Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Cardorite-10 tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Cardorite-10 là thuốc gì? Thuốc Cardorite-10 có tác dụng gì? Thuốc Cardorite-10 giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc Cardorite-10 là thuốc gì?
Thuốc Cardorite-10 chứa hoạt chất chính là Rosuvastatin, là một loại thuốc statin được sử dụng có tác dụng hạ lipid máu. Hoạt chất Rosuvastatin đã được FDA chấp thuận là tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử, tăng lipid máu, rối loạn lipid máu hỗn hợp, rối loạn beta lipoprotein máu nguyên phát, tăng triglyceride máu và phòng ngừa bệnh tim mạch.
Nhà sản xuất: Zim Laboratories Limited.
Công ty đăng ký: PSA Chemicals & Pharmaceuticals Pvt. Ltd.
Dạng bào chế: Viên nén.
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.
Hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.
SĐK: VN-21105-18.
Tác dụng của thuốc Cardorite-10
Cơ chế tác dụng của Rosuvastatin là ức chế 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzym A (HMG-CoA) reductase. Enzyme này là bước giới hạn tỷ lệ trong quá trình tổng hợp cholesterol, làm giảm quá trình sản xuất axit mevalonic từ HMG-CoA. Hơn nữa, điều này dẫn đến sự gia tăng các thụ thể lipoprotein tỷ trọng thấp trên màng tế bào gan và kích thích quá trình dị hóa lipoprotein tỷ trọng thấp. Các chất ức chế men khử HMG-CoA cũng làm giảm mức protein phản ứng C (CRP) có độ nhạy cao. Hoạt chất này có các tác dụng gồm ức chế kết tập tiểu cầu, tác dụng chống đông máu, giảm viêm tại vị trí có mảng bám mạch vành và cải thiện chức năng nội mô.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Cardorite-10
Thuốc Cardorite-10 có chứa hoạt chất Rosuvastatin, có tác dụng hạ lipid máu. Thuốc được kê đơn trong điều trị tăng cholesterol máu có thể gia đình đồng hợp tử, tăng lipid máu, rối loạn lipid máu hỗn hợp, rối loạn beta lipoprotein máu nguyên phát, tăng triglyceride máu và phòng ngừa bệnh tim mạch.
Dược động học
Rosuvastatin không được chuyển hóa nhiều, với khoảng 10% liều đánh dấu phóng xạ có thể phục hồi dưới dạng chất chuyển hóa. Các đặc tính dược động học của thuốc statin khác nhau; tuy nhiên, rosuvastatin đặc biệt ở chỗ thời gian bán hủy của nó là 19 giờ, sinh khả dụng là 20%, liên kết với protein là 88%, có khả năng hòa tan trong nước, được chuyển hóa bởi CYP2C9 và chủ yếu được bài tiết qua phân (90%) với chỉ 10% được bài tiết qua nước tiểu.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Rosuvastatin Stada do Công ty TNHH LD Stada – Viêt Nam sản xuất.
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Cardorite-10
Liều dùng
Ở người lớn là 5 đến 40 mg uống mỗi ngày một lần. Liều khởi đầu thông thường là 10 đến 20 mg mỗi ngày một lần. Liều khởi đầu thông thường ở bệnh nhân trưởng thành bị tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử là 20 mg một lần mỗi ngày.
Liều Cardorite-10 tối đa là 40 mg chỉ nên được sử dụng cho những bệnh nhân không đạt được mục tiêu LDL-C khi sử dụng liều 20 mg.
Sau khi bắt đầu hoặc sau khi chuẩn độ Cardorite-10, nên phân tích nồng độ lipid trong vòng 2 đến 4 tuần và điều chỉnh liều lượng cho phù hợp.
Liều dùng cho trẻ em: Trong chứng tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử, liều khuyến cáo là 5 đến 10 mg uống một lần mỗi ngày ở bệnh nhân từ 8 đến dưới 10 tuổi và 5 đến 20 mg uống một lần mỗi ngày ở bệnh nhân từ 10 đến 17 tuổi.
Trong tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử, liều khuyến cáo là 20 mg uống mỗi ngày một lần ở bệnh nhân từ 7 đến 17 tuổi.
Liều dùng cho bệnh nhân châu Á: Ở những bệnh nhân châu Á, cân nhắc bắt đầu điều trị bằng Cardorite-10 với liều 5mg một lần mỗi ngày do nồng độ Rosuvastatin trong huyết tương tăng lên. Nên cân nhắc việc tăng phơi nhiễm toàn thân khi điều trị cho bệnh nhân châu Á không được kiểm soát đầy đủ ở liều lên tới 20 mg/ngày.
Cách dùng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống, không nhai hay nghiền viên thuốc ra.
Thuốc Cardorite-10 có thể được dùng một liều duy nhất vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, cùng hoặc không cùng thức ăn. Viên thuốc nên được nuốt toàn bộ.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Cardorite-10 cho những trường hợp sau:
- Những người mẫn cảm hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong công thức thuốc Cardorite.
- Những người mang thai, đang cho con bú.
- Những người gặp các bệnh lý về gan.
- Tăng transaminase huyết thanh dai dẳng không giải thích được
Tác dụng phụ của thuốc Cardorite-10
Một số tác dụng ngoài ý muốn xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc Cardorite-10 như sau:
-
Creatinine kinase lớn hơn mười lần giới hạn trên của bình thường.
-
Bệnh cơ nặng.
-
Tiêu cơ vân.
-
Tăng AST hoặc ALT lớn hơn ba lần giới hạn trên của mức bình thường.
-
Ảnh hưởng đến thận: suy thận.
- Các tác dụng phụ hiếm gặp bao gồm đái tháo đường, tiểu máu, protein niệu và quá mẫn.
- Các tác dụng phụ có triệu chứng khác được báo cáo bao gồm nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, táo bón, viêm bàng quang kẽ, đau khớp và suy nhược.
Nếu xảy ra bất kỳ dấu hiệu bất thường nào sau khi sử dụng thuốc Cardorite-10 thì người bệnh nên thông báo ngay với bác sĩ điều trị để được tư vấn xử lý đúng cách và an toàn.
Tương tác của thuốc Cardorite-10
Thuốc | Tương tác |
Acipimox, bezafibrate, ciprofibrate, colchicine, daptomycin, fenofibrate, axit fusidic, gemfibrozil, niacin, niacinamide, raltegravir, men gạo đỏ, rupatadine | Các loại thuốc sau đây có thể làm tăng tác dụng điều trị bệnh cơ của Rosuvastatin |
Thuốc kháng axit, apalutamide, elagolix, eslicarbazepine. | Các loại thuốc sau đây có thể làm giảm nồng độ rosuvastatin trong huyết thanh |
Asunaprevir, clopidogrel, cobicistat, cyclosporine, daclatasvir, dasabuvir, dronedarone, elbasvir, eltrombopag, eluxadoline, fostamatinib, glecaprevir, pibrentasvir, grazoprevir, itraconazole, ledipasvir, letermovir, ombitasvir, paritaprevir, ritonavir , osimertinib, thuốc ức chế protease, simeprevir, teriflunomide, velpatasvir, voxilaprevir. | Các loại thuốc sau đây có thể làm tăng nồng độ Rosuvastatin trong huyết thanh. |
Thuốc kháng axit có chứa nhôm và magiê | Không nên dùng Rosuvastatin với thuốc kháng axit có chứa nhôm và magie, vì những thuốc kháng axit này có thể làm giảm hiệu quả của thuốc này. Nếu bạn phải dùng thuốc kháng axit, hãy uống giữa các bữa ăn ít nhất 2 giờ sau khi bạn uống thuốc này. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Cardorite-10
Lưu ý và thận trọng
Lấy bảng lipid (HDL, LDL, cholesterol toàn phần, chất béo trung tính) trước khi điều trị, sau đó cứ sau 4-12 tuần sau khi điều trị ban đầu và cứ sau 3-12 tháng sau đó; LFT trước khi điều trị và khi cần thiết sau đó; creatine phosphokinase khi bệnh cơ được xem xét hoặc ở những bệnh nhân có nguy cơ cao.
Cũng như các chất ức chế HMG-CoA reductase khác, nên thận trọng khi sử dụng Rosuvastatin (CRESTOR) ở những bệnh nhân uống quá nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan.
Cũng như các chất ức chế HMG-CoA reductase khác, thuốc này tác dụng lên cơ xương, ví dụ như đau cơ, bệnh cơ và hiếm gặp là tiêu cơ vân, đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị bằng Rosuvastatin. Cũng như các chất ức chế HMG-CoA reductase khác, tỷ lệ báo cáo về tiêu cơ vân khi sử dụng sau khi đưa thuốc ra thị trường cao hơn ở liều cao nhất được đưa ra thị trường. Bệnh nhân phát triển bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào gợi ý bệnh cơ nên được đo nồng độ CK. Nên ngừng điều trị bằng Rosuvastatin nếu nồng độ CK tăng cao rõ rệt (> 10xULN) hoặc nếu bệnh cơ được chẩn đoán hoặc nghi ngờ.
Đã có rất hiếm báo cáo về bệnh cơ hoại tử qua trung gian miễn dịch được đặc trưng lâm sàng bởi yếu cơ gần dai dẳng và tăng creatine kinase huyết thanh trong khi điều trị hoặc sau khi ngừng sử dụng statin, kể cả Rosuvastatin. Có thể cần thêm xét nghiệm thần kinh cơ và huyết thanh học. Điều trị bằng thuốc ức chế miễn dịch có thể được yêu cầu.
Nên thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân có các yếu tố dễ dẫn đến bệnh cơ, chẳng hạn như suy thận, tuổi cao và suy giáp, hoặc các tình huống có thể xảy ra tăng nồng độ trong huyết tương.
Nên tạm thời ngừng sử dụng thuốc này ở bất kỳ bệnh nhân nào có tình trạng nghiêm trọng cấp tính gợi ý bệnh cơ hoặc có khuynh hướng tiến triển suy thận thứ phát do tiêu cơ vân (ví dụ nhiễm trùng huyết, hạ huyết áp, đại phẫu, chấn thương, rối loạn chuyển hóa, nội tiết và điện giải nghiêm trọng; hoặc là co giật không kiểm soát được).
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Cardorite-10 trước khi dùng.
==>> Quý bạn đọc có thể xem thêm sản phẩm: Acantan HTZ 16-12.5 là thuốc gì? Thuốc được chỉ định dùng trong trường hợp nào? Giá bao nhiêu?
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Bà bầu: Chống chỉ định sử dụng Cardorite-10 cho phụ nữ mang thai vì tính an toàn ở phụ nữ mang thai chưa được thiết lập và không có lợi ích rõ ràng khi điều trị bằng Cardorite-10 trong thời kỳ mang thai.
Bà mẹ đang cho con bú: Chống chỉ định sử dụng Rosuvastatin trong thời kỳ cho con bú. Dữ liệu hạn chế cho thấy Cardorite có trong sữa mẹ. Không có thông tin về tác dụng của thuốc đối với trẻ bú mẹ hoặc tác dụng của thuốc đối với việc sản xuất sữa.
Bảo quản
Thuốc Cardorite 10mg cần bảo quản ở nhiệt độ 25-30 độ C.
Tránh để tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
Để xa khu vui chơi của trẻ.
Ưu nhược điểm của thuốc Cardorite-10
Ưu điểm
- Thuốc bào chế dạng viên nén, cách dùng đơn giản, thuận tiện mang theo bên mình
- Thuốc có hiệu quả tác dụng cao.
Nhược điểm
- Giá thuốc khá cao.
- Không sử dụng được cho trẻ dưới 18 tuổi, bà bầu và phụ nữ đang mang thai.
Cách xử trí khi quá liều thuốc Cardorite-10
Nếu không may sử dụng quá liều thuốc Cardorite-10 thì triệu chứng thường gặp nhất là đau cơ. Nếu bệnh nhân có các triệu chứng cơ nhẹ đến trung bình, nên ngừng thuốc để đánh giá các nguyên nhân khác gây đau cơ. Nếu giải quyết được nguyên nhân cơ bản, bệnh nhân có thể bắt đầu lại liều Rosuvastatin ban đầu hoặc liều thấp hơn; tuy nhiên, nếu các triệu chứng tái phát lần thứ hai, thì phải ngừng sử dụng Rosuvastatin vô thời hạn. Chuyển sang một loại thuốc statin khác với liều thấp hơn có thể làm giảm các triệu chứng cơ.
Rõ ràng là nếu xảy ra các triệu chứng nghiêm trọng về cơ hoặc mệt mỏi, bác sĩ nên ngừng thuốc và yêu cầu xét nghiệm nồng độ creatinin phosphokinase, creatine huyết thanh và phân tích nước tiểu để đánh giá myoglobin niệu.
Hãy đến ngay cơ sở gần nhất khi thấy các dấu hiệu bất thường sau khi sử dụng thuốc Cardorite-10.
Thuốc Cardorite-10 giá bao nhiêu?
Một hộp thuốc Thuốc Cardorite-10 có 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá thuốc Cardorite-10 vào khoảng 350.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Mua thuốc Cardorite-10 ở đâu uy tín, chính hãng?
Thuốc Cardorite-10 mua ở đâu Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh? Cần liên hệ những cơ sở uy tín hoặc đến trực tiếp quầy thuốc của bệnh viện để mua được sản phẩm tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng. Nhà thuốc Ngọc Anh luôn đem đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng, có giấy tờ chứng minh nguồn gốc, chính hãng.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cardorite – 10. Tải đầy đủ HDSD bản PDF tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Thiên Hoàng Đã mua hàng
cảm ơn dược sĩ đã tư vấn chi tiết giúp tôi