Thuốc Cefadroxil PMP 500mg là thuốc kháng sinh được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình ở những chủng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Cefadroxil PMP 500mg.
Cefadroxil PMP 500mg là thuốc gì?
Thuốc Cefadroxil PMP 500mg là thuốc kháng sinh có thành phần chính là hoạt chất Cefadroxil hàm lượng 500mg được bào chế dưới dạng viên nang cứng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam bởi Công ty cổ phần Pymepharco. Thuốc hiện được lưu hành trên thị trường với số đăng ký là VD-27301-17.
Thành phần
Trong mỗi viên nang cứng Cefadroxil PMP 500 mg có chứa các thành phần sau đây:
Thành phần | Hàm lượng |
Cefadroxil monohydrat | 500mg |
Tá dược | Vừa đủ. |
Cơ chế tác dụng của thuốc Cefadroxil PMP 500mg
- Cefadroxil PMP 500 thế hệ mấy: Cefadroxil là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ nhất có tác dụng ức chế sự tổng hợp nên thành tế bào của vi khuẩn. Theo nghiên cứu trên in vitro, thuốc có tác dụng tốt đối với nhiều cầu khuẩn ưa khí gram dương, tuy nhiên tác dụng trên vi khuẩn gram âm của thuốc còn hạn chế.
- Phổ kháng khuẩn của thuốc: là các vi khuẩn kỵ khí như Fusobacterium, Prevotella, gram âm ưa khí như Branhamella, Escherichia coli, Pasteurella,.. Thuốc còn có hoạt tính đối với các chủng gram dương ưa khí như Corynebacterium, Propionibacterium acnes, Staphylococcus, Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae,..
- Kháng thuốc: đối với phần lớn các chủng Enterococcus faecalis và Enterococcus, cefadroxil hầu như không có hoạt tính trên các chủng Pseudomonas và chủng Acinetobacter,…
Công dụng – Chỉ định của thuốc Cefadroxil PMP 500mg
Thuốc Cefadroxil PMP 500 mg được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa như sau:
- Nhiễm khuẩn tiết niệu như viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận – bể thận cấp và mạn tính không gây các các biến chứng.
- Nhiễm khuẩn hô hấp: Viêm họng, viêm amidan, viêm phổi thuỳ, viêm phế quản, viêm phổi, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi,…
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: áp xe, viêm tế bào, viêm hạch bạch huyết, loét do tỳ đè, nằm lâu, viêm vú, nhọt,..
- Viêm cốt tuỷ.
- Viêm khớp do nhiễm khuẩn.
Dược động học
- Hấp thu: Thuốc tương đối bền đối với acid dạ dày, và có khả năng hấp thu nhanh và hiệu quả hấp thu lên đến 90%. Quá trình hấp thu diễn ra chủ yếu ở phần trên của dạ dày và ruột sau khi bệnh nhân uống. Sự tiêu hoá thức ăn không làm ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của thuốc.
- Phân bố: Phân bố rộng khắp cơ thể và di chuyển đến các mô để thực hiện tác dụng dược lý. Nồng độ thuốc trong bào thai và dịch màng ối ước lượng bằng khoảng ⅓ nồng độ thuốc trong máu của người mẹ. Một lượng rất nhỏ thuốc được bài tiết vào trong sữa mẹ, và không có khả năng đi qua được dịch não tuỷ. Thuốc gắn kết với protein huyết tương ở khoảng 20%.
- Chuyển hoá: Thuốc không được chuyển hoá trong cơ thể.
- Thải trừ: Thời gian nửa đời thải trừ của thuốc là khoảng 90 phút ở những người có chức năng thận bình thường, tuy nhiên ở những bệnh nhân suy thận, giá trị này có thể tăng cao lên rất nhiều lần. Thậm chí lên đến 14 đến 20 giờ đồng hồ. Trong 24 giờ khoảng 90% liều thuốc được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không thay đổi và có thể đào thải thuốc bằng phương pháp thẩm tách nhân tạo.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Cefaclor: Công dụng, liều dùng, giá bán
Liều dùng – Cách dùng thuốc Cefadroxil PMP 500mg
Liều dùng
- Người lớn: Thông thường dùng liều 1g mỗi ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày, uống đều đặn trong 10 ngày liên tục.
- Trẻ em: Liều dùng ngoài thời kỳ sơ sinh là 30mg/kg/ngày chia thành 2 liều cách đều nhau, và không thích hợp dùng trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng.
- Bệnh nhân suy thận nên điều chỉnh liều theo bảng sau:
Độ thanh thải Creatinin (ml/phút) | Liều khởi đầu (mg) | Liều duy trì |
0 – 10 | 500 – 1000 | 500mg/ 36 giờ |
10 – 25 | 500 – 1000 | 500mg/ 24 giờ |
25 – 30 | 500 – 1000 | 500mg/ 12 giờ |
Cách dùng
- Thuốc được dùng theo đường uống, bệnh nhân nên uống thuốc cùng với thức ăn để hạn chế các tác dụng của thuốc đối với đường tiêu hoá.
- Thuốc Cefadroxil PMP 500 mg cần được chỉ định bởi bác sĩ dựa trên kháng sinh đồ giữa vi khuẩn nhạy cảm và kháng sinh, bệnh nhân không tự ý dùng thuốc.
Chống chỉ định
Chống chỉ định thuốc Cefadroxil PMP 500 mg cho người nhạy cảm hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc, người dị ứng kháng sinh nhóm cephalosporin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Drofaxin®: Công dụng, liều dùng, lưu ý, tác dụng phụ
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ của thuốc Cefadroxil PMP 500 mg như sau:
- Thường gặp: nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng,…
- Ít gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida, ngứa ngáy bộ phận sinh dục, nổi mề đay, tăng transaminase có hồi phục được, đau tinh hoàn,..
- Hiếm gặp: phản vệ, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Steven-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, tăng nhẹ AST, ALT, nhiễm độc thận, viêm gan, co giật, đau, đầu, viêm thận kẽ,…
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Cholestyramin | Làm chậm sự hấp thu của thuốc do gắn kết với Cefadroxil ở ruột người. |
Probenecid | Làm giảm sự bài tiết thuốc nhóm cephalosporin nói chung. |
Furosemid | Tăng nguy cơ trên thận và các hệ lụy kèm theo. |
Aminoglycosid | Hiệp đồng tác dụng gây tăng độc tính trên thận. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi dùng thuốc này ở những bệnh nhân dị ứng với penicillin, suy thận từ nhẹ đến nặng, bệnh nhân mắc các rối loạn trên tiêu hoá.
- Không dùng thuốc kháng sinh để điều trị dài ngày do có thể làm phát triển quá mức của các chủng vi khuẩn không nhạy cảm, theo dõi bệnh nhân trong khi điều trị để tránh bội nhiễm.
- Nếu xảy ra bội nhiễm cần ngưng thuốc Cefadroxil ngay.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Chưa có đầy đủ báo cáo về an toàn khi dùng thuốc trên đối tượng này, do đó chỉ dùng thuốc Cefadroxil trong trường hợp thật cần thiết.
- Thời kỳ cho con bú: Nghiên cứu dược động học chứng minh thuốc được bài tiết qua sữa mẹ nhưng ở nồng độ thấp, nếu trẻ bị ỉa chảy, tưa và nổi ban cần báo cho bác sĩ để được hướng dẫn xử trí.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Không gây ảnh hưởng.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Cefadroxil PMP 500mg tại nơi có nhiệt độ không vượt quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để thuốc ở vị trí xa tầm mắt của trẻ.
- Hạn dùng Cefadroxil PMP 500mg là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Quá liều cấp tính với các triệu chứng: nôn, buồn nôn, tiêu chảy, quá mẫn đối với hệ thần kinh, hệ cơ khớp, co giật, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận,..
- Xử trí: Thẩm tách máu và các biện pháp hỗ trợ làm giảm triệu chứng trong trường hợp cần thiết, quá trình xử trí được thực hiện tại các cơ sở y tế chuyên nghiệp.
Quên liều
Thuốc dùng đường uống, khi quên liều thuốc Cefadroxil PMP hãy dùng thuốc ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đó trong trường hợp gần đến liều tiếp theo. Không được dùng liều Cefadroxil PMP 500mg gấp đôi để tránh vượt quá liều tối đa.
Thuốc Cefadroxil PMP 500mg giá bao nhiêu?
Thuốc Cefadroxil PMP 500mg được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động ở tuỳ nơi. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh có bán giá thuốc Cefadroxil PMP 500mg như được đề cập ở trên, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Cefadroxil PMP 500mg mua ở đâu uy tín?
Hiện các thuốc Cefadroxil PMP 500mg có bán tại nhiều nơi trên toàn quốc, khi mua quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website nhà thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi cam kết giao tận tay quý khách thuốc Cefadroxil PMP 500mg chính hãng. Hãy để lại số điện thoại ở phần bình luận để được dược sĩ nhà thuốc tư vấn miễn phí 100%.
Sản phẩm thuốc thay thế Cefadroxil PMP 500mg
Trường hợp thuốc Cefadroxil PMP 500mg không có sẵn, bạn đọc có thể tham khảo thêm một số thuốc sau đây:
- Thuốc Droxikid có chứa thành phần Cefadroxil tương tự với thuốc Cefadroxil PMP 500 mg, nên cũng có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn tương tự. Xem thêm tại đây.
- Thuốc Droxicef 500mg là thuốc kháng sinh chứa hoạt chất Cefadroxil, dùng trong điều trị nhiễm khuẩn mức độ từ nhẹ và vừa với liều hàng ngày từ 500 đến 1000mg mỗi ngày. Xem thêm tại đây.
Ưu nhược điểm của thuốc Cefadroxil PMP 500mg
Ưu điểm
- Thuốc có tác dụng kháng khuẩn tương đối hiệu quả, thường được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn tiết niệu, áp xe phổi, viêm thận-bể thận cấp hoặc mạn tính.
- Thuốc được dùng theo đường uống, dạng bào chế và liều dùng đơn giản thuận tiện cho bệnh nhân trong quá trình dùng thuốc.
Nhược điểm
- Thuốc không được khuyến cáo cho một số đối tượng, những người dị ứng với kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin cũng không được khuyến cáo dùng thuốc này.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Cefadroxil PMP 500mg. Tải file pdf tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Trang Đã mua hàng
Thuốc tốt, dùng hiệu quả giá hợp lý