Thuốc cốm Cobimol là một loại thuốc được đặc chế để điều trị các triệu chứng như sốt, đau răng, đau đầu, đau bụng kinh, đau sau mổ, cảm cúm, sổ mũi, và nhiều tình trạng khác ở trẻ nhỏ. Để đạt hiệu quả tối đa của thuốc Cobimol cho bé và giảm thiểu rủi ro của tác dụng phụ, quý độc giả được khuyến khích theo dõi thông tin chi tiết tại Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) trong bài viết dưới đây.
Thuốc cốm Cobimol là thuốc gì?
Cobimol cho bé là một sản phẩm dược phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM, được sản xuất tại Việt Nam. Hiện nay, sản phẩm này đã có số đăng ký thuốc là VD-24212-16 và đang được phân phối rộng rãi trên thị trường. Cobimol chứa hai thành phần chính là Paracetamol và Chlorpheniramin maleat, được kết hợp một cách chặt chẽ để đạt hiệu quả trong việc điều trị các triệu chứng cảm cúm, sổ mũi, và cả các cơn đau từ nhẹ đến vừa. Được sản xuất dưới dạng thuốc cốm pha hỗn dịch uống, Cobimol là một sự lựa chọn hiệu quả trong việc giảm các triệu chứng không thoải mái.
Thành phần của thuốc hạ sốt Cobimol cho bé
Thuốc Cobimol có chứa các hoạt chất và thành phần với hàm lượng tương ứng như sau:
- Hoạt chất Paracetamol với 100mg
- Hoạt chất Chlorpheniramin maleat với 2mg
- Tá dược vừa đủ cho 1 gói.
Cơ chế tác dụng của thuốc Cobimol
Thuốc hạ sốt Cobimol hoạt động dựa trên sự kết hợp giữa hai thành phần hoạt chất chính là Paracetamol và Chlorpheniramin maleat. Trong đó:
- Paracetamol được biết đến với khả năng ức chế quá trình tổng hợp prostaglandin. Dược phẩm này tăng cường ngưỡng chịu đau và giảm sốt bằng cách ảnh hưởng đến trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi. Trong liều điều trị giảm đau và hạ sốt, Paracetamol thực hiện chức năng tương đương với acid acetylsalicylic.
- Chlorpheniramin maleat, một chất kháng Histamin H1, Cobimol tác động trực tiếp đối với Receptor H1, gây giãn mạch và tăng tính thấm của thành mạch trên mao mạch. Điều này dẫn đến giảm hoặc loại bỏ các triệu chứng của phản ứng viêm và dị ứng. Không xuất hiện hiện tượng nổi mề đay, và đồng thời giảm ngứa và sưng. Hoạt chất của Cobimol có tác động mạnh mẽ nhất trên cơ trơn ruột và phế quản, trong khi có tác dụng yếu trên hệ thần kinh trung ương.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Cobimol
Thuốc Cobimol được chỉ định để điều trị các triệu chứng cảm cúm như đau nhức, sốt, sổ mũi.
Dược động học
Paracetamol
Hấp thu
Paracetamol được hấp thu nhanh qua đường uống. Sau từ 30-60 phút đạt nồng độ tối đa trong huyết tương.
Phân bố
Paracetamol phân bố chủ yếu ở mô và liên kết với protein huyết tương khoảng 25%.
Chuyển hóa
Paracetamol được chuyển hoá chủ yếu tại gan với tỷ lệ 90-95% liều sử dụng.
Loại bỏ
Nó thải trừ qua thận với độ thanh thải là 10ml/phút. Thời gian bán thải của Paracetamol khoảng từ 1 đến 4 giờ.
Chlorpheniramin maleat
Hấp thu
Sau khi uống, Chlorpheniramin được hấp thụ hiệu quả và xuất hiện trong huyết tương sau khoảng 30-60 phút, đạt nồng độ tối đa sau 2,5-6 giờ.
Phân bố
Chlorpheniramin có khả năng kết hợp với protein huyết tương ở mức 70%.
Chuyển hóa
Quá trình chuyển hóa của Chlorpheniramin diễn ra nhanh chóng tại gan, tạo thành nhiều dạng chuyển hóa khác nhau.
Loại bỏ
Chlorpheniramin được đào thải qua đường tiểu, có hoặc không chuyển hóa, với thời gian bán thải khoảng 12-15 giờ. Ở bệnh nhân suy thận mạn, thời gian bán thải của Chlorpheniramin có thể kéo dài, và quá trình tiết ra nước tiểu phụ thuộc vào lưu lượng nước tiểu và độ pH của nước tiểu.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc khác có cùng hoạt chất: Thuốc Coldfed (lọ) là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu, có tác dụng gì?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Cobimol
Liều dùng thuốc combimol cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ
Dùng cho trẻ em từ 1 – 12 tuổi:
- Trẻ em từ 1- 2 tuổi: 1/2 gói/lần, cách 12 giờ/lần.
- Trẻ em từ 3 – 5 tuổi: 1/2 gói/lần, cách 4 – 6 giờ/lần.
- Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: 1 gói/lần, cách 4 – 6 giờ/lần.
Cách dùng
- Hòa thuốc với khoảng 5 ml nước. Uống ngay sau khi pha.
Chống chỉ định
- Người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bị thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
- Người mắc các vấn đề về tim mạch hoặc phổi.
- Người có suy gan hoặc suy thận.
- Người đang trong cơn hen cấp.
- Người có tình trạng phì đại tuyến tiền liệt.
- Người mắc bệnh glaucom góc hẹp.
- Người gặp tắc nghẽn cổ bàng quang.
- Người có các vấn đề như loét dạ dày, tắc môn vị – tá tràng.
- Người đang sử dụng thuốc ức chế MAO trong khoảng 14 ngày gần đây.
- Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm về thuốc có chứa cùng hoạt chất: Thuốc A.C Mexcold: công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Tác dụng phụ
- Tác dụng phụ thường gặp của clorpheniramin maleat bao gồm an thần, buồn ngủ, mệt mỏi, buồn nôn, khô miệng, và táo bón. Hiệu quả an thần của thuốc này có sự biến động từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, nhưng hầu hết bệnh nhân có thể chịu đựng nếu tăng liều dần dần.
- Phản ứng da và các phản ứng dị ứng khác thường xuyên xảy ra, thường là ban đỏ hoặc mày đay. Tuy nhiên, đôi khi có thể xuất hiện sốt và tổn thương niêm mạc. Trong một số trường hợp ít, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
- Các tác dụng phụ ít gặp bao gồm ban da, loạn tạo máu, thiếu máu, vấn đề về thận, độc tính thận do sử dụng lâu dài.
- Phản ứng quá mẫn hiếm khi xảy ra.
- Các tác dụng phụ chưa rõ tính chất bao gồm chán ăn, nhầm lẫn, kích thích, khó chịu, ác mộng, trầm cảm, ù tai, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, rối loạn tiêu hóa, viêm gan vàng da, viêm da tróc vảy, nổi mẩn, nhạy cảm ánh sáng, co giật cơ, yếu cơ, và khó tiểu.
- Tác dụng phụ chống tiết acetylcholin trên thần kinh trung ương và tác dụng chống tiết acetylcholin ở những người nhạy cảm (như người mắc bệnh glaucoma, phì đại tuyến tiền liệt và những tình trạng nhạy cảm khác) có thể gây nên vấn đề nghiêm trọng.
- Ngoài ra, paracetamol có thể gây ra các phản ứng phụ trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hội chứng Lyell, và hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), mặc dù tỷ lệ mắc không cao.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Coumarin và dẫn chất indandion | Paracetamol tăng nhẹ tác dụng chống đông |
Phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt | Gây hạ sốt nghiêm trọng |
Rượu (uống nhiều ngày) | Tăng độc tính trên gan |
Isoniazid | |
Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) | Tăng chuyển hóa paracetamol thành những chất độc hại cho gan |
Các thuốc ức chế monoamin oxydase | Tăng và kéo dài tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc Chlorpheniramin |
Thuốc an thần gây ngủ | Tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của Chlorpheniramin |
Phenytoin | Tăng khả năng ngộ độc Phenytoin |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Paracetamol thường không gây độc tính ở liều điều trị. Tuy nhiên, đôi khi có thể xuất hiện các phản ứng da như ban dát sần, ngứa và mày đay; cũng như các phản ứng mẫn cảm như phù thanh quản và phù mạch. Sử dụng paracetamol có thể gây giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
- Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, mờ mắt, và suy giảm tâm thần vận động. Người bệnh có nguy cơ tăng nhãn áp nên chú ý khi sử dụng.
- Cần thận trọng khi dùng ở người có tiền sử thiếu máu, vì chứng xanh tím có thể không rõ ràng, mặc dù nồng độ methemoglobin trong máu có thể cao.
- Không nên uống rượu khi sử dụng thuốc.
- Đề phòng khi sử dụng ở người bị suy giảm chức năng gan hoặc thận.
- Đặc biệt cẩn trọng đối với bệnh nhân có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở do có nguy cơ biến chứng đường hô hấp dẫn đến suy hô hấp và ngừng thở.
- Bác sĩ cần thông báo cho bệnh nhân về các dấu hiệu của các phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hay hội chứng Lyell, và hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Lưu ý rằng thuốc chứa đường trắng và lactose monohydrat, nếu bệnh nhân không dung nạp được với đường, cần thông báo cho bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú để đảm bảo tối đa an toàn cho người mẹ và trẻ nhỏ.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, hoa mắt, cần tránh dùng thuốc cho người đang lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Thuốc Cobimol cần được giữ ở nhiệt độ dưới 30 độ C và bảo quản ở những nơi sạch sẽ, khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Hoạt chất | Biểu hiện quá liều | Xử trí |
Paracetamol | Buồn nôn, nôn, và đau bụng, thường xuất hiện trong khoảng 2-3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc. Methemoglobin trong máu có thể dẫn đến tình trạng da, niêm mạc và móng xanh tím, đặc điểm đặc trưng của nhiễm độc cấp tính do p-aminophenol. Trẻ em có thể dễ tạo methemoglobin hơn so với người lớn sau khi sử dụng paracetamol. | Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong việc điều trị quá liều paracetamol. Luôn cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, đặc biệt là trong vòng 4 giờ sau khi sử dụng. Giải độc chủ yếu là sử dụng những hợp chất sulfhydryl. Việc sử dụng thuốc càng hiệu quả hơn nếu thời gian giữa việc sử dụng paracetamol và điều trị không vượt quá 36 giờ. Sử dụng N-acetylcysteine là phương pháp điều trị hiệu quả, đặc biệt là nếu sử dụng trong 10 giờ đầu sau khi sử dụng paracetamol. Cũng có thể sử dụng than hoạt tính hoặc chất tẩy để giảm hấp thụ paracetamol. |
Chlorpheniramin maleat | Liều lượng gây tử vong của chlorpheniramin là khoảng 25-50 mg/kg cơ thể. Triệu chứng và dấu hiệu của quá liều bao gồm sự mê man, rối loạn tâm thần, cơn co giật, ngừng thở, co giật, ảnh hưởng chống acetylcholin, loạn trường lực và nhịp tim không đều. |
|
Quên liều
- Ngay khi nhớ ra hoặc khi thời gian quên cách thời gian chỉ định 1-2 giờ hãy bổ sung liều quên. Nếu thời gian uống liều sau và thời gian uống bù cách nhau quá gần thì bỏ luôn liều quên.
- Tuyệt đối không uống bù gấp đôi liều cho liều đã quên trước đó.
Thuốc Cobimol giá bao nhiêu?
Cobimol hiện đang có mặt tại nhiều cơ sở y tế và nhà thuốc uy tín trên toàn quốc, với giá bán có sự biến động tùy thuộc vào từng khu vực. Nhà thuốc Ngọc Anh đã cập nhật thông tin về giá bán của thuốc Cobimol trong phần đầu của bài viết, mong bạn đọc tham khảo chi tiết.
Thuốc Cobimol mua ở đâu uy tín ?
Trong bối cảnh ngày càng nhiều sản phẩm thuốc chất lượng kém xuất hiện trên thị trường, việc tránh mua phải những sản phẩm đó đang trở nên khó khăn. Do đó, độc giả nên tôn trọng sự quan trọng của việc lựa chọn mua thuốc từ các cơ sở y tế và nhà thuốc có uy tín. Để thuận tiện hơn, quý độc giả có thể xem xét và mua thuốc Cobimol chính hãng trực tuyến tại trang web của Nhà thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm chính hãng đạt 100%, đảm bảo chất lượng cao và hỗ trợ giao hàng đến tận tay người dùng.
Sản phẩm thay thế
Nếu gặp phải trường hợp không có sẵn thuốc Cobimol, bạn đọc có thể tham khảo một số thuốc tương đương dưới đây:
Thuốc Bepamin, có hoạt chất chính là Paracetamol và Chlorpheniramin maleat với hàm lượng tương ứng 500mg và 2mg. Thuốc có tác dụng hạ sốt giảm đau, dùng cho cả các bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng. Thuốc được bào chế dạng viên nén do Công ty liên doanh Meyer – BPC sản xuất. Tìm hiểu thêm.
Thuốc Calmezin là thuốc có tác dụng điều trị các triệu chứng của cảm cúm như nhức đầu, sốt, đau nhức, mũi bị nghẹt, sổ mũi, ho do dị ứng. Thuốc sản xuất tại Việt Nam bởi Công ty cổ phần Dược phẩm TW2. Thành phần chính có trong 1 viên nang cứng gồm có 300mg Paracetamol và 3mg Chlorpheniramin maleat. Tìm hiểu thêm.
Ưu nhược điểm của thuốc Cobimol
Ưu điểm
Hiệu quả cao trong việc điều trị các cơn đau với mức độ từ nhẹ tới trung bình, điều trị cảm cúm, sổ mũi khi kết hợp Paracetamol và Chlorpheniramin maleat với nhau đã được chứng minh.
Dạng bào chế thuốc cốm pha hỗn dịch giúp việc sử dụng thuốc thuận tiện cho trẻ nhỏ
Thuốc được Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM sản xuất, đảm bảo chất lượng và an toàn khi sử dụng.
Nhược điểm
Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt khi sử dụng
Tài liệu tham khảo
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Cobimol. Tải pdf tại đây.
Trọng Đã mua hàng
thuốc hiệu quả, tư vấn nhiệt tình