Thông tin về thuốc Capnat 500 trên thị trường còn rất ít, chưa đầy đủ. Để giúp quý bạn đọc hiểu hơn về thuốc Capnat 500, biết cách sử dụng thuốc Capnat 500 đúng cách thì trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) sẽ cung cấp cho bạn đọc tất cả những thông tin chi tiết nhất về thuốc này.
Thuốc Capnat 500 là thuốc gì?
Thuốc Capnat 500 mg Tablet là một loại thuốc chống ung thư được sử dụng trong điều trị ung thư đại trực tràng và ung thư vú. Thuốc Capnat được bào chế dưới dạng viên nén và đóng gói trong hộp 100 viên. Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty Natco – Ấn Độ. Thời hạn sử dụng của thuốc này là 24 tháng.
Thành phần
Mỗi viên Capnat 500 có chứa hoạt chất chính là Capecitabine với hàm lượng 500mg.
Cơ chế tác dụng của thuốc Capnat 500
Capnat 500 mg Tablet là một loại chất ức chế chuyển hóa nucleoside. Khi được hấp thụ vào cơ thể, nó trải qua quá trình chuyển hóa thành một hợp chất hóa học được gọi là 5-fluorouracil (5-FU). Chất hóa học này đặc biệt có khả năng ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư bằng cách can thiệp vào quá trình sản xuất DNA, tức là vật liệu di truyền của tế bào, cũng như ức chế sản xuất các protein quan trọng mà tế bào cần để nhân lên. Điều này đồng thời làm giảm khả năng tế bào ung thư tăng trưởng và lan truyền, hỗ trợ quá trình điều trị ung thư.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Capnat 500
Thuốc Capnat 500 được kê đơn trong các chỉ định sau:
- Thuốc Capnat 500 mg được đưa vào sử dụng như một phương pháp hỗ trợ trong quá trình điều trị ung thư đại trực tràng.
- Ngoài ra, Capnat 500 mg Tablet cũng được ứng dụng trong điều trị ung thư đại trực tràng di căn, một dạng ung thư xuất phát từ đại tràng hoặc trực tràng và lan rộng sang các cơ quan khác của cơ thể, bao gồm gan, phổi, và các cơ quan nội tạng khác.
- Dùng cho người bị bệnh ung thư vú di căn, hay còn gọi là giai đoạn IV của ung thư vú. Thuốc Capnat 500 mg Tablet cũng được sử dụng để điều trị tình trạng ung thư đã lây lan từ vùng vú sang các bộ phận khác của cơ thể như xương, gan, phổi, hoặc thậm chí là não.
Dược động học
Capecitabine được hấp thu nhanh chóng và rộng rãi ở dạng không đổi qua đường tiêu hóa (GI); trung bình ít nhất 70% liều uống được hấp thu. Sau khi uống liều 1255 mg/m2 hai lần một ngày cho bệnh nhân ung thư, capecitabine đạt nồng độ đỉnh trong máu trong khoảng 1,5 giờ (Tmax ) với nồng độ đỉnh 5-FU xảy ra muộn hơn một chút, lúc 2 giờ. Thức ăn làm giảm cả tốc độ và mức độ hấp thu của capecitabine với nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương (Cmax ) và diện tích dưới đường cong nồng độ – thời gian (AUC 0-∞ ) giảm lần lượt là 60% và 35%. C max và AUC 0-∞ của 5-FU cũng bị giảm tương ứng bởi thực phẩm lần lượt là 43% và 21%.
Dược động học của Capecitabine và các chất chuyển hóa của nó đã được đánh giá trong khoảng liều từ 500 đến 3500 mg/m2 / ngày. Trong phạm vi này, dược động học của capecitabine và chất chuyển hóa của nó, 5′-deoxy-5-fluorocytidine (5′- DFCR) tỷ lệ thuận với liều lượng và không thay đổi theo thời gian. Tuy nhiên, mức tăng AUC của 5′-DFUR và 5-FU lớn hơn tỷ lệ thuận với mức tăng liều và AUC của 5-FU vào ngày 14 cao hơn 34% so với ngày 1.
Sự gắn kết với protein huyết tương của Capecitabine và các chất chuyển hóa của nó là <60% và không phụ thuộc vào nồng độ. Capecitabine chủ yếu liên kết với albumin người (~35%). Capecitabine có ít khả năng tương tác dược động học liên quan đến liên kết với protein huyết tương.
Capecitabine có ít tác dụng dược lý cho đến khi được chuyển hóa mạnh dưới tác dụng enzym thành 5-FU. Ở gan, phần lớn hợp chất bị thủy phân bởi carboxylesterase 60 kDa thành 5′-DFCR. Cytidine deaminase, chủ yếu nằm ở mô gan và khối u, sau đó chuyển đổi 5′-DFCR thành 5′-DFUR. Sự chuyển hóa tiếp theo của 5′-DFUR thành tác nhân có hoạt tính dược lý 5-FU xảy ra chủ yếu ở vị trí khối u bởi thymidine phosporylase (dThdPase), chất này có hàm lượng cao hơn đáng kể trong các mô khối u so với các mô bình thường.
Enzym dihydropyrimidine dehydrogenase hydro hóa 5-FU, sản phẩm của quá trình chuyển hóa capecitabine thành 5-fluoro-5,6-dihydro-fluorouracil (FUH 2 ) ít độc hơn nhiều. Dihydropyrimidinase phân cắt vòng pyrimidine để tạo ra axit 5-fluoroureido-propionic (FUPA). Cuối cùng, β-ureido-propionase phân cắt FUPA thành α-fluoro-β-alanine (FBAL) và chất này sẽ được đào thải qua nước tiểu.
Capecitabine và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu; 95,5% liều capecitabine dùng được tìm thấy trong nước tiểu. Sự bài tiết qua phân là tối thiểu (2,6%). Chất chuyển hóa chính được bài tiết qua nước tiểu là FBAL, chiếm 57% liều dùng. Khoảng 3% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải của cả capecitabine gốc và 5-FU là khoảng 0,75 giờ.
==>> Xem thêm thuốc khác: Thuốc Capelodine 150mg – Công dụng, giá bao nhiêu, mua ở đâu.
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Capnat 500
Liều dùng
- Liều lượng cụ thể sẽ phụ thuộc vào chiều cao, cân nặng của bệnh nhân và tình trạng bệnh mà người dùng đang mắc phải, đòi hỏi một quá trình điều trị có sự tùy chỉnh.
- Liều lượng thường là hai viên mỗi lần, hai lần mỗi ngày, kéo dài trong 2 tuần, sau đó có một khoảng thời gian nghỉ 1 tuần trước khi bắt đầu chu kỳ điều trị tiếp theo.
- Trong trường hợp điều trị sau phẫu thuật đại trực tràng, quá trình này được duy trì trong khoảng 6 tháng. Tuy nhiên, đối với các loại ung thư khác, liệu trình có thể được dừng lại nếu tình trạng bệnh trở nên nặng hơn hoặc nếu các tác dụng phụ không chấp nhận được. Quyết định này thường được đưa ra dưới sự giám sát cẩn thận của bác sĩ chuyên nghiệp.
Cách dùng
- Thuốc Capnat 500 mg Tablet có dạng viên nén nên dùng đường uống. Việc sử dụng thuốc nên sử dụng trong khoảng 30 phút sau khi ăn.
Chống chỉ định
- Không nên sử dụng Capnat 500 mg Tablet nếu có bất kỳ quá mẫn với capecitabine, 5-FU hoặc các chất phụ gia khác trong sản phẩm. Đặc biệt, không nên sử dụng cho những người có tiền sử phản ứng nặng và không mong muốn với liệu pháp fluoropyrimidine.
- Ngoài ra, cũng cần tránh sử dụng đối với bệnh nhân có thiếu hụt enzyme dihydropyrimidine dehydrogenase (DPD), bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30 mL/phút), bệnh nhân suy gan nặng, và bệnh nhân có giảm bạch cầu nặng, giảm bạch cầu trung tính (số lượng bạch cầu trung tính < 1,5 x 10^9 /L), hoặc giảm tiểu cầu (số lượng tiểu cầu < 100 x 10^9 /L).
- Cũng cần tránh sử dụng Capnat 500 mg Tablet khi đang điều trị bằng sorivudine hoặc các chất có liên quan hóa học, như brivudine. Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú cũng nên tránh sử dụng loại thuốc này.
Tác dụng phụ của thuốc
Tác dụng phụ thường gặp của thuốc Capnat 500:
- Đau bụng
- Phát ban, da khô hoặc ngứa
- Sự mệt mỏi
- Ăn mất ngon
- Mất nước và giảm cân
- Mất ngủ (mất ngủ), trầm cảm
- Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt
- Cảm giác ngứa ran hoặc tê ở da
- Thay đổi khẩu vị
- Tăng nước mắt, kích ứng ở mắt, đỏ mắt (viêm kết mạc)
- Viêm tĩnh mạch (huyết khối tắc tĩnh mạch)
- Khó thở, chảy máu mũi, ho hoặc sổ mũi
- Vết loét lạnh hoặc nhiễm trùng herpes khác
- Nhiễm trùng phổi hoặc hệ hô hấp (viêm phổi hoặc viêm phế quản)
- Chảy máu ruột, táo bón, đau bụng trên, khó tiêu, đầy hơi
- Khô miệng
- Các vấn đề về da (phát ban, đỏ da, khô da, ngứa, đổi màu da, rụng da
- Viêm, rối loạn móng, rụng tóc (rụng tóc)
- Đau khớp hoặc tay chân (tay và chân), ngực hoặc lưng
- Sốt, sưng tấy ở chân tay, cảm thấy ốm yếu
- Đau dây thần kinh
- Ù tai hoặc ù tai (ù tai), mất thính lực
- Nấc cụt, thay đổi giọng nói
- Đau hoặc cảm giác thay đổi/bất thường ở miệng, đau hàm, đổ mồ hôi, đổ mồ hôi ban đêm
- Co thắt cơ
- Khó tiểu, có máu hoặc protein trong nước tiểu.
==>> Xem thêm thuốc khác: Thuốc Pecabine 500mg có tác dụng gì? giá bao nhiêu? mua ở đâu
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Dẫn xuất coumarin | Khi sử dụng Capecine cùng với dẫn xuất coumarin, cần theo dõi chặt chẽ các thông số liên quan đến đông máu để đảm bảo an toàn. |
Allopurinol | Việc sử dụng Allopurinol cùng với Capecine có thể làm giảm hiệu quả của 5-FU, do đó cần quan sát kỹ và điều chỉnh liệu lượng theo hướng dẫn của bác sĩ. |
Phenytoin | Khi dùng thuốc này cùng với Phenytoin, cần kiểm tra nồng độ huyết tương của Phenytoin để đảm bảo duy trì trong khoảng an toàn. |
Leucovorin | Leucovorin không ảnh hưởng đến dược động học của capecitabine và các chất chuyển hóa của nó, nhưng có tác động lên dược lực học của Capecitabine và có thể làm tăng độc tính của Capecitabine, do đó cần theo dõi và quản lý kỹ lưỡng khi sử dụng cùng nhau. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Những người cần lái xe và vận hành máy móc cần lưu ý, nếu sử dụng loại này, cần hết sức cẩn trọng. Vì nó có thể gây ra tình trạng chóng mặt và buồn ngủ, do đó không nên tham gia lái xe hoặc vận hành máy móc nặng khi cảm thấy có triệu chứng này.
- Để đảm bảo an toàn khi sử dụng Capnat 500 Natco, nên đề xuất thực hiện kiểm tra máu định kỳ để theo dõi chức năng gan, nồng độ điện giải, và số lượng tế bào máu trong huyết thanh.
- Người sử dụng thuốc này nên hạn chế tiếp xúc không cần thiết hoặc kéo dài với ánh sáng mặt trời và tia UV, bằng cách sử dụng quần áo bảo hộ, kính râm, và kem chống nắng, do Capnat 500 Natco có thể làm tăng độ nhạy cảm của da với ánh nắng.
- Việc sử dụng Capnat 500 Natco cần phải được thực hiện dưới sự giám sát y tế nghiêm ngặt. Bác sĩ của bạn sẽ thường xuyên kiểm tra và theo dõi tình trạng sức khỏe của bạn trong quá trình sử dụng thuốc này.
- Nếu như người bệnh phát hiện bất kỳ dấu hiệu nhiễm trùng như sốt, tiêu chảy, cảm giác ớn lạnh, hoặc các triệu chứng khác, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ ngay lập tức để được tư vấn và điều trị kịp thời.
- Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Capnat 500 trước khi sử dụng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Mang thai: Đã có nghiên cứu cho thấy hoạt chất Capecitabine có thể gây hại cho thai nhi trong bụng mẹ. Khuyến cáo không sử dụng thuốc cho đối tượng này.
- Cho con bú: Không nên sử dụng Capnat 500 Natco trong thời kỳ cho con bú, vì thành phần của thuốc có thể lọt vào sữa mẹ và gây nguy cơ hại cho trẻ nhỏ. Đây là một lựa chọn không thích hợp cho các bà mẹ đang cho con bú.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Capnat 500 nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng mặt trời.
Cách xử trí quá liều
Dữ liệu về liều gây tử vong cấp tính của Capecitabine ở con người hiện vẫn chưa được xác định. Tuy nhiên, các biểu hiện của quá liều có thể bao gồm các triệu chứng như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm niêm mạc, kích ứng và chảy máu đường tiêu hóa, cùng với suy tủy xương.
Do hiện tại chưa có phương pháp giải độc cụ thể cho trường hợp quá liều Capecitabine, việc xử lý bao gồm việc ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức và bắt đầu các biện pháp hỗ trợ phù hợp dựa trên loại độc tính được quan sát. Mặc dù phương pháp lọc máu chưa được thử nghiệm rộng rãi trong việc điều trị quá liều Capecitabine, nhưng có thể xem xét sự hữu ích của nó trong việc giảm nồng độ tuần hoàn của 5′-DFUR, một chất chuyển hóa có trọng lượng phân tử thấp của hợp chất gốc.
Thuốc Capnat 500 có tốt không?
Ưu điểm
- Bào chế ở dạng viên nén nên giúp việc chia liều thuốc Capnat 500 trở nên chính xác hơn, giúp người dùng thuận tiện trong việc sử dụng.
- Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty có nhiều năm kinh nghiệm sản xuất dược phẩm ở Ấn Độ. Thuốc được nghiên cứu lâm sàng, kiểm tra chất lượng kĩ càng.
Nhược điểm
- Có nhiều tác dụng phụ và tương tác.
Thuốc Capnat 500 giá bao nhiêu?
Capnat giá bao nhiêu? Trên thị trường hiện nay, Capnat 500 có giá được cập nhật ở đầu trang nhà thuốc, giá thuốc Capnat 500 có thể chênh lệch khi mua ở những nơi khác nhau nhưng không quá đáng kể. Hãy lựa chọn mua thuốc Capnat 500 tại những nơi uy tín để tránh mua phải hàng kém chất lượng.
Thuốc Capnat 500 mua ở đâu?
Thuốc Capnat 500 ở đâu chính hãng và uy tín nhất? Bạn đọc cần mang theo đơn mà bác sĩ có kê thuốc Capnat 500 để có thể mua thuốc Capnat 500 chính hãng trực tiếp tại nhà thuốc Ngọc Anh hoặc liên hệ qua số hotline hoặc nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc Capnat 500 đúng cách.
Một số thuốc thay thế
- Kpec 500 là thuốc do Công ty Cổ phần BV Pharma nghiên cứu và sản xuất, có hoạt chất và hàm lượng tương tự thuốc bạn cần tìm mua. Chi tiết về thuốc Kpec 500 tham khảo thêm tại đây.
- Capetero 500 là thuốc do Hetero Lab Limited Ấn Độ nghiên cứu và sản xuất, có hoạt chất và hàm lượng tương tự thuốc bạn cần tìm mua. Chi tiết về thuốc Capetero 500 tham khảo thêm tại đây.
Tài liệu tham khảo
Tác giả: J K McGavin, K L Goa, Capecitabine: a review of its use in the treatment of advanced or metastatic colorectal cancer, nguồn Pubmed. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2023.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Thương Đã mua hàng
Thuốc Capnat 500 tìm mua hơi khó, may ở đây có thuốc