Hiện nay thông tin về thuốc Bonpile ở trên thị trường vẫn còn chưa đầy đủ hoặc có sự sai sót. Hôm nay, hãy cùng nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) tìm hiểu các vấn đề về thuốc như công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc qua bài viết dưới đây.
Thuốc Bonpile là thuốc gì?
Thuốc Bonpile có tác dụng trong điều trị mụn trứng cá thể nặng như các loại trứng có dạng nốt cục, trứng cá thành cụm hoặc trứng cá có nguy cơ để lại sẹo.
- Dạng bào chế: Viên nang mềm.
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Nhà sản xuất: Korea Prime Pharm. Co., Ltd.
- Số đăng ký: VN-20788-17.
- Xuất xứ: Hàn Quốc.
Thành phần
Mỗi viên nang mềm Bolpile 10mg có chứa các thành phần sau:
- Isotretinoin: 10 mg.
- Tá dược (Lecithin 2,5mg; sáp ong trắng 9mg; dầu đậu nành 198,5mg; gelatin 80mg; glycerin đậm đặc 35mg; ethyl vanillin 0,2243mg; titan oxyd 1,7361mg; màu xanh số 1 0,0048mg; màu đỏ số 3 0,0231mg; màu vàng số 5 0,0115mg): vừa đủ 1 viên nang mềm.
Cơ chế tác dụng của thuốc Bonpile
- Isotretinoin là đồng phân lập thể của acid all – trans retinoic (tretinoin).
- Cơ chế tác dụng chính xác của thuốc chưa được hiểu rõ chi tiết nhưng người ta đã chứng minh được rằng, sự cải thiện tình trạng trứng cá nặng trên lâm sàng có liên quan đến tác dụng làm giảm tiết bã nhờn và nghiên cứu mô bệnh học cho thấy thuốc làm giảm kích thước của tuyến bã nhờn.
- Ngoài ra, tác dụng chống viêm ngoài da của isotretinoin cũng đã được chứng minh .
Công dụng và chỉ định của thuốc Bonpile
Bonpile isotretinoin 10mg được chỉ định điều trị mụn trứng cá như trong các trường hợp sau:
- Trứng cá ở dạng nốt cục.
- Trứng cá thành cụm.
- Mụn trứng cá có khả năng để lại các vết sẹo và đã kháng lại các đợt dùng thuốc kháng sinh điều trị toàn thân hoặc tại chỗ.
=> Tham khảo thêm thuốc: Thuốc Acnotin 10mg công dụng, liều dùng, giá bán.
Dược động học
Hấp thu
- Isotretinoin được hấp thu qua đường tiêu hoá và có sự biến đổi theo tỷ lệ liều dùng trong khoảng liều điều trị.
- Isotretinoin có sinh khả dụng vẫn chưa được xác định bởi vì thuốc không có dạng bào chế là tiêm tĩnh mạch dùng cho người. Tuy nhiên dựa trên các nghiên cứu trên chó cho thấy thuốc có sinh khả dụng khá thấp và có sự biến đổi.
- Sinh khả dụng của thuốc khi uống lúc ăn có tỉ lệ gấp đôi so với khi uống lúc đói.
Phân bố
- Thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương trong đó chủ yếu là albumin với tỉ lệ liên kết lên đến 99%.
- Isotretinoin có thể tích phân bố ở người cũng chưa được xác định bởi vì thuốc không có dạng bào chế tiêm tĩnh mạch dùng cho người. Chỉ có số ít dữ liệu về sự phân bố của isotretinoin vào các mô trên cơ thể người.
- Nồng độ ở biểu bì của thuốc chỉ bằng một nửa so với nồng độ ở trong huyết thanh. Trong khi đó, nồng độ thuốc trong huyết tương bằng khoảng 1,7 lần nồng độ thuốc trong máu toàn phần do khả năng thâm nhập kém của thuốc vào hồng cầu.
Chuyển hóa
- Sau khi uống thuốc, tìm thấy được ba chất chuyển hoá chính của isotretinoin đã được nhận biết trong huyết tương là 4-oxo-isotretinoin, tretinoin và 4 -oxo-tretinoin. Trong một vài thử nghiệm in vitro cho thấy các chất chuyển hóa có hoạt tính sinh học.
- Nghiên cứu lâm sàng cho thấy, 4-oxo-isotretinoin góp phần đáng kể vào hoạt tính của isotretinoin.
- Các chất chuyển hoá phụ bao gồm các dạng liên hợp glucuronid.
- Nồng độ chất chuyển hoá chính 4-oxo-isotretinoin trong huyết tương ở trạng thái ổn định cao hơn 2,5 lần so với nồng độ isotretinoin.
- Isotretinoin và tretinoin có thể chuyển hoá thuận nghịch qua lại lẫn nhau, do đó sự chuyển hóa của tretinoin có sự liên quan đến chuyển hóa isotretinoin .
- Theo ước lượng của các nhà nghiên cứu cho thấy có 20-30% lượng isotretinoin bị chuyển hoá qua con đường đồng phân hoá. Tuần hoàn gan-ruột có thể đóng vai trò đáng kể trong dược động học của isotretinoin.
- Các nghiên cứu về chuyển hoá in vitro cho thấy một vài enzym CYP tham gia chuyển hoá isotretinoin thành 4-oxo-isotretinoin và tretinoin. Không đồng phân nào nổi bật hẳn.
Thải trừ
- Isotretinoin có nguyên tử đánh dấu sau khi được uống, một phần gần tương đương của liều uống được tìm thấy trong nước tiểu và phân.
- Giá trị thời gian bán thải tận cùng trung bình của các dạng thuốc không biến đổi đối với bệnh nhân mắc trứng cá là 19 giờ. Thời gian bán thải cuối cùng của 4-oxo-isotretinoin dài hơn, trung bình là 29 giờ.
- Isotretinoin là một retinoid sinh lý và nồng độ retinoid nội sinh đạt được trong vòng khoảng 2 tuần sau khi ngưng sử dụng thuốc.
Dược động học ở nhóm bệnh nhân đặc biệt
- Do isotretinoin bị chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nên mới chỉ có một vài thông tin hạn chế về động học của isotretinoin trên nhóm bệnh nhân này.
- Suy thận không làm giảm đáng kể tốc độ thanh thải isotretinoin và 4-oxo-isotretinoin.
Liều dùng và cách dùng Bonpile
Liều sử dụng
Với người lớn bao gồm cả thanh niên và người lớn tuổi:
- Liều dùng bắt đầu là mỗi ngày 0,5 mg/kg. Mỗi bệnh nhân sẽ có sự đáp ứng điều trị và tác dụng phụ khác nhau cũng như sẽ phụ thuộc vào liều dùng.
- Khi điều trị sẽ có sự chỉnh liều cho phù hợp với người bệnh. Khoảng liều điều trị mỗi ngày phù hợp với hầu hết bệnh nhân là từ 0,5 đến 1 mg tính trên 1kg.
- Một đợt điều trị thường kéo dài khoảng từ 16 đến 24 tuần và sau thời gian này thường sẽ làm thuyên giảm hoặc làm mất hoàn toàn mụn trứng cá. Tuy nhiên thời gian này sẽ phụ thuộc vào liều dùng hàng ngày của bệnh nhân.
- Nếu như cần thiết có thể tiến hành đợt 2 giống đợt 1, tuy nhiên trong khoảng 8 tuần sau đợt 1 không nên tiến hành luôn đợt 2.
Đối với bệnh nhân suy thận nặng:
- Bắt đầu với liều thấp hơn bệnh nhân bình thường: khoảng 10mg mỗi ngày.
- Sau một thời gian có thể tăng lên đến 1mg/kg/ngày cho đến khi cơ thể dung nạp được liều tối đa.
Đối với trẻ em:
- Không dùng thuốc để điều trị cho trứng cá trước tuổi dậy thì.
- Không khuyến cáo dùng cho trẻ dưới 12 tuổi.
Bệnh nhân không dung nạp thuốc:
- Nếu dùng liều khuyến nghị mà bệnh nhân không dung nạp thì có thể điều trị bằng liều thấp hơn nhưng phải kéo dài thời gian của đợt điều trị và bệnh nhân có thể bị tái phát.
- Để có thể thu được hiệu quả tốt nhất, khuyến cáo dùng liều dung nạp cao nhất để điều trị cho bệnh nhân.
Cách sử dụng
- Uống với một ít nước. Không bẻ và nhai viên.
- Do là thuốc kê đơn nên cần phải có sự chỉ định của bác sĩ cũng như cần được theo dõi chặt chẽ. Không dùng quá liều khuyến cáo trừ khi có hướng dẫn của bác sĩ.
- Uống thuốc 1 đến 2 lần mỗi ngày ngay trong bữa ăn.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc cho các trường hợp sau đây:
- Bệnh nhân quá mẫn hoặc có tiền sử quá mẫn với isotretinoin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai hay dự định có thai và phụ nữ đang cho con bú.
- Không dùng cho bệnh nhân bị thiểu năng gan.
- Lipid trong máu tăng quá mức.
- Vitamin A trong cơ thể bị rối loạn thừa.
- Không dùng đồng thời với tetracyclin.
Tác dụng phụ
- Tác dụng không mong muốn chung: Thường gặp và được báo cáo nhiều nhất là các phản ứng như khô niêm mạc, khô, viêm môi và niêm mạc mũi, chảy máu cam, viêm kết mạc và khô da. Tuy các tác dụng này sẽ hồi phục được sau khi điều chỉnh liều hoặc ngưng điều trị nhưng vẫn còn có tác dụng kéo dài kể cả khi ngừng thuốc.
- Ngoài ra Bolpile có tác dụng phụ khác sau:
Rất hay gặp | Hay gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp | |
Nhiễm trùng | Nhiễm vi khuẩn Gram âm trên niêm mạc da. | |||
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Thiếu máu.
Tăng tốc độ lắng hồng cầu. Giảm hoặc tăng tiểu cầu. |
Giảm bạch cầu trung tính. | Bệnh hạch bạch huyết. | |
Rối loạn hệ miễn dịch | Dị ứng da. Phản ứng phản vệ hoặc quá mẫn. |
|||
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Đái tháo đường. Tăng acid uric huyết. |
|||
Rối loạn tâm thần | Trầm cảm. Thay đổi tính khí và có xu hướng hung hăng. |
Thái độ bất thường. Rối loạn tâm thần và các ý định muốn tự tử. |
||
Rối loạn hệ thần kinh | Đau đầu | Tăng áp lực nội sọ lành tính. | ||
Rối loạn ở mắt | Viêm mí mắt, kết mạc.
Khô mắt hoặc kích ứng. |
Mờ mắt, đục thủy tinh thể,… | ||
Rối loạn hô hấp lồng ngực và trung thất | Chảy máu cam, khô mũi và viêm mũi họng. | Co thắt khí quản, khàn giọng. | ||
Rối loạn gan mật | Tăng transaminase. | Viêm gan | ||
Rối loạn ở da và mô dưới da | Viêm môi, da, da khô tróc, ngứa hoặc ban đỏ. | Hói | Làm nặng thêm trứng cá,… | |
Rối loạn cơ-xương và mô liên kết | Đau khớp, cơ, lưng | Viêm khớp, đọng vôi,… | ||
Xét nghiệm | Tăng triglyceride máu, giảm lipoprotein HDL. | Tăng cholesterol, glucose máu, huyết niệu và protein niệu. | Tăng creatin phosphokinase máu. |
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Vitamin A | Nguy cơ tiến triển tình trạng thừa vitamin A |
Tetracyclin | Tăng áp lực nội sọ lành tính |
Corticosteroid | Thận trọng do có thể gây mất xương |
Thuốc chống thụ thai ethinyl estradiol và norethindron | Ảnh hưởng đến dược động học của hormon chống thụ thai hoặc nồng độ progesteron trong huyết thanh |
Phenytoin | Có thể gây mất xương |
=> Quý bạn đọc xem thêm: Thuốc Myspa điều trị mụn trứng cá.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Tuân theo chỉ định của bác sĩ.
- Cần quan sát ở những người có tiền sử trầm cảm và giám sát các dấu hiệu trầm cảm ở cách bệnh nhân này và có biện pháp xử trí thích hợp nếu cần.
- Tránh tiếp xúc với tia tử ngoại hoặc ánh sáng mặt trời mạnh. Nên dùng kem chống nắng có SPF tối thiểu là 15.
- Tránh lột da bằng hóa chất, sáp tẩy lông và tiếp xúc với laser trong 5-6 tháng sau khi dừng điều trị.
- Tránh dùng chung với thuốc tiêu sừng hoặc làm bong trứng cá.
- Nên dùng kem giữ ẩm vì thuốc có thể gây khô da và môi.
- Bệnh nhân gặp vấn đề thị giác tham khảo ý kiến của bác sĩ.
- Có thể dùng cho bệnh nhân thiểu năng thận nhưng phải giảm liều.
- Bệnh nhân đái tháo đường, béo phì, nghiện rượu và rối loạn chuyển hóa lipid cần được kiểm tra nồng độ lipid huyết thanh và đường huyết thường xuyên.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú có sử dụng thuốc được không?
- Thuốc Bonpile trị mụn không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc có ý định mang thai dó thuốc có thể gây quái thai.
- Không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra tình trạng buồn ngủ, chóng mặt, giảm thính lực và rối loạn thị giác nên cần phải cẩn trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo và thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời và bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Bảo quản trong bao bì kín.
- Để thuốc xa tầm tay của trẻ em.
Xử trí khi quên liều và quá liều
Quá liều
- Các dấu hiệu quá liều cấp thường là: nôn, đỏ mặt, môi khô nứt, đau bụng, đầu, chóng mặt và mất điều hòa.
- Xử trí: Súc rửa dạ dày.
- Khi quá liều thì nồng độ isotretinoin trong tinh dịch sẽ cao cho nên bệnh nhân nam cần dùng bao cao su hoặc tránh quan hệ với bệnh nhân nữ có thai hoặc có thể có thai sau 1 tháng sau khi quá liều.
- Bệnh nhân quá liều không được cho máu ít nhất 1 tháng sau khi bị quá liều.
Quên liều
Uống thuốc ngay khi nhớ ra, tuy nhiên nếu gần lần uống tiếp theo thì không nên uống liều đã quên.
Thuốc Bonpile soft cap 10mg giá bao nhiêu?
Hiện nay, có nhiều nơi đang bán thuốc này, giá thuốc Bonpile có thể có sự chênh lệch ở các nơi. Mỗi hộp Bonpile giá 255.000 đồng tại nhà thuốc Ngọc Anh. Quý khách hàng có thể gọi điện đến số điện thoại hoặc inbox đến page chính thức của nhà thuốc Ngọc Anh để được tư vấn cụ thể và rõ ràng nhất.
Mua thuốc Bonpile ở đâu chính hãng
Hàng nhái và kém chất lượng đã được các đối tượng lừa đảo bày bán trên thị trường. Quý khách hàng hãy lựa chọn nơi mua uy tín, có thể tham khảo từ bác sĩ. Hoặc có thể cân nhắc mua hàng online tại nhà thuốc Ngọc Anh của chúng tôi để được giao hàng tận nơi. Chúng tôi luôn đảm bảo cung cấp cho quý khách hàng Bonpile chính hãng được đảm bảo về mặt chất lượng.
Thuốc Bonpile 10mg có tốt không?
Để có thể biết được câu trả lời liệu rằng thuốc có tốt không, hãy cùng xem những ưu và nhược điểm của thuốc dưới đây
Ưu điểm
- Bonpile đến từ hãng dược phẩm của Hàn Quốc, nơi nổi tiếng với các sản phẩm thuốc trị mụn, làm đẹp và chăm sóc da. Nhà sản xuất đạt được các tiêu chuẩn khắt khe về thuốc của Dược điển Hoa Kỳ (USP), hệ thống sản xuất đạt tiêu chuẩn và hiện đại.
- Thuốc được điều chế dưới dạng viên nang, tiện hơn cho người sử dụng so với các dạng bôi bên ngoài.
- Thuốc có hiệu quả điều trị với các bệnh nhân bị trứng cá nặng, sau một đợt điều trị sẽ có hiệu quả thuyên giảm triệu chứng bệnh, hoặc hơn thế tình trạng mụn trứng cá sẽ hoàn toàn mất đi.
Nhược điểm
Mặc dù vậy sản phẩm vẫn có những hạn chế như:
- Đây là thuốc kê đơn nên cần phải có sự giám sát của bác sĩ khi điều trị.
- Không dùng được cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Tải tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đầy đủ Tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Hằng Đã mua hàng
Tôi bị mụn trứng cá nặng, dùng hết một đợt điều trị của thuốc này thì khỏi