Calci D Chewing là thuốc bổ sung Calci và Vitamin D cho cơ thể giúp tăng cường phát triển xương, răng. Trong bài viết dưới đây Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến quý bạn đọc cách sử dụng, những lưu ý khi sử dụng thuốc Calci D Chewing.
Calci D Chewing là thuốc gì?
Thuốc Calci D Chewing chứa calci carbonat là công thức muối có nồng độ calci cao nhất, yếu tố cơ bản cấu thành nên xương.
Vitamin D3 hỗ trợ sự hấp thu calci vào cơ thể.
Dạng bào chế: Viên nén nhai.
Quy cách đóng gói: 20 vỉ x 4 viên.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần SPM – Việt Nam.
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần SPM – Việt Nam.
Số đăng ký: VD-31337-18
Thành phần
Hoạt chất:
- Calci carbonat: 1250mg tương ứng với 500mg calci.
- Cholecalciferol (Vitamin D3) 1.25mg.
Tá dược: Vừa đủ 1 viên nén.
(Natri saccharin, lactose monohydrat, magnesi stearat, avicel M101, natri starch glycolat, kollidon K30)
Tác dụng của thuốc Calci D Chewing
Calci D Chewing là thuốc bổ sung Calci và vitamin D cho cơ thể giúp tăng cường phát triển xương và răng.
Phòng và điều trị bệnh còi xương ở trẻ em, các trường hợp nhu cầu calci tăng cao như: Phụ nữ có thai, cho con bú, chứng loãng xương…
Calci
- Ion calci rất cần thiết cho nhiều quá trình sinh học: Kích thích nơron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, co cơ, bảo toàn màng và làm đông máu. Ion calci còn giúp chức năng truyền tin thứ cấp cho hoạt động của nhiều hormon.
- Trên tim mạch: Ion calci rất cần thiết cho kích thích và cơ bóp cơ tim cũng như cho sự dẫn truyền xung điện trên một số vùng của cơ tim, đặc biệt qua nút nhĩ thất.
- Trên hệ thần kinh cơ: Ion calci đóng vai trò quan trọng trong kích thích và co bóp cơ.
Vitamin D3
Vitamin D3 có chức năng chính là duy trì nồng độ calci và phospho bình thường trong huyết tương bằng cách tăng hiệu quả hấp thu các chất khoáng từ khẩu phần ăn, ở ruột non, tăng huy động calci và phospho từ xương vào máu.
Chỉ định của thuốc Calci D Chewing
Viên nén calci DK Chewing chứa calci carbonat là công thức muối có nồng độ calci cao nhất, yếu tố cơ bản cấu thành nên xương. Vitamin D3 hỗ trợ sự hấp thu calci vào cơ thể.
- Phòng và điều trị loãng xương ở người lớn, còi xương ở trẻ em.
- Bổ sung calci và vitamin D hàng ngày trong giai đoạn tăng trưởng, phụ nữ có thai và cho con bú hay do chế độ ăn thiếu calci.
==>> Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng: Thuốc Calci Milk – D được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược Hậu Giang – Việt Nam.
Dược động học
Calci
- Hấp thu: calci được hấp thu chủ yếu qua ruột non nhờ cơ chế vận chuyển tích cực và khuếch tán thụ động. Khoảng ⅓ lượng calci được hấp thu mặc dù tỉ lệ này có thể thay đổi tùy thuộc vào chế độ ăn uống và tình trạng ruột non. Vitamin D giúp làm tăng khả năng hấp thu calci.
- Phân bố và chuyển hóa: 99% lượng calci trong cơ thể được tập trung trong xương và răng, 1% còn lại được phân bố trong dịch nội bào và ngoại bào. Khoảng 50% nồng độ calci trong huyết tương ở dạng ion hóa có hoạt tính sinh lý. Khoảng 5% tạo thành phức hợp với phosphate, citrat hoặc anion khác và 45% còn lại được liên kết với protein, chủ yếu là albumin.
- Thải trừ: Lượng ion calci được thải qua nước tiểu phụ thuộc vào độ lọc cầu thận, hơn 98% lượng ion calci lọc qua cầu thận được tái hấp thu vào máu. Một lượngcalci đáng kể được thải trừ vào sữa trong thời kì cho con bú, một phần thải qua mồ hôi và qua phân.
Vitamin D3
- Hấp thu: Vitamin D3 được hấp thu tốt qua tiêu hóa, chủ yếu ở ruột non.
- Phân bố và chuyển hóa: Vitamin D3 được hydroxyl hóa ở gan tạo tạo thành 25 – dihydroxycholecalciferon có hoạt tính. Đây là chất có vai trò làm tăng sự hấp thu của calci. Phần không chuyển hóa được lưu giữ ở mô mỡ và cơ.
- Thải trừ: Vitamin D3 và các chất chuyển hóa của nó được bài xuất chủ yếu qua gan mật và phân, chỉ có một lượng nhỏ xuất hiện trong nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng thuốc Calci D Chewing
- Người lớn hoặc trẻ em, tùy theo nhu cầu cung cấp calci hàng ngày.
- Uống 1-2 viên/ngày, uống sau khi ăn hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Không dùng vitamin D quá 400 đvqt/ngày (khoảng 3 viên/ ngày).
- Cách dùng: Dùng thuốc Calci D Chewing theo đường uống. Bạn có thể uống thuốc với nước song không được uống kèm với rượu bia. Uống thuốc trước bữa ăn 30 phút để đạt hiệu quả tối ưu và hạn chế các tác dụng không mong muốn.
- Bạn nên đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Những bệnh kèm theo hội chứng tăng calci máu như bệnh nhân cường cận giáp, quá liều do vitamin D, u ác tính tiêu xương.
- Tăng calci niệu.
- Sỏi thận, sỏi niệu.
- Suy thận nặng.
- Loãng xương do bất động.
- Đang điều trị với vitamin D.
Thận trọng khi sử dụng thuốc
- Sử dụng quá nhiều muối calci có thể dẫn đến tình trạng tăng calci huyết.
- Cần thông báo cho bác sĩ điều trị biết tiền sử bệnh mà bạn mắc phải, đặc biệt nếu bạn mắc phải các bệnh như: rối loạn hệ miễn dịch hoặc thiểu năng tuyến cận giáp, suy giảm chức năng thận, tiền sử sỏi thận, bệnh tim, xơ vữa động mạch, bệnh gan,bệnh đường ruột, chứng thiếu toan dịch vị…
- Cần theo dõi nồng độ calci trong máu và trong nước tiểu ở bệnh nhân suy thận, tiền sử sỏi thận… hoặc đang sử dụng vitamin D nếu điều trị lâu dài trên những bệnh nhân này.
- Vì trong mỗi viên thuốc có thành phần vitamin D nên nếu bạn sử dụng thêm vitamin D cần có sự theo dõi của cán bộ y tế để tránh trường hợp quá liều.
- Không dùng đồng thời với các chế phẩm thuốc bổ khác chứa calci và vitamin D.
Tác dụng không mong muốn
- Dùng thuốc chứa muối calci theo đường uống có thể gây kích ứng hệ tiêu hóa, gây táo bón và khó chịu ở dạ dày.
- Dùng vitamin D với liều thông thường hàng ngày thường không gây độc. Tuy nhiên, có thể xảy ra cường vitamin D khi điều trị liều cao hoặc kéo dài, hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D và sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sàng rối loạn chuyển hóa calci.
- Tăng calci huyết và nhiễm độc Vitamin D thường gặp một số tác dụng sau:
Thần kinh: Yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu.
Tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt.
Tác dụng khác: ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ,đau xương và dễ bị kích thích.
Trong quá trình sử dụng thuốc nếu phát hiện các triệu chứng trên bạn hãy ngưng sử dụng thuốc. Bạn hãy liên hệ với cán bộ y tế để được quan sát và theo dõi tình trạng bệnh. Trong trường hợp bệnh nặng hãy đưa người bệnh đến ngay cơ sơ y tế để được thăm khám và điều trị kịp thời.
Tương tác thuốc
- Không nên điều trị đồng thời Calci D Chewing với:
-
- Cholestyramin hoặc colestypol hydroclorid vì có thể dẫn đến giảm hấp thu Vitamin D.
- Phenolbarbital, Phenytoin làm tăng chuyển hóa Vitamin D thành những chất không có hoạt tính, giảm hấp thu calci.
- Corticosteroid làm cản trở tác dụng của Vitamin D.
- Glycosid trợ tim: Độc tính của Glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
- Điều trị đồng thời Vitamin D với thuốc lợi tiểu thiazid ở những người thiểu năng tuyến cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết. Cần giảm liều hoặc ngưng dùng vitamin D tạm thời.
- Sử dụng dầu khoáng quá mức cũng có thể cản trở hấp thu Vitamin D qua đường tiêu hóa.
- Các thuốc ức chế thải trừ calci qua thận: Thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlothalidon, thuốc chống co giật.
- Calci làm giảm hấp thu demeclocylin, doxycyclin, metacyclin, tetracyclin, sắt, kẽm và những chất khoáng thiết yếu khác.
- Chế độ ăn có phytat, oxalat làm giảm hấp thu calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu.
Phụ nữ đang trong thời gian thai kỳ hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ có nên dùng thuốc Calci D Chewing không?
Phụ nữ có thai
Nếu sử dụng Vitamin D lớn hơn liều bổ sung hàng ngày đã được khuyến cáo cho người mang thai bình thường ( 400 đvqt/ngày) có thể dẫn đến những tác dụng không mong muốn. Vì vậy, không nên sử dụng vitamin D lớn hơn liều khuyến cáo cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú
Vitamin D được bài tiết qua sữa. Không nên dùng thuốc với liều lớn hơn liều khuyến cáo.
Chỉ nên dùng thuốc để bổ sung thêm vitamin D nếu khẩu phần ăn không đủ hoặc thiếu do tiếp xúc với bức xạ tử ngoại.
Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi muốn sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí khi quá liều
Calci
- Triệu chứng: Chán ăn, buồn nôn, nôn,táo bón, đau bụng, yếu cơ, rối loạn tinh thần,khát nhiều, đa niệu, nhiễm calci thận, loạn nhịp tim và hôn mê.
- Xử trí:
Truyền tĩnh mạch dung dịch natri florida 0.9%.
Cho lợi tiểu cưỡng bức bằng furosemid hoặc acid ethacrynic để tăng thải trừ nhanh calci và natri.
Theo dõi điện tâm đồ.
Có thể thẩm phân máu.
Theo dõi nồng độ calci trong máu một cách đều đặn.
==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Novocal: sản phẩm của công ty Công ty CP Dược Mỹ Phẩm Novocare.
Vitamin D3
- Triệu chứng: Chán ăn, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, táo bón hay tiêu chảy, đa niệu, tiểu đêm, đổ mồ hôi, đau đầu, khát nhiều, ngủ gà, chóng mặt.
- Xử trí:
Ngừng thuốc, ngừng bổ sung calci, duy trì khẩu phần ăn ít calci, uống nhiều nước hoặc truyền dịch.
Có thể lọc máu thận nhân tạo hoặc thẩm tách màng bụng để thải calci tự do ra khỏi cơ thể.
Nếu ngộ độc Vitamin D cấp, thì có thể ngăn hấp thu bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày.
Mua thuốc Calci D Chewing chính hãng ở đâu?
Trên thị trường thuốc Việt Nam ngày nay đều đang phân phối thuốc Calci D Chewing. Bạn có thể tìm mua trực tiếp ở các nhà thuốc, bệnh viện uy tín gần nhà. Hoặc có thể đặt hàng trên mạng bởi các web thương mại điện tử, các trang web của nhà thuốc, bệnh viện.
Khách hàng nên thật cẩn thận vì trên thị trường vẫn còn tồn tại thuốc đã hết hạn, thuốc giả, thuốc kém chất lượng. Do đó khách hàng nên mua thuốc ở những nơi uy tín tránh các tác dụng không mong muốn.
Tài liệu tham khảo
Medically reviewed by Drugs.com on May 21, 2021. Written by Cerner Multum. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2022.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Huyền Đã mua hàng
Mình năm nay 50 tuổi, bị loãng xương, thường xuyên đau lưng. Mình đã lựa chọn calci d chewing để bổ sung calci cho cơ thể. Từ ngày dùng sản phẩm tình trạng đau lưng của mình giảm rõ rệt.