Thuốc Combivent Unit Dose Vials được sử dụng trong điều trị co thắt phế quản. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Combivent Unit Dose Vials trong bài viết sau đây.
Combivent Unit Dose Vials là thuốc gì?
Thuốc Combivent Unit Dose Vials chứa Ipratropium kết hợp với Salbutamol dùng được cho người bệnh từ trên 12 tuổi. Thuốc được sử dụng ở người bị co thắt phế quản hoặc đường thở bị tắc nghẽn. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch khí dung với quy cách đóng gói là hộp 10 lọ x 2,5ml. Thuốc được sản xuất bởi tập đoàn Boehringer Ingelheim International GmbH tại Anh Quốc với số đăng ký là VN-19797-16.
Thành phần
Trong mỗi ống thuốc Combivent khí dung chứa thành phần là:
Thành phần | Hàm lượng |
Ipratropium | 0.5mg |
Salbutamol | 2.5mg |
Tá dược | Vừa đủ. |
Cơ chế tác dụng của thuốc Combivent Unit Dose Vials
- Ipratropium có tính kháng Cholinergic gây cản trở sự tăng lên của nồng độ ion Ca++ trong nội bào. Mà nồng độ Ca++ trong nội bào tăng lên lại do sự tác động của Acetylcholin với thụ thể Muscarinic của cơ trơn phế quản liên quan trực tiếp tới sự co thắt của phế quản. Ipratropium với cơ chế này làm giãn phế quản ở người bệnh.
- Salbutamol có tác dụng kích thích Beta 2 Adrenergic, thuốc tác động giúp giãn cơ trơn đường hô hấp từ khí quản đến tận tiểu phế quản. Chất này còn có tác dụng chống lại các kích thích khiến phế quản co thắt.
- Thuốc Combivent Unit Dose Vials kết hợp 2 dược chất Ipratropium và Salbutamol làm tăng hiệu quả giãn phế quản theo 2 cơ chế khác nhau, đồng thời hiệu quả hơn khi dùng từng thuốc đơn lẻ.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Combivent Unit Dose Vials
Thuốc Combivent tác dụng điều trị triệu chứng co thắt phế quản nhưng có hồi phục ở các bệnh nhân mắc bệnh đường hô hấp bị tắc nghẽn và cần sử dụng nhiều hơn 1 thuốc có tác dụng giãn phế quản.
Dược động học
Ipratropium:
- Hấp thu: Chỉ khoảng 3% đến 4% liều khí dung là được hấp thu toàn thân và 7% đến 9% của lượng được hấp thu thì cho sinh khả dụng toàn thân.
- Phân bố: Dưới 20% lượng thuốc được hấp thu liên kết với Protein của huyết tương. Chất này không qua được hàng rào máu não và nhau thai.
- Chuyển hóa: Dược chất được chuyển hóa chủ yếu ở gan.
- Thải trừ: Thời gian nửa đời thải trừ khoảng 1,6 tiếng.
Salbutamol:
- Hấp thu: Dược chất hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn khi nuốt hạt khí ở dạng khí dung. Sinh khả dụng của chất này khoảng 50%.
- Phân bố: Chỉ 8% lượng thuốc liên kết với Protein huyết tương.
- Chuyển hóa: Thuốc chuyển sang dạng liên hợp là Salbutamol 4-O-sulfat.
- Thải trừ: Thời gian nửa đời thải trừ khoảng 4 tiếng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Salbutamol 0.5mg/ml Warsaw giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Combivent Unit Dose Vials
Liều dùng
Liều dùng thuốc Combivent 0.5 mg/2.5 ml để điều trị tình trạng cấp tính: thông thường chỉ cần dùng 1 lọ cho 1 lần điều trị cấp tính, tuy nhiên nếu bệnh nhân không giảm triệu chứng thì có thể dùng thêm 1 lọ. Ngay sau đó, bệnh nhân cần đến bệnh viện ngay để được điều trị kịp thời.
Liều dùng để điều trị duy trì: mỗi lần dùng 1 lọ đơn liều, ngày dùng 3 lần đến 4 lần.
Cách dùng
Thuốc khí dung Combivent Unit Dose Vials chỉ được dùng để khí dung nên tuyệt đối không được dùng thuốc bằng các đường khác như uống hoặc tiêm. Không nên pha loãng dung dịch thuốc khi khí dung.
- Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ khí dụng sạch sẽ và đảm bảo vệ sinh.
- Bước 2: Tách 1 lọ đơn liều từ vỉ thuốc.
- Bước 3: Xoay tròn đầu trên của lọ thuốc và sau đó kéo ra để tách thân lọ với đầu lọ đơn liều.
- Bước 4: Bóp thân lọ thuốc để dung dịch thuốc chảy hết vào dụng cụ khí dung.
- Bước 5: Dùng dụng cụ khí dung đúng theo hướng dẫn.
- Bước 6: Bỏ phần thuốc thừa và vệ sinh sạch dụng cụ khí dung theo cách được hướng dẫn từ nhà sản xuất.
Chống chỉ định
- Người dị ứng với Atropin, dẫn xuất của Atropin hoặc bất cứ thành phần dược chất và tá dược nào của thuốc.
- Người bị bệnh cơ tim tắc nghẽn phì đại hoặc tim đập nhanh dẫn đến loạn nhịp tim.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Salbutamol 2mg Tipharco là thuốc gì? mua ở đâu, giá bán
Tác dụng phụ Combivent Unit Dose Vials
Các tác dụng không mong muốn mà người bệnh có thể gặp phải khi dùng thuốc Combivent inalador là:
- Hiếm gặp: phản vệ, quá mẫn, phù mạch, hạ Kali máu, nhìn mờ, Glôcôm góc đóng, giãn đồng tử, thiếu máu cơ tim, rung nhĩ, nhịp nhanh ở thất, khô họng, co thắt phế quản hoặc thanh quản, phù họng, tiêu chảy, táo bón…
- Không phổ biến: tăng huyết áp tâm thu, phản ứng trên da, khô miệng, buồn nôn, ho, phát âm khó, cổ họng bị kích thích, hồi hộp…
Tương tác thuốc
Chưa có nghiên cứu về các tương tác của Combivent phun khí dung với các thuốc khác. Tuy nhiên, người bệnh cần chủ động thông báo để bác sĩ biết các loại thuốc mà bệnh nhân đang sử dụng để đưa ra những lời khuyên về thời điểm uống các thuốc, ngừng dùng hay dùng được kết hợp để đảm bảo hiệu quả dùng thuốc và an toàn cho người bệnh.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Thuốc Combivent có thể gây phản ứng tức thì do quá mẫn ở một số bệnh nhân.
- Khi dùng bệnh nhân có thể bị co thắt phế quản nghịch lý, trường hợp này cần đổi thuốc khác.
- Không để các hạt khí của thuốc bay vào mắt khi khí dung.
- Các bệnh nhân sau cần cẩn thận khi dùng bao gồm người tiểu đường chưa được kiểm soát, cường giáp, rối loạn chức năng tim mạch, phì đại tuyến tiền liệt.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Chưa có thông tin cụ thể về sự an toàn của thuốc này nhưng thuốc có thể cản trở sự co thắt của tử cung. Không khuyến cáo dùng thuốc xông Combivent Unit Dose Vials cho bà bầu.
- Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không nên cần rất thận trọng sử dụng thuốc này cho người đang cho con bú. Bác sĩ cần cân nhắc kỹ trước khi đưa ra lựa chọn dùng cho đối tượng này.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc Combivent xịt có thể gây ra tình trạng giãn đồng tử, nhìn mờ, mắt bị rối loạn điều tiết nên người người lái xe hoặc vận hành máy móc cần thận trọng khi dùng.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Combivent ống ở nhiệt độ thấp hơn 30 độ C và nơi bảo quản không có ánh mặt trời chiếu vào.
- Không để thuốc nơi trẻ em có thể với được.
- Hạn dùng thuốc Combivent Unit Dose Vials là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Dùng quá liều gây tim đập nhanh, tăng hoặc hạ huyết áp, run, nóng bừng, nhịp tim rối loạn hoặc đánh trống ngực… Các triệu chứng này chủ yếu là do ảnh hưởng quá liều Salbutamol.
- Xử trí: Dừng điều trị với thuốc, theo dõi cân bằng kiềm toan và cân bằng các chất điện giải. Điều trị bằng các thuốc đối kháng trong trường hợp này là thuốc đối kháng thụ thể Beta, điều trị triệu chứng với các thuốc như thuốc ngủ, thuốc an thần… nếu cần.
Quên liều
Nếu quên, bệnh nhân có thể khí dung bù lại nhưng cần đảm bảo là không làm ảnh hưởng tới sự hấp thu các liều khí dung sau và đặc biệt là tuyệt đối không để chồng liều.
Thuốc Combivent Unit Dose Vials khí dung giá bao nhiêu?
Thuốc Combivent Unit Dose Vials được bán ở nhiều nhà thuốc với giá cả khác nhau không nhiều. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh có bán giá thuốc Combivent Unit Dose Vials với giá như được đề cập ở trên. Bạn đọc nếu có thắc mắc về thông tin thuốc có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc để được giải đáp.
Thuốc Combivent Unit Dose Vials mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc Combivent Unit Dose Vials chính hãng, độc giả hãy tới các nhà thuốc uy tín hoặc tham khảo website nhà thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Combivent Unit Dose Vials chính hãng. Khách hàng có thể đặt hàng online trên website nếu không thể tới trực tiếp nhà thuốc.
Sản phẩm thuốc thay thế Combivent Unit Dose Vials
Trường hợp thuốc Combivent Unit Dose Vials không có sẵn, bạn đọc có thể tham khảo thêm một số thuốc sau đây:
- Thuốc Zencombi 2,5 ml chứa Salbutamol và Ipratropium ở dạng khí dung. Thuốc có tác dụng kiểm soát cơn co thắt phế quản ở bệnh nhân không dùng đơn lẻ 1 thuốc làm giãn phế quản. Xem thêm tại đây.
- Thuốc Zensalbu Nebules 5.0 được bào chế dưới dạng dung dịch dùng cho khí dung chứa đơn chất Salbutamol. Thuốc dùng cho người hen phế quản để điều trị triệu chứng. Xem thêm tại đây.
Ưu nhược điểm của thuốc Combivent Unit Dose Vials
Ưu điểm
- Thuốc phối hợp 2 dược chất làm tăng hiệu quả giãn phế quản hơn so với sử dụng đơn liều 1 trong 2 dược chất.
- Giá thành thuốc không đắt giúp giảm chi phí điều trị của người bệnh.
Nhược điểm
- Thuốc gây nhiều triệu chứng tác dụng phụ mặc dù tần suất chỉ ở mức hiếm gặp và không phổ biến.
- Thuốc chưa được nghiên cứu đầy đủ trên đối tượng là phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Combivent Unit Dose Vials. Tải file pdf tại đây.
Nhật Đã mua hàng
Thuốc tốt, giao hàng nhanh chóng, tư vấn nhiệt tình