Thuốc CKDCipol-N 100mg được sử dụng trong ngăn ngừa ung thư và miễn dịch. Vậy thuốc có liều dùng như thế nào? Cần lưu ý những gì khi sử dụng thuốc? Hãy cùng nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) tìm hiểu thông tin về thuốc CKDCipol 100mg qua bài viết sau đây!
CKDCipol-N 100mg là thuốc gì?
Thuốc CKDCipol-N 100mg là thuốc thuộc nhóm chống ung thư và có tác dụng vào hệ thống miễn dịch. Thuốc có tác dụng chính trong điều trị các bệnh ghép tạng như: hội chứng thận hư, viêm khớp dạng thấp, viêm màng bồ đào nội sinh.
Thuốc được sản xuất bởi công ty Suheung Capsule Pharmaceutical – Hàn Quốc. Thuốc được Bộ Y tế kiểm định và cấp phép với số đăng ký là VN-18192-14.
Nhóm thuốc: thuốc kê đơn được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
Dạng bào chế của thuốc là viên nang mềm, đựng trong hộp thuốc màu trắng xanh. Mỗi hộp chứa 10 vỉ, mỗi vỉ chứa 5 viên.
Thành phần
Mỗi viên nén CKDCipol 100mg có chứa
- 100mg dược chất Cyclosporin.
- Tá dược vừa đủ 1 viên thuốc.
Tác dụng của thuốc CKDCipol-N 100mg
Cyclosporin là chất gây ức chế miễn dịch có tác dụng mạnh. Cyclosporine hầu như không gây độc với tủy, tuy nhiên với thận thì lại có tác dụng gây độc rõ rệt. Được dùng trong ghép cơ quan và mô để ngăn ngừa loại bỏ mảnh ghép trong cấy ghép các cơ quan bộ phận ghép tạng.
Cơ chế tác dụng:
- Đầu tiên ức chế sản xuất và giải phóng các chất có khả năng miễn dịch của chu kỳ tế bào lympho ở tế bào chất của pha G0, G1.
- Tiếp theo tế bào lympho T ưu tiên bị ức chế. Mục tiêu xác định chính là tế bào T hỗ trợ, tuy nhiên thì những tế bào T ức chế cũng bị ảnh hưởng. Đồng thời chúng ức chế sản xuất và giải phóng ra các lymphokin 2.
Công dụng – chỉ định của thuốc CKDCipol-N 100mg
Thuốc CKDCipol-N 100mg có 1 số công dụng sau:
- Chống viêm (tác dụng trực tiếp vào tế bào Lympho từ đó ức chế lên hệ miễn dịch).
- Ức chế miễn dịch khá hiệu quả nhờ cách phối hợp tác dụng nhiều cơ chế.
- Phục hồi tình trạng suy nhược cơ thể do cấy ghép cơ quan.
CKDCipol-N 100mg được sử dụng để chỉ định trong một số trường hợp sau:
- Chỉ định trong ghép tạng.
- Dùng để dự phòng loại bỏ mảnh ghép sau khi ghép thận, ghép gan, phổi, tim, hoặc ghép tạng – tim trong ghép tạng đặc.
- Điều trị những người có tiền sử đã dùng thuốc ức chế miễn dịch khác để thải trừ loại bỏ mảnh ghép.
- Ở những người ghép tủy xương: điều trị dự phòng sự thải ghép tủy xương và phòng ngừa bệnh mảnh ghép chống lại vật chủ (GVHD).
- Điều trị viêm màng bồ đào trung gian hoặc ở phía sau đe dọa thị giác, bệnh nhân mà phương pháp điều trị trước đã thất bại hoặc không có tác dụng trên người bệnh, gây những tác dụng phụ nghiêm trọng.
- Điều trị viêm màng bồ đào Behcet cùng với những cơn viêm tái xuất hiện mãn tính như viêm võng mạc.
Dược động học
Hấp thu: thuốc được hấp thu khá chậm và không hoàn toàn (với khả dụng sinh học thấp 20 – 50%). Với sinh khả dụng sinh học của dạng vi nhũ tương thì cao hơn( khoảng 60-70 %). Nồng độ thuốc cao nhất trong huyết tương đạt 90 phút đến 4 tiếng giờ sau khi uống.
Phân bố: Chủ yếu phân bố trong máu toàn phần, 50 – 60% Cyclosporin được tích lũy trong hồng cầu; 10 – 20% thuốc trong tuần hoàn được kết hợp với bạch cầu; những phần còn lại kết hợp với protein huyết tương vận chuyển khắp cơ thể.
Chuyển hóa: chủ yếu bị chuyển hóa trong gan (90%).
Thải trừ: qua phân và ra ngoài qua nước tiểu để đi ra ngoài.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc CKDCipol-N 25mg: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Liều dùng – Cách sử dụng thuốc CKDCipol-N 100mg
Liều dùng
Liều dùng của thuốc CKDCipol 100mg phải tuân theo chỉ định của bác sĩ. Cần phải xác định liều dùng cho từng cá nhân và từng trường hợp bệnh lý. Quan trọng khi dùng thuốc cần phải theo dõi nồng độ của Cyclosporin trong máu và huyết tương để xác định liều dùng.
Sau đây là liều dùng của CKDCipol 100mg được chỉ định theo cân nặng:
- Uống một lần 10mg đến 15mg cho mỗi cân nặng cơ thể người bệnh.
- Liều dùng có thể thấp hơn khi kết hợp với các thuốc gây giảm miễn dịch khác.
Một số chỉ định sau đây mà các bạn đọc có thể tham khảo khi sử dụng thuốc CKDCipol 100mg:
Trường hợp có ghép tạng:
- Liều khởi đầu (12 giờ trước khi phẫu thuật) là: 10-15 mg/kg, chia làm 2 lần uống.
- Nếu dùng chung với 3 4 loại thuốc của liệu pháp gây ức chế miễn dịch: Uống liều thấp hơn tránh gây tương tác: thường là 3 đến 6mg cho mỗi cân nặng cơ thể, chia làm 2 lần dùng.
- Liều duy trì: tương tự như liều dùng trên sử dụng trong 1-2 tuần sau khi phẫu thuật, nếu giảm liều dùng phải xét nghiệm xem nồng độ của thuốc trong máu, liều duy trì đạt khoảng 2-6mg cho mỗi cân nặng cơ thể.
Trường hợp bệnh nhân mắc Bệnh vẩy nến: uống mỗi lần 2.5mg/kg thể trọng chia 2 lần trong 1 ngày, sau đó có thể tăng liều tùy mức độ đáp ứng nhưng tuyệt đối không vượt quá 5mg cho mỗi cân nặng mỗi ngày.
Trường hợp bệnh nhân mắc Hội chứng thận hư: uống mỗi lần 5mg/kg thể trọng 1 ngày chia 2 lần.
Trường hợp Ghép tủy xương: bắt đầu với đường uống cần dùng với liều 12,5-15 mg/kg/ngày, bắt đầu 1 ngày trước khi ghép.
Trường hợp viêm da cơ địa:
- Liều khuyến cáo: 2,5-5mg/kg/ngày, chia làm 2 lần. Sau 2 tuần điều trị nếu không cải thiện bệnh, nên tăng nhanh tới tối đa là 5 mg/kg. Nếu nghiêm trọng, nên dùng liều khởi đầu: 5 mg/kg/ngày. Sau đó có thể giảm liều dần dần và ngừng dùng thuốc.
- Thời gian điều trị: 8 tuần – 1 năm.
Cách dùng
- Thuốc có dạng bào chế là viên nén mềm nên được sử dụng bằng đường uống.
- Khi uống người bệnh nên uống cả viên nén, nuốt chửng, không nghiền nát, nhai viên thuốc, tránh trường hợp uống ít nước để thuốc dính mắc vào vùng cổ họng.
- Tốt nhất khi uống sau ăn để tránh tác dụng phụ lên đường tiêu hóa.
- Tránh dùng thuốc chung với nước bưởi, các chất kích thích như bia, rượu, nước ngọt các loại vì sẽ làm ảnh hưởng đến thành phần của thuốc từ đó làm mất tác dụng và có thể gây tác dụng phụ đến người dùng.
- Thời gian uống thuốc tốt nhất là sau 4 đến 12 giờ trước và sau khi ghép tạng (duy trì khoảng 2 tuần sau đó rồi giảm liều tùy theo sức khỏe tình trạng của người bệnh). Tuyệt đối không được thay đổi liều dùng khi chưa được sự cho phép của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.
Chống chỉ định
- Thuốc chống chỉ định với người bệnh bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc đặc biệt là Cyclosporin 100mg.
- Những người mắc bệnh như: viêm khớp dạng thấp và bệnh vảy nến, người có chức năng thận không bình thường: suy thận nặng, yếu thận.
- Những bệnh nhân bị nhiễm trùng nặng, nhiễm trùng toàn thân, nhiễm khuẩn.
- Các bệnh ác tính và bệnh lý tăng huyết áp không kiểm soát.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Hepedon: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ được ghi nhận trong khi sử dụng thuốc với các tác dụng lên cơ thể như sau:
- Tác dụng lên hệ tiêu hóa: gây buồn nôn, nôn , tiêu chảy, xuất huyết tiêu hóa, rối loạn tiêu hóa.
- Tác dụng lên hệ thần kinh: gây co mạch, tăng huyết áp, co giật, nhức đầu, trầm cảm, thay đổi tính cách hay nóng giận, stress.
- Tác dụng lên hệ tim mạch: nhịp tim nhanh, run tay chân.
- Tác dụng lên hệ tiết niệu: độc với gan, rất độc với thận, gây viêm tụy.
- Tác dụng lên hệ hô hấp: gây viêm xoang, suy hô hấp, tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, viruss.
- Tác dụng lên hệ miễn dịch: gây suy giảm miễn dịch, kích thích các chất độc hại tăng trưởng và phát triển.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ nguy hiểm cho lộ trình điều trị thuốc: làm tăng các tác dụng không mong muốn hay ảnh hưởng về tác dụng điều trị. Chính vì vậy, khi dùng thuốc người bệnh cần liệt kê những thuốc đang sử dụng và sử dụng gần đây cho bác sĩ để tránh các tương tác không mong muốn.
Một số tương tác thuốc thường hay gặp được ghi nhận như sau:
- Thuốc lợi tiểu: làm tăng nồng độ của các chất trong máu huyết tương, gây tương tác quá mạnh dẫn tới tiểu nhiều.
- Thuốc chuyển hóa ở gan, hoạt hóa enzyme: làm giảm nồng độ của các thuốc này, dẫn đến giảm tác dụng điều trị bệnh lâu khỏi.
- Rifampicin, Isoniazid, Carbamazepine: làm giảm nồng độ Cyclosporin trong thuốc.
- Azithromycin, Clarithromycin: làm tăng nồng độ Cyclosporin trong thuốc.
- Nifedipin: làm tăng sản lợi.
- Thuốc gây ức chế miễn dịch: Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn và xuất hiện u Lympho.
- Aminoglycosid, Amphotericin B, acyclovir: tăng tác dụng độc hại thận.
- Lovastatin: Gây viêm cơ, suy thận cấp.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Chỉ sử dụng thuốc CKDCipol-N 100mg khi có chỉ định của bác sĩ, và phải tuân thủ theo đúng liệu trình và hướng dẫn sử dụng thuốc của bác sĩ, chuyên viên y tế.
- Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng thuốc này.
- Kiểm tra ngày sản xuất và hạn sử dụng của thuốc trước mỗi lần sử dụng, tuyệt đối không sử dụng thuốc khi đã hết hạn.
- Tuyệt đối không sử dụng thuốc còn hạn sử dụng những viên thuốc có màu và mùi lạ, ẩm mốc thì nên bỏ ngay.
- Khi có tác dụng độc hại thận, chúng ta cần giảm dần liều Cyclosporin, và theo dõi cẩn thận người bệnh trong nhiều ngày tới nhiều tuần. Khi người bệnh không đáp ứng, dù đã chỉnh liều và đã loại trừ khả năng mảnh ghép bị thải loại, cần xem xét việc chuyển từ điều trị bằng cyclosporin sang các thuốc giảm miễn dịch khác.
- Khi bị tăng huyết áp do liệu pháp Cyclosporin, cần giảm liều và/hoặc dùng thuốc chống tăng huyết áp. Khi thấy run, rậm lông, và tác dụng độc hại gan, cần phải giảm liều. Ðể giảm nguy cơ tăng sản lợi do Cyclosporin, cần duy trì làm vệ sinh miệng cẩn thận trước và sau khi ghép.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
- Đối với phụ nữ mang thai: Cyclosporin đi qua nhau thai. Mặc dù chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát tốt trong khi mang thai. Nhưng cũng không phải là lựa chọn tốt đối với phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng thuốc khi bắt buộc phải sử dụng nhưng phải ý kiến tư vấn của bác sĩ.
- Đối với bà mẹ cho con bú: Cyclosporin được phân bổ trong sữa nguy cơ có tác dụng bất lợi nghiêm trọng với trẻ bú sữa mẹ. Vì thế không cho con bú khi người mẹ đang sử dụng Cyclosporin.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời ( dưới 30 độ C).
- Người sử dụng cần đặt sản phẩm ở nơi tránh xa khỏi tầm với của trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Xử trí khi quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Thường ít xảy ra. Có tác hại với những bệnh nhân có dung nạp thuốc kém gây ra phản ứng dị ứng đối với các dấu hiệu ban đỏ, ngứa, suy thận cấp, suy gan, tăng huyết áp.. nếu không phát hiện kịp thời và xử trí thì sẽ gây nguy hiểm đối với người dùng. Nếu xảy ra bất kỳ vấn đề gì thì cần phải đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.
Một cách xử trí khi quá liều thuốc mà chúng ta có thể tìm hiểu xử trí lúc cần thiết: quá liều cyclosporin uống cấp tính, bước đầu tiên là phải làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn. Gây nôn có thể có ích cho đến 2 giờ sau khi uống. Nếu người bệnh có biểu hiện hội chứng hôn mê, có cơn động kinh, hoặc mất phản xạ hầu, có thể rửa dạ dày nếu có sẵn phương tiện để phòng tránh người bệnh hít phải chất thải từ dạ dày làm cho bệnh nặng thêm.
Quên liều
Khi quên liều người bệnh nên uống thuốc sớm nhất có thể sau liều quên. Nhưng nếu đã gần đến liều tiếp theo thì chúng ta nên bỏ và sau đó uống liều sau như bình thường theo lộ trình đã được hướng dẫn. Tuyệt đối không được bù liều trước vào liều sau gây ra quá liều. Tốt nhất để đảm bảo hiệu quả cũng như tính an toàn khi sử dụng thuốc chúng ta nên gọi hỏi bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn để được hỗ trợ tốt nhất.
Thuốc CKDCipol-N 100mg có giá bao nhiêu?
Thuốc CKDCipol-N 100mg giá bao nhiêu? – Hiện nay, giá thuốc đã được cập nhật ở đầu các trang hoặc để biết chi tiết về sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi bạn đọc có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc. Giá thuốc có thể thay đổi lên xuống giữa các nhà thuốc, tuy nhiên sự chênh lệch này cũng không đáng kể. Hiện nay, giá thuốc CKDCipol-N 100mg khoảng 2.500.000 đồng/ 1 hộp/ 50 viên. Tuy nhiên đây là thuốc kê đơn vì vậy người dùng phải có đơn thuốc khi mua sử dụng.
Thuốc CKDCipol-N 100mg mua ở đâu uy tín (chính hãng)?
Thuốc CKDCipol 100mg được bán ở đâu uy tín và chất lượng nhất? Đây là câu hỏi được đa số người sử dụng quan tâm. Một lưu ý khi mua thuốc là chúng ta nên mua thuốc ở những quầy thuốc nhà thuốc lớn, uy tín được nhiều người tin dùng và được Bộ Y Tế cấp giấy bán thuốc. Hiện nay thuốc CKDCipol 100mg của Hàn Quốc được bán phủ rộng trên toàn quốc, bất kỳ ai cũng có thể mua. Tuy nhiên người dùng cần phải chọn lọc và tìm hiểu tránh mua phải hàng nhái, kém chất lượng.
Ưu nhược điểm của thuốc CKDCipol 100mg
CKDCipol 100mg có tốt không, có thực sự điều trị được bệnh không? đây là câu hỏi mà bất kỳ người sử dụng nào cũng quan tâm khi dùng thuốc. Sau đây nhà thuốc Ngọc Anh xin gửi tới các bạn đọc một vài thông tin ưu điểm, nhược điểm để người dùng tham khảo.
Ưu điểm
- Thuốc được công ty Suheung Capsule Pharmaceutical- một công ty của Hàn Quốc vô cùng uy tín với các sản phẩm luôn được sản xuất trên dây chuyền hiện đại và luôn đảm bảo về chất lượng, an toàn, được kiểm nghiệm sát xao.
- Thuốc có tác dụng khác nhanh và hiệu quả điều trị các bệnh về miễn dịch.
- Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
- Giá thành phù hợp với chất lượng sử dụng.
Nhược điểm
- Nguy cơ gặp nhiều tác dụng phụ, tương tác thuốc không mong muốn.
- Nguy hiểm nếu dùng thuốc CKDCipol 100mg quá liều.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc CKDCipol 100mg. Tải đầy đủ HDSD bản PDF tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Anh Đã mua hàng
Giá thuốc CKDCipol-N 100mg hơi đắt nhỉ