Thuốc Ciprobid được nhiều người biết đến với công dụng điều trị nhiễm khuẩn do các chủng nhạy cảm với thuốc gây ra. Vậy thuốc Ciprobid là thuốc gì, lưu ý cách dùng của thuốc như thế nào? Xin mời quý bạn đọc cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu các thông tin cụ thể về sản phẩm ở bên dưới.
Ciprobid 400mg là thuốc gì?
Thuốc Ciprobid là kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolon, nó thường được kê đơn trong các trường hợp điều trị nhiễm khuẩn đường sinh dục, đường tiêu hoá hay nhiễm khuẩn ở da, mô mềm. Đây là sản phẩm của S.C. Infomed Fluids S.R.L sản xuất – đất nước Rumani và được Công ty Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại Song Sơn đăng ký với số đăng ký là VN-20938-18.
Thành phần
Mỗi túi Ciprobid 200ml có chứa hoạt chất chính là:
Ciprofloxacin 400mg/200ml
Ngoài ra, còn chứa một số tá dược khác vừa đủ.
Thuốc Ciprobid có tác dụng gì?
- Cơ chế tác dụng:
Đây là một loại thuốc thuộc nhóm kháng sinh tổng hợp fluoroquinolon, nó có tác dụng diệt khuẩn do ức chế enzym topoisomerase loại 2 của vi khuẩn, đây là các enzym cần thiết cho sự sao chép, phiên mã, sữa chữa ADN cho vi khuẩn. Nếu thiếu quá trình này, vi khuẩn sẽ không tổng hợp được ADN và dẫn đến bị giết chết.
- Cơ chế đề kháng:
Trên in vitro, vi khuẩn kháng ciprofloxacin sinh sôi chậm nhờ nhiều bước đột biến ở vị trí địch của enzym DNA gyrase và topoisomerase IV do vi khuẩn tiết ra.
- Phổ kháng khuẩn:
Ciprofloxacin có phổ kháng khuẩn rộng, phần lớn là các vi khuẩn Gram âm bao gồm cả Pseudomonas, Enterobacter. Ngược lại, các vi khuẩn Gram dương kém nhạy cảm hơn.
Công dụng của thuốc Ciprobid 400mg/200ml
Thuốc Ciprobid được chỉ định trong các trường hợp:
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn đường sinh dục.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá, ổ bụng.
- Nhiễm trùng da, mô mềm.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn.
- Viêm tai giữa có mũ mạn tính.
- Viêm tai ngoài ác tính.
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn.
- Dự phòng và điều trị bệnh than sau phơi nhiễm.
Trẻ em:
- Bệnh than qua đường hô hấp.
- Viêm bể thận, nhiễm trùng đường tiết niệu biến chứng.
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn.
- Có thể điều trị các nhiễm khuẩn nặng khác ở trẻ nếu cần thiết. Trong điều trị xơ gan và/hoặc bị nhiễm khuẩn nặng cần được chỉ định bởi các bác sĩ có chuyên môn.
==>> Xem thêm Thuốc Ciprobay 500mg là thuốc gì, lưu ý cách sử dụng, giá bán bao nhiêu, mua ở đâu
Dược động học
- Hấp thu: thuốc được hấp thu ngay tức thời sau khi thuốc được tiêm vào tuần hoàn, nồng độ đỉnh của thuốc đạt được vào lúc thời điểm cuối sau khi chấm dứt lần truyền tĩnh mạch đó. Dược động học của ciprofloxacin có sự tuyến tính tới liều 400mg dùng đường tĩnh mạch.
- Phân bố: tỷ lệ thuốc gắn kết với protein huyết tương khoảng 20-30%, thuốc hiện diện trong huyết tương chủ yếu dạng không ion hoá. Thể tích phân bố khoảng 2-3 L/kg thể trọng. Thuốc được phân bố rộng rãi khắp cơ thể, nồng độ cao tập trung tại mô phổi, đường tiết niệu sinh dục.
- Chuyển hoá: có 4 chất chuyển hoá của nó đã được phát hiện, chất chuyển hoá của nó có hoạt tính kháng khuẩn thấp hơn so với chất gốc ban đầu.
- Thải trừ: thuốc được thải trừ chủ yếu dạng không đổi qua đường thận, có một lượng nhỏ qua phân.
Liều dùng và cách dùng của thuốc Ciprobid
Liều dùng
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn đường sinh dục: 400mg/lần và 2 lần/ngày.
- Tiêu chảy: 400mg/lần và 2 lần/ngày.
- Sốt thương hàn: 500mg/lần và 2 lần/ngày.
- Nhiễm khuẩn ổ bụng: 500-750mg/lần và 2 lần/ngày.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm/ Nhiễm khuẩn xương khớp/ Điều trị giảm bạch cầu trung tính/ Bệnh than/ Nhiễm khuẩn đường hấp dưới và trên/ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 400mg/lần và 2-3 lần/ngày.
Trẻ em:
- Viên bể thận, nhiễm khuẩn đường tiết niệu biến chứng: 6-10mg/kg, ngày 3 lần.
- Bệnh than: 10-15mg/kg, ngày 2 lần.
- Nhiễm khuẩn nặng khác: 10mg/kg, ngày 3 lần.
- Xơ nang: 10mg/kg, ngày 3 lần.
Người cao tuổi, người suy gan, suy thận:
Clcr | Liều dùng |
>60 | liều như thường. |
30-60 | 200-400mg/ mỗi 12 giờ. |
<30 | 200-400mg/ mỗi 24 giờ. |
Bệnh nhân thẩm tách máu | 200-400mg/ mỗi 24 giờ. |
Thẩm phân thẩm tích màng bụng | 200-400mg/ mỗi 24 giờ. |
Cách dùng
- Kiểm tra dung dịch trước khi truyền, không được vẩn đục.
- Tiêm truyền với tốc độ chậm để giảm đau và hạn chế nguy cơ kích ứng mạnh.
- Người lớn dùng liều 400mg thời gian truyền là 60 phút, còn liều 200mg thời gian truyền là 30 phút.
- Trẻ em nên truyền trong thời gian 60 phút.
Chống chỉ định
Thuốc Ciprobid không được dùng cho các trường hợp sau:
- Quá mẫn với ciprofloxacin, kháng sinh nhóm fluorquinolon hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không nên dùng cho phụ nữ mang thai, bà mẹ cho con bú trừ trường hợp bắt buộc.
- Không dùng kết hợp ciprofloxacin và tizanidin cùng lúc.
Tác dụng phụ
Sau khi dùng thuốc Ciprobid có thể gặp tác dụng phụ dưới đây:
Thường gặp:
- Tiêu hoá: ỉa chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn
- Chuyển hoá: tăng transamine
Ít gặp:
- Toàn thân: sốt, nhức đầu
- Máu: giảm bạch cầu lympho, tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu, giảm tiểu cầu
- Tim, mạch: nhịp tim nhanh
- Thần kinh trung ương: kích động
- Rối loạn tiêu hoá
- Da: nổi ngứa, ban da, viêm tĩnh mạch nông
- Chuyển hoá: tăng bilirubin, creatinin
- Cơ xương: đau xương khớp
Hiếm gặp:
- Toàn thân: phản ứng phản vệ
- Máu: tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu
- Thần kinh trung ương: lú lẫn, co giật, mất ngủ, hoang tưởng
- Tiêu hoá: gây viêm đại tràng màng giả
- Da: viêm mạch, hội chứng da-niêm mạc, ban đỏ da
- Gan: hoại tử tế bào gan, vàng da ứ mật, viêm gan
- Cơ: viêm cơ, viêm gân
- Tiết niệu-sinh dục: đái ra máu, viêm thận kẽ, suy thận cấp
- Khác: phù thanh quản, phù phổi, co thắt phế quản, khó thở
==>> Xem thêm Ciprofloxacin Tablets USP 500mg là thuốc gì, lưu ý khi dùng, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Tương tác thuốc
Sự kết hợp | Tương tác |
Thuốc kéo dài khoảng QT, probenecid, metoclopramid, omeprazol, tạo phức chelat | ảnh hưởng đến sự hấp thu ciprofloxacin |
Tizanidin, zolpidem, agomelatin, methotrexat, phenytoin, theophyllin, cyscloporin, sildenafil, clozapin | tăng nồng độ các thuốc này ở trong huyết thanh |
Thuốc kháng vitamin K | tăng tác dụng chống đông máu |
Lidocain | giảm độ thanh thải lidocain |
Lưu ý sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
- Ciprofloxacin không được khuyến cáo dùng để điều trị nhiễm liên cầu khuẩn.
- Dùng thuốc đơn trị liệu không hiệu quả trong nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí hoặc vi khuẩn Gram dương.
- Chỉ nên dùng thuốc để điều trị viêm cổ tử cung hay viêm niệu đạo do lậu.
- Khi xảy ra các phản ứng quá mẫn cần ngưng dùng thuốc ngay lập tức và đến gặp bác sĩ.
- Sau quá trình điều trị có thể phân lập được các chủng vi khuẩn đề kháng.
- Không khuyến cáo sử dụng methotrexat và ciprofloxacin cùng lúc.
- Các phản ứng tại chỗ tiêm thường xuất hiện dưới 30 phút.
- Chỉ được phép tiêm truyền tại các cơ sở y tế được cấp phép và được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: chỉ dùng khi bị nhiễm khuẩn nặng mà không có thuốc thay thế khác và khi bắt buộc phải dùng.
Phụ nữ cho con bú: lượng thuốc vào sữa mẹ sẽ dần tích tụ gây hại cho trẻ, nếu bắt buộc phải dùng thuốc thì cân nhắc ngưng cho con bú trong thời gian điều trị.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây đầu óc quay cuồng, chóng mặt, hoa mắt do đó làm ảnh hưởng đến quá trình lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, có thể dùng các biện pháp rửa dạ dày, gây nôn, lợi niệu hay theo dõi bù dịch nếu cần thiết.
Quên liều
Nếu lỡ quên, cần uống ngay hoặc sắp đến liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo.
Thuốc Ciprobid truyền tĩnh mạch có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được cấp phép đăng ký bởi Cục quản lý Dược từ năm 2018 cho đến nay, có hơn 5 năm dùng thuốc trên lâm sàng.
- Thuốc dạng dung dịch truyền tĩnh mạch nên sinh khả dụng 100%, cho tác dụng nhanh chóng và giảm các biến chứng nặng.
- Thuốc được nhập khẩu từ đất nước Rumani, theo sản xuất trên dây chuyền hiện đại và tiên tiến.
Nhược điểm
- Chỉ được tiêm truyền tại các cơ sở y tế được cấp phép và nhân viên y tế có chuyên môn.
Các thuốc thay thế thuốc Ciprobid Rumani
Thuốc Oradays được sản xuất tại S.C. Infomed Fluids S.R.L, và nó là thuốc được dùng trong điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn, chứa hoạt chất là Ciprofloxacin hàm lượng 200mg/100ml.
Thuốc Quinrox 400/40 được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1, chứa hoạt chất Ciprofloxacin hàm lượng 400mg. Nó được sử dụng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nặng.
Trên đây là các thuốc bạn có thể tham khảo, nếu muốn thay thế cần hỏi ý kiến của bác sĩ.
Thuốc Ciprobid giá bao nhiêu?
Thuốc Ciprobid 400mg giá bao nhiêu? Giá thuốc hiện nay đang được cập nhật liên tục, bạn có thể tham khảo giá bên trên.
Mua thuốc Ciprobid ở đâu uy tín, chính hãng?
Thuốc Ciprobid đang được bán tại các nhà thuốc lẻ trên toàn quốc, bạn nên lựa chọn cơ sở uy tín để mua.
Nguồn tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ciprobid. Xem đầy đủ file PDFtại đây
Hải My Đã mua hàng
thông tin thuốc đầy đủ, mình hay tham khảo ở đây