Thị giác: Bất thường về thị giác kiểu loạn màu sắc, giảm thị giác, bệnh võng mạc tĩnh mạch trung tâm.
- Tiết niệu: Hoại tử vỏ thận cấp ở người bị bệnh ưa chảy máu A. Suy thận kết hợp với hoại tử vỏ thận cấp hiếm gặp.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc ngừa thai hormon | Có thể gây tăng nguy cơ huyết khối |
Phức hợp yếu tố IX hoặc các thuốc gây đông máu khác | Tăng nguy cơ huyết khối |
Các thuốc hoạt hóa plasminogen mô | Giảm tác dụng của acid tranexamic và giảm cả tác dụng của thuốc hoạt hóa plasminogen mô |
Tretionin | Có thể gây tăng tác dụng phụ tạo huyết khối của tretionin |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi điều trị cho những bệnh nhân tiểu ra máu do nguyên nhân từ thận, có thể gây nguy cơ khó tiêu do hình thành các cục máu đông ở niệu quản gây tắc nghẽn niệu đạo.
- Ở bệnh nhân phải điều trị lâu dài với acid tranexamic, cần kiểm tra định kỳ mắt và chức năng gan.
- Bệnh nhân có chu kỳ kinh nguyệt không đều, không nên sử dụng acid tranexamic khi chưa biết được nguyên nhân.
- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc ở những bệnh nhân đang sử dụng thuốc tránh thai đường uống vì tăng nguy cơ huyết khối.
- Bệnh nhân có tiền sử gia đình và đã từng bị nghẽn mạch huyết khối chỉ nên sử dụng thuốc khi có chỉ định và sự theo dõi chặt chẽ của bác sĩ.
- Không sử dụng cho bệnh nhân đông máu nội mạch rải rác tiền triển trừ khi bệnh chủ yếu do rối loạn cơ chế tiêu fibrin.
- Cần giảm liều ở bệnh nhân suy thận.
- Bệnh nhân có dấu hiệu rối loạn thị giác nên ngưng sử dụng thuốc.
- Chưa có báo cáo lâm sàng về việc sử dụng acid tranexamic trong điều trị rong kinh ở trẻ dưới 15 tuổi.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Thời kỳ mang thai
Thuốc qua được nhau thai. Chưa có bằng chứng về tác dụng gây quái thai trên động vật thí nghiệm. Báo cáo về dùng acid tranexamic cho người mang thai có rất ít, do đó chỉ dùng thuốc khi lợi ích lớn vượt nguy cơ thuốc có thể gây ra.
Thời kỳ cho con bú
Acid tranexamic tiết vào sữa mẹ nhưng nồng độ chỉ bằng 1% trong máu mẹ. Thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Acid tranexamic không ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều acid tranexamic. Những triệu chứng quá liều có thể là buồn nôn, nôn, tiêu chảy, hạ huyết áp, huyết khối tắc mạch, suy giảm thị lực, thay đổi trạng thái tỉnh thân, rung giật cơ hoặc phát ban.
Xử trí: Không có biện pháp đặc hiệu để điều trị nhiễm độc acid tranexamic. Nếu nhiễm độc do uống quá liều cần gây nôn, rửa dạ dày và dùng than hoạt. Trong cả 2 trường hợp nhiễm độc do uống và tiêm truyền, nên duy trì bổ sung dịch để thúc đẩy bài tiết thuốc qua thận và dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ.
Quên liều
Dùng lại liều khí nhớ ra. Nếu gần đến liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên, tiếp tục sử dụng thuốc theo kế hoạch.
Thuốc Duhemos 500 giá bao nhiêu?
Giá thuốc Duhemos 500 đã được cập nhật tại đầu trang. Nếu cần thêm thông tin hãy liên hệ với Nhà Thuốc Ngọc Anh để được tư vấn.
Thuốc Duhemos 500 mua ở đâu uy tín?
Nhà Thuốc Ngọc Anh cam kết bán thuốc Duhemos 500 chính hãng đến với người dùng. Nếu khách hàng có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ qua số hotline của nhà thuốc để được hỗ trợ nhanh nhất.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Cammic 500mg là thuốc được kê đơn để dự phòng hay điều trị trong trường hợp chảy máu cùng với tăng phân hủy fibrin, có cùng thành phần hoạt chất với thuốc Duhemos 500.
- Thuốc Medisamin 500mg là một sản phẩm của Công ty cổ phần Dược TW Mediplantex , là thuốc dùng trong phòng và điều trị xuất huyết.
Thuốc Duhemos 500 có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được kê đơn trong điều trị hay dự phòng tình trạng chảy máu cùng với tăng phân hủy fibrin.
- Thuốc dạng viên nén bao phim tan trong ruột dùng tiện lợi, dễ bảo quản, tránh bị kích ứng dạ dày và tránh được sự phá hủy hoạt chất giúp thuốc đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất.
- Thuốc được sản xuất đạt tiêu chuẩn chất lượng, từ khâu nguyên liệu, nhân công sản xuất, quy trình sản xuất, quy trình kiểm nghiệm… được kiểm soát và giám sát chặt chẽ.
Nhược điểm
- Hiệu quả sử dụng thuốc tùy theo cơ địa của mỗi người.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tải file PDF Tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Thành Đã mua hàng
Nhân viên tư vấn nhanh, hiệu quả