Trên thị trường hiện nay có rất nhiều nơi cung cấp thông tin về thuốc Biviantac (dạng viên). Tuy nhiên các thông tin của thuốc vẫn còn nhiều sai sót và hạn chế. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được đem đến cho bạn đọc những thông tin của thuốc như thuốc Biviantac (dạng viên) là thuốc gì? Có tác dụng gì? Giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin cụ thể.
Thuốc Biviantac (dạng viên) là thuốc gì?
Thuốc Biviantac (dạng viên) là thuốc biệt dược do dược phẩm BV Pharma sản xuất. Thuốc có chứa 3 thành phần kết hợp với tác dụng điều trị chứng tăng tiết acid quá mức.
- Dạng bào chế: Viên nén nhai.
- Sản xuất bởi: Công ty cổ phần BV Pharma.
- Quy cách đóng hộp: Hộp 4 vỉ x 10 viên.
- Số đăng ký: VD-15065-11.
- Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần
Trong viên nén nhai Biviantac có chứa các thành phần bao gồm:
- Nhôm hydroxyd khô có hàm lượng 200mg.
- Magie hydroxyd có hàm lượng 400mg.
- Simethicone có hàm lượng 30mg.
- Các tá dược khác vừa đủ 1 viên nén.
Cơ chế tác dụng của thuốc Biviantac (dạng viên)
Thuốc được xếp vào nhóm kháng acid kết hợp với chống tình trạng đầy hơi. Thuốc là một sản phẩm kết hợp hài hòa giữa 1 chất có tính chống đầy hơi simethicon và 2 chất kháng acid khác. Hai chất kháng acid là magie và nhôm có tốc độ xuất hiện hiệu lực tác động đối nghịch khi magie cho tác dụng nhanh còn nhôm cho tác dụng khá chậm. Sự kết hợp sẽ giúp sản phẩm vừa có tác dụng nhanh nhưng vẫn có khả năng kéo dài. Nhôm còn mang tính làm sẽ và gây ra táo bón, nhưng khi dùng cùng magie lại giúp cân bằng khi magie gây tiêu chảy.
Simethicone có đặc tính chống đầy hơi khi nó làm giảm sức căng bề mặt các bóng hơi đường tiêu hóa, đặc biệt ở dạ dày và lòng ruột. Sau đó khiến chúng xẹp xuống, giải quyết hiệu quả tình trạng đầy hơi.
Công dụng và chỉ định của thuốc Biviantac (dạng viên)
Thuốc có chứa hai nhóm thuốc kết hợp, vậy thuốc Biviantac (dạng viên) chữa bệnh gì? Chỉ định thuốc cho các trường hợp sau đây:
- Triệu chứng bệnh do tăng tiết acid quá mức như đau nhức thượng vị, đầy hơi, tăng độ acid, khó tiêu, ợ chua, dạ dày đau rát.
- Những rối loạn thường gặp ở bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng và thực quản.
=> Tham khảo thêm thuốc: Thuốc Maloxid là thuốc gì, tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu.
Dược động học
- Nhôm hydroxyd khi dùng đường uống sẽ phản ứng chậm với HCl tại dạ dày, sau đó tạo ra AlCl3 hòa tan, một lượng nhỏ được cơ thể hấp thu. Đồ ăn có trong dạ dày làm cho thuốc đi ra khỏi dạ dày chậm hơn so với khi uống lúc bụng đói. Do đó kéo dài thêm phản ứng giữa nhôm hydroxyd và HCl dạ dày, tăng cường sản sinh nhôm clorid. Có khoảng 17-30% nhôm clorid sẽ được hấp thu và bài tiết nhanh chóng bởi thận. Còn tại ruột non, nhôm hydroxyd được chuyển nhanh thành dạng kiềm không tan và kém hấp thu. Có thể có một hỗn hợp có chứa nhôm được sinh ra. Thuốc nhôm hydroxyd cũng tham gia phối hợp với phosphat có ở đồ ăn để chuyển sang dạng nhôm phosphat không hòa tan hay hấp thu và đào thải bởi phân. Nếu như phosphat ở đồ ăn được đưa vào ít thì nhôm hydroxyd làm giảm phosphat máu và niệu, tăng hấp thu canxi. Nhôm hấp thu được đào thải qua đường niệu. Do đó những người suy thận có nguy cơ cao bị tích lũy nhôm, gây ngộ độc chất này. Thuốc có thể gắn vào protein huyết nên khó loại bằng lọc máu.
- Magie hydroxyd bắt đầu có hiệu lực ngay khi bụng đói, tác dụng của thuốc này kéo dài khoảng 30 10 phút. Nếu như dùng cùng đồ ăn, hoặc trong vòng 1 tiếng sau ăn sẽ tăng thời gian hiệu lực lên 1-3 tiếng. Sau 30 phút, thuốc được hấp thu. Magie ít hòa tan tại nước, được hấp thu kém hơn natri cacbonat nên không sợ kiềm hóa. Ở những người có thận khỏe mạnh, có ít magie được tích lũy lại nhưng không có ảnh hưởng. Tuy nhiên người suy thận cần thận trọng do nguy cơ tăng magie máu. Magie được đào thải qua thận, còn phần không được cơ thể hấp thu theo phân ra ngoài.
- Simethicone có sự trơ về mặt sinh lý. Sau khi dùng đường uống, nó không được hấp thu và không cản trở hấp thu dinh dưỡng hay bài tiết acid. Thuốc được đào thải bởi phân ở dạng gốc.
Cách dùng và liều dùng thuốc Biviantac (dạng viên)
Liều dùng
- Với người lớn dùng khoảng 1-2 viên thuốc cho mỗi lần, ngày dùng khoảng 3-4 lần. Không dùng nhiều hơn 12 viên một ngày.
- Liều cho trẻ nhỏ không có dữ liệu cụ thể, nên hỏi bác sĩ trước khi dùng.
Cách dùng
- Dùng theo cách nhai.
- Biviantac (dạng viên) uống trước hay sau ăn? Nhai viên vào lúc thấy đau hoặc sau khi ăn từ 20-1 tiếng.
Chống chỉ định
- Người bị mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc Biviantac (dạng viên).
- Các bé có nguy cơ nhiễm độc nhôm, đặc biệt là những bé bị suy thận và mất nước.
- Những người bị suy nhược cơ thể nặng, suy thận, suy giảm phosphat máu và tăng lượng magie máu.
Tác dụng phụ
- Ít gặp phản ứng táo bón hay tiêu chảy.
- Rất hiếm gặp tình trạng tăng magie máu.
- Chưa rõ sự xuất hiện của những biểu hiện như phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ, phù mạch, nổi mày đay và ngứa ngáy. Tăng nhôm huyết, hạ phosphat máu từ đó tăng tiêu xương, nhuyễn xương và tăng canxi niệu, đau nhức bụng.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Các thuốc khác bất kỳ | Không nên dùng cùng hay trong vòng 1 tiếng do thuốc Biviantac sẽ cản trở hấp thu |
Kháng sinh như cefpodoxime, tetracycline, vitamin, cefdinir, rosuvastatin,… | Cản trở hấp thu các thuốc này |
Levothyroxine | Làm chậm hoặc giảm hấp thu Levothyroxine |
Polystyrene phosphat | Nguy cơ làm giảm hiệu quả của resin gắn vào kali và gây tắc ruột |
Citrat | Làm tăng nồng độ nhôm hydroxyd |
Salicylat | Tăng đào thải salicylat |
=> Quý bạn đọc xem thêm: Thuốc Asigastrogit là thuốc gì, có giá bao nhiêu, mua ở đâu.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
- Không sử dụng thuốc này quá 2 tuần khi chưa được bác sĩ chỉ định.
- Nhôm hydroxyd có thể khiến bệnh nhân bị táo bón, còn dùng quá nhiều magie có thể làm giảm nhu động ruột. Dùng liều cao thuốc này có thể gây nặng thêm tình trạng tắc ruột ở những người nguy cơ cao như lớn tuổi hoặc suy thận.
- Ở những người bị có thận khỏe mạnh thường nhôm ít được đường tiêu hóa hấp thu nên ít đem lại phản ứng toàn thân. Tuy nhiên, dùng liều cao hoặc bình thường cho người ăn ít phospho có thể gây suy giảm phosphat tăng tiêu xương và canxi niệu. Khuyến cáo cho người bệnh dùng thuốc lâu dài về nguy cơ giảm phosphat.
- Ở người suy thận, lượng nhôm và magie huyết thường cao hơn. Khi tiếp xúc liều cao hai chất này có thể gây thiếu máu và sa sút trí tuệ.
- Thuốc không an toàn với những người rối loạn chuyển hóa porphyrin đang lọc máu.
Thuốc Biviantac (dạng viên) có dùng cho bà bầu và mẹ cho con bú không?
Dùng với mức liều khuyến cáo có thể không ảnh hưởng đến mẹ có bầu và cho con bú. Tuy nhiên vẫn phải có hướng dẫn từ bác sĩ.
Ảnh hưởng của Biviantac (dạng viên) đến người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có ảnh hưởng nào đến những trường hợp này.
Bảo quản
- Để thuốc tại nơi thoáng mát, tránh ánh nắng và nhiệt cao.
- Không được để gần tầm với của các bé.
Xử trí khi quá liều và quên liều
Quá liều
- Biểu hiện quá liều có thể xuất hiện như đau bụng, tiêu chảy và nôn ói. Liều cao còn gây tắc ruột và hồi tràng nặng thêm.
- Điều trị quá liều cấp có thể dùng canxi gluconat tiêm tĩnh mạch, bù nước và lợi niệu. Nếu suy thận cần dùng phương pháp lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc.
Quên liều
Uống bù thuốc nếu nhớ ra sớm. Không dùng gấp đôi liều để bù thuốc.
Thuốc kháng acid Biviantac (dạng viên) 400mg có tốt không?
Ưu điểm
- Được sản xuất theo quy trình khép kín, đảm bảo được vệ sinh và an toàn cho thuốc. Nhà máy sản xuất đạt chứng nhận GMP, có kết hợp với Anh Quốc nên đem đến những phương pháp bào chế mới nhất, hiện đại nhất.
- Đã được phép lưu hành trên thị trường.
- Gồm sự kết hợp hài hòa giữa 2 thuốc kháng acid và 1 thuốc chống đầy hơi. Giúp giải quyết hiệu quả các triệu chứng của bệnh tăng tiết acid. Đặc biệt đặc tính của nhôm và magie vừa hay bổ trợ cho nhau, giảm thiểu phản ứng phụ.
- Dạng viên nhai tiện lợi, không gây khó chịu khi dùng.
Nhược điểm
Hiệu quả còn tùy vào thể trạng và đáp ứng mỗi người.
Sản phẩm thay thế thuốc Biviantac (dạng viên)
Các sản phẩm nên cân nhắc nếu không mua được thuốc Biviantac như:
- Malthigas: là sản phẩm của hãng dược phẩm Hà Tây sản xuất. Với tác dụng điều trị bệnh tăng tiết acid. Thuốc gồm 200mg nhôm hydroxyd, 200mg magie hydroxyd và 25mg simethicone. Mỗi hộp gồm 60 viên nén nhai.
- Kremil-S: là thuốc dược liệu của hãng United International Pharma. Trong đó thành phần chính là 178mg nhôm hydroxyd, 233mg magie hydroxyd và 30mg simethicone. Mỗi hộp có chứa 100 viên nén nhai được bán với giá khoảng 120.000 đồng.
Tuy nhiên phải hỏi bác sĩ xem có phù hợp với thuốc không mới được dùng.
Thuốc Biviantac (dạng viên) giá bao nhiêu?
Hiện tại thuốc Biviantac (dạng viên) giá vào khoảng 60.000 đồng mỗi hộp. Giá bán có thể chênh lệch do chính sách khác nhau. Tại Nhà thuốc Ngọc Anh cũng đang bán thuốc này, bạn có thể tham khảo.
Thuốc Biviantac (dạng viên) mua ở đâu?
Nhà thuốc Ngọc Anh hiện đang bán thuốc Biviantac (dạng viên) chính hãng và có giao hàng cho quý khách nhanh chóng.
Nguồn tham khảo
- Nathaniel N. Shon, Aluminum Hydroxide, National Library of Medicine. Truy cập ngày 24/06/2023.
- Curtis J. Ingold, Simethicone, National Library of Medicine. Truy cập ngày 24/06/2023.
- Mary J. Allen, Magnesium, National Library of Medicine. Truy cập ngày 24/06/2023.
Nhài Đã mua hàng
Tôi dùng thuốc Biviantac (dạng viên) thấy giảm nhanh biểu hiện đầy bụng