Thuốc Cebest 50mg được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn như: nhiễm khuẩn hô hấp. nhiễm khuẩn đường tiết niệu,… Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Cebest 50mg
Cebest 50mg là thuốc gì?
Cebest 50mg là thuốc biệt dược được dùng để điều trị nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn ở da và mô, nhiễm khuẩn lậu cầu
-Dạng bào chế: Cốm pha hỗn dịch uống
-Quy cách đóng gói: Hộp 20 gói x 1,5 gam
-Nhà sản xuất: Công ty cổ phần tập đoàn Merap
-Số đăng ký: VD-28340-17
– Xuất xứ: Việt Nam
Thành phần
Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) hàm lượng 50mg.
Cơ chế tác dụng của thuốc Cebest 50mg
Cebest có phải kháng sinh không? Cefpodoxime proxetil là một tiền chất của cefpodoxime. Sau khi uống, cefpodoxime proxetil được hấp thu ở đường tiêu hóa và nhanh chóng được các esterase không đặc hiệu thủy phân thành cefpodoxime, một kháng sinh diệt khuẩn
Cơ chế tác dụng của cefpodoxime là ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn thông qua gắn kết và ức chế hoạt động của protein gắn penicillin liên quan đến quá trình tổng hợp của thành tế bào vi khuẩn (PBPs). Kết quả dẫn đến tế bào vi khuẩn bị ly giải và chết
Cơ chế kháng thuốc
Vi khuẩn kháng lại cephalosporin có thể bởi một hoặc nhiều hơn theo các cơ chế sau:
- Giảm tính thấm của màng ngoài ở một số chủng vi khuẩn gram âm giới hạn khả năng tiếp cận của thuốc tới PBPs
- Giảm ái lực của protein gắn penicillin (PBPs)
- Cơ chế thủy phân bởi beta-lactamase phổ rộng và/hoặc enzyme mã hóa trong nhiễm sắc thể (AmpC) sinh ra do cảm ứng hoặc được kích hoạt để giải mã ở một số chủng vi khuẩn gram âm hiếu khí
- Bơm đẩy thuốc ra khỏi tế bào
Phổ kháng khuẩn
Cefpodoxime có phổ kháng khuẩn rộng đối với các vi khuẩn Gram âm hiếu khí và Gram dương
Về mặt nguyên tắc, cefpodoxime có hoạt lực đối với cầu khuẩn Gram dương như phế cầu khuẩn Streptococcus pneumoniae, các liên cầu khuẩn Streptococcus nhóm A, B, C, G và với các tụ cầu khuẩn Staphyloccocus qureus, S. epidermidis có hay không tiết beta-lactamse. Cefpodoxime cũng có tác dụng với các cầu khuẩn Gram âm, các trực khuẩn Gram dương và Gram âm. Thuốc có hoạt tính chống các vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan trọng như E. Coli, Klebsiella, Proteus mirabilis va Citrobacter. Tuy nhiên, ở Việt Nam, các vi khuẩn này cũng kháng cả cephalosporin thế hệ 3. Cefpodoxime bền vững đối với beta-lactamase do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis va Neisseria sinh ra
Kháng thuốc
Thuốc không có tác dụng chống các tụ cầu khuẩn kháng isoxazolyl penicilin do thay đổi protein gắn penicilin (kiểu kháng của tụ cầu vàng kháng methicillin MRSA). Kiểu kháng kháng sinh MRSA này đang phát triển ngày càng tăng ở Việt Nam
Cefpodoxime ít tác dụng trên Proteus vulgaris, Enterobacter, Serratia marcescens và Clostridium perfringens. Các vi khuẩn này đôi khi đã kháng thuốc
Tụ cầu vàng kháng methicillin, Staphylococcus saprophyticus, Enterococcus faecalis, Pseudomonas aeruginosa, Pseudomonas spp., Clostridium difficile, Bacteroides fragilis, Listeria, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia va Legionella pneumophila thường kháng các cephalosporin
Công dụng – Chỉ định của thuốc Cebest 50mg
Cebest được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn do các chủng Haemophilus influenzae (kể cả chủng sinh ra beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae, và Moraxella catarrhalis; viêm họng và/hoặc viêm amidan do Streptococcus pyogenes; viêm tai giữa cấp tính do chủng Streptococcus pneumoniae (trừ các chủng kháng penicillin), Streptococcus pyogenes, Haemophilus influenzae (kể cả chủng sinh ra beta-lactamase), hoặc Moraxella (Branhamella) catarrhalis (kể cả chủng sinh ra beta-lactamase).
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính do các chủng S. pneumoniae, H. influenzae (chỉ chủng không sinh beta-lactamase), hoặc M. catarrhalis; viêm phổi mắc phải ở cộng đồng do các chủng S. pneumoniae hoặc H. Influenzae (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase).
- Để điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (viêm họng, viêm amidan) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm, cefpodoxime không phải là thuốc được chọn ưu tiên, mà là thuốc thay thế cho amoxicilin hay amoxicillin kết hợp kali clavulanat dùng không hiệu quả hoặc không dùng được.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus.
- Bệnh lậu không biến chứng và lan tỏa do chủng N. gonorrhoea sinh hoặc không sinh penicilinase.
- Nhiễm khuẩn chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus (ké cả chủng sinh ra penicillinase) hoặc Streptococcus pyogenes.
Dược động học
Hấp thu
Cefpodoxime proxetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa bởi các esterase không đặc hiệu trong thành ruột thành chất chuyển hóa cefpodoxime có tác dụng. Tỉ lệ hấp thu khoảng 51,5% khi sử dụng viên nén tương ứng 100 mg cefpodoxime trong tình trang đói và tỉ lệ hấp thu tăng lên khi sử dụng thuốc cùng với thức ăn
Nồng độ đỉnh trong huyết tương là 1,2 mg/l và 2,5 mg/l sau uống liều thuốc tương ứng 100mg và 200 mg cefpodoxime, thời gian để đạt được nồng độ đỉnh là 2 đến 3 giờ. Sau khi dùng liều thuốc tương ứng 100mg và 200mg cefpodoxime 2 lần/ngày trong 14,5 ngày, các thông số dược động học huyết tương của cefpodoxime vẫn không thay đổi
Ở người lớn, sau khi uống một liều cốm pha hỗn dịch tương ứng 100 mg cefpodoxime, nồng độ đỉnh xấp xỉ 1,5 mcg/ml (khoảng: 1,1 đến 2,1 mcg/ml), tương đương với nồng độ đỉnh được báo cáo khi dùng viên nén cefpodoxime 100 mg. Thời gian đạt nồng độ đỉnh (T,) và diện tích dưới đường cong (AUC) của dạng cốm pha hỗn dịch uống và viên nén bao phim là tương đương
Phân bố
Thể tích phân bố trung bình của cefpodoxime là 32,3 lít. Liên kết protein của cefpodoxime dao động từ 22% đến 33% trong huyết thanh và từ 21% đến 29% trong huyết tương
Nồng độ cefpodoxime đo được đều cao hơn nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của các vi khuẩn nhạy cảm có thể đạt được trong nhu mô phổi, niêm mạc phế quản, dịch màng phổi, amidan, dịch kẽ và mô tuyến tiền liệt
Chuyển hóa và thải trừ
Sau khi hấp thu, chất chuyển hóa chính là cefpodoxime, sản phẩm của sự thủy phân cefpodoxime proxetil
Đường thải trừ chính của cefpodoxime là thận. Khoảng 80% lượng cefpodoxime hấp thu được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng không thay đổi. Thời gian bán thải của cefpodoxime trung bình là 2,4 giờ
Cefpodoxime được thải trừ chính qua thận với nồng độ cao (nồng độ này cao hơn MIC90 đối với vi khuẩn thường gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu). Sự phân bố cefpodoxime trong mô thận, với nồng độ lớn hơn MIC90 đối với vi khuẩn thường gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu, 3-12 giờ sau khi dùng đơn liều 200 mg (1,6-3,1 g/g)
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Ceftopix 200 có tốt không? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Cebest 50mg
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Uống 100 – 400 mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ.
- Đợt cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng: 200 mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 10 hoặc 14 ngày, tương ứng bệnh kể trên.
- Viêm họng và/hoặc viêm amidan do nhiễm Streptococcus pyogenes: 100 mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12, giờ trong 5 – 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng: 400 mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ trong 7 – 14 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng: 100 mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 7 ngày.
- Bệnh lậu không biến chứng: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg hoặc 400 mg cefpodoxime, tiếp theo điều trị bằng doxycyclin uống để phòng nhiễm Chiamydia.
Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi:
- Uống 10 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ (liều tối đa 400 mg/ ngày).
- Viêm tai giữa cấp: 5 mg/kg (cho tới 200 mg) x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
- Viêm họng và amidan do nhiễm Streptococcus pyogenes: 5 mg/kg (cho tới 100 mg)x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.
- Viêm xoang cấp: 5 mg/kg (cho tới 200 mg) x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
- Viêm phổi mắc tại cộng đồng, đợt cấp do viêm phế quản mạn: 200 mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 14 ngày và 10 ngày tương ứng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 100 mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 7 ngày.
Suy thận
- Độ thanh thải Creatinin > 40ml/phút: Không cần hiều chỉnh liều
- Độ thanh thải Creatinin 39-10 ml/phút: Liều duy nhất dùng mỗi 24 giờ (tức là một nửa liều thông thường)
- Độ thanh thải Creatinin < 10ml/phút: Liều duy nhất dùng mỗi 48 giờ (tức là 1⁄4 liều thông thường)
- Bệnh nhân thẩm phân máu: Liều duy nhất dùng sau mỗi lần lọc máu
Cách dùng
Hỗn dịch Cebest có thể uống bất cứ lúc nào, với thức ăn hoặc không
Chống chỉ định
- Người mẫn cảm với cefpodoxime, các cephalosporin khác hay bất cứ thành phần nào của thuốc
- Bệnh nhân quá mẫn với các kháng sinh penicillin hoặc beta-lactam khác
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Auropodox 200 giá bao nhiêu, có tác dụng gì, mua ở đâu?
Tác dụng phụ
Các phản ứng có hại của thuốc được liệt kê bên dưới bởi lớp hệ thống cơ quan và tần suất gặp. Tấn suất được xác định là: Rất thường gặp (>1/10), thường gặp (>1/100 đến <1/10), ít gặp (>1/1.000 đến <1/100), hiếm gặp (>1/10.000 đến <1/1.000), rất hiếm gặp (<1/10.000), không được biết đến (không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn)
- Máu và rối loạn hệ bạch huyết
Hiếm gặp: Rối loạn huyết học như giảm hemoglobin, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và bạch cầu ưa eosin
Rất hiếm gặp: Thiếu máu tan máu
- Rối loạn hệ thần kinh
Ít gặp: Đau đầu, cảm giác khác thường, chóng mặt
- Bất thường ở tai và rối loạn thính lực
Ít gặp: Ù tai
- Rối loạn tiêu hóa
Thường gặp: Tăng áp lực dạ dày, buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy
Tiêu chảy ra máu có thể xảy ra như là một triệu chứng của viêm ruột. Khả năng viêm đai tràng màng giả nên được xem xét nếu tiêu chảy nặng hoặc kéo dài trong hoặc sau điều trị
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Thường gặp: Ăn mất ngon
- Rối loạn hệ thống miễn dịch
Rất hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, co thắt phế quản, ban xuất huyết và phù mạch
- Rối loạn thận và tiết niệu
Rất hiếm gặp: Tăng nhẹ urê máu và creatinin
- Rối loạn gan-mật
Hiếm gặp: Tăng enzym gan thoáng qua của ASAT, ALAT và phosphatase kiểm và/hoặc bilirubin. Những bất thường trong xét nghiệm có thể được giải thích bởi sự nhiễm trùng, hiếm khi có thể vượt quá hai lần giới hạn trên của các enzym trên và gợi ra một mô hình của tổn thương gan, thường ứ mật và hầu hết không có triệu chứng
Rất hiếm gặp: Tổn thương gan
- Da và các rối loạn mô dưới da
Ít gặp: Quá mẫn với các phản ứng da và niêm mạc, phát ban, nổi mề đay, ngứa
Rất hiếm gặp: Johnson Stevens, hoại tử biểu bì do nhiễm độc và hồng ban đa dạng
- Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng
Cũng như với các kháng sinh khác, sử dụng kéo dài của cefpodoxime có thể dẫn đến việc phát triển quá mức của cdc sinh vat khong nhay cam (Candida và Clostridium difficile)
- Rối lọan chung
Ít gặp: Suy nhược hoặc khó chịu
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc kháng histamin H2 và các thuốc kháng acid | Giảm sinh khả dụng của cefpodoxime |
Probenecid | Giảm bài tiết cefpodoxime qua thận |
Vắc xin thương hàn sống | Giảm hoạt lực của vắc xin |
Coumarin | Tăng cường tác dụng chống đông |
Oestrogen | Giảm tác dụng tránh thai |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Cefpodoxime không phải lựa chọn ưu tiên trong điều trị viêm phổi gây bởi tụ cầu và không nên được dùng cho Viêm phổi không điển hình gây bởi Legionella, Mycoplasma và Chlamydia. Đây là thuốc cũng không được khuyến cáo trong điều trị viêm phổi do vi khuẩn S. pneumoniae.
Phản ứng quá mẫn nặng có thể dẫn đến tử vong. Do đó, trong quá trình sử dụng nếu xuất hiện những phản ứng quá mẫn, đặc biệt là quá mẫn nặng cần ngưng dùng và liên hệ với bác sĩ để có những biện pháp cấp cứu thích hợp.
Trên các bệnh nhân bị suy thận nặng, việc hiệu chỉnh liều là cần thiết.
Nếu trong quá trình điều trị xuất hiện các triệu chứng của tiêu chảy, cần xem xét chẩn đoán có liên quan tới viêm đại tràng hay viêm đại tràng màng giả không là rất quan trọng, vì có thể gây đe dọa tính mạng. Trong các trường hợp này, không nên sử dụng thuốc giảm nhu động ruột.
Thận trọng khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân có bệnh hoặc tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
Nếu thời gian điều trị trên 10 ngày, cần kiểm tra công thức máu và ngừng thuốc nếu có sự giảm bạch cầu.
Cần theo dõi chức năng thận trong quá trình điều trị, đặc biệt là khi kết hợp cùng các thuốc gây độc cho thận như aminoglycosid và thuốc lợi tiểu.
Nếu sử dụng kéo dài thuốc kháng sinh, có thể làm phát triển thêm các chủng vi khuẩn không nhạy cảm.
Ở trẻ dưới 2 tháng tuổi, độ an toàn và hiệu quả chưa được xây dựng.
Sử dụng thuốc chứa cefpodoxime có thể ảnh hưởng đến phản ứng máu chéo trong xét nghiệm Coombs.
Thuốc có thể gây hại cho người bị phenylketon niệu do có chứa aspartam, chất mẹ của phenylalanine.
Thuốc có chứa đường nên thận trọng trên các bệnh nhân không dung nạp được một số loại đường.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Thời kỳ mang thai
Chỉ nên dùng thuốc này trong thời kỳ có thai khi có ý kiến của bác sĩ. Nếu phát hiện có thai trong thời gian điều trị, hãy hỏi ý kiến bác sĩ để xem nên tiếp tục điểu trị hay không
Thời kỳ cho con bú
Cefpodoxime được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Có thể cho con bú mẹ trong trường hợp điều trị thuốc này. Tuy nhiên, nếu em bé có các rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, nhiễm nấm Candiđa) hoặc nổi mẩn ngoài da, hãy ngưng cho con bú mẹ hoặc ngưng dùng thuốc này và nhanh chóng hỏi ý kiến bác sĩ
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Nếu cảm thấy chóng mặt, đau đầu sau khi uống thuốc này, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc
Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô, dưới 30 °C, tránh ánh sáng trực tiếp
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Trong trường hợp dùng quá liều, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, có thể xảy ra bệnh não. Bệnh não thường biển mất khi nồng độ cefpodoxime trong huyết tương giảm
Trong trường hợp quá liều với cefpodoxime, điều trị hỗ trợ và triệu chứng được chỉ định
Gọi điện ngay cho bác sĩ hoặc đến ngay bệnh viện nghĩ mình đã uống quá nhiều thuốc Cebest, trong cả trường hợp không có dấu hiệu của sự khó chịu hay ngộ độc, vì có thể cần chăm sóc y tế khẩn cấp
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đã quên nếu gần sát thời gian sử dụng liều kế tiếp. Không uống một liều thuốc gấp đôi để bù cho liều đã quên
Thuốc Cebest 50mg giá bao nhiêu?
Nhà Thuốc Ngọc Anh có bán thuốc, giá của Cebest 50mg đã được cập nhật tại đầu trang. Bạn đọc có thể tham khảo và liên hệ với nhà thuốc nếu cần tư vấn về sản phẩm
Thuốc Cebest 50mg mua ở đâu uy tín?
Để có thể mua được thuốc đảm bảo chất lượng, bạn nên đến các bệnh viện và nhà thuốc lớn để mua. Nhà Thuốc Ngọc Anh cam kết bán thuốc Cebest 50mg chính hãng. Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ ngay với nhân viên tại nhà thuốc để được đặt hàng và giao thuốc tận nhà.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc SDcep-200 là thuốc của công ty Brawn Laboratories sản xuất. Thuốc có chứa thành phần cefpodoxime, dùng cho các bệnh nhân bị nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.
- Thuốc Treecom 200 là một loại thuốc kháng sinh, thường được các bác sĩ chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiết niệu, lậu cầu không biến chứng và nhiễm khuẩn da.
Thuốc Cebest 50mg có tốt không?
Ưu điểm
- Cefpodoxime proxetil là một kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng, dung nạp tốt và hiệu quả cao trên các bệnh nhân nhi bị nhiễm khuẩn thông thường khác nhau bao gồm viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa…được đánh giá là một kháng sinh an toàn và hiệu quả.
- Dạng cốm pha uống sử dụng đơn giản và dễ dàng sử dụng, đặc biệt trên các bệnh nhân nhi.
- Dạng cốm dễ phân liều.
Nhược điểm
- Có thể gây một số tác dụng phụ không mong muốn trong quá trình điều trị.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Cebest, tải file PDF Tại đây
Khả Vy Đã mua hàng
Nhà thuốc tư vấn nhiệt tình, giao hàng nhanh