Trong việc giảm cơn đau khi co thắt cơ trơn tiêu hoá và tiết niệu, các bác sĩ thường lựa chọn thuốc Atropin Sulfat 0,25mg Hataphar. Vậy Atropin Sulfat 0,25mg Hataphar là gì? Có thành phần như thế nào? Xin mời bạn đọc cùng với Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) khám phá thông tin về Atropin Sulfat 0,25mg Hataphar trong bài viết dưới đây.
Atropin Sulfat 0,25mg Hataphar là thuốc gì?
Atropin Sulfat 0,25mg Hataphar có tác dụng cảm co thắt cơ trơn để giảm đau, chống say tàu xe. Thuốc được sản xuất bởi công ty dược phẩm Hà Tây Hataphar. Đây là một trong những công ty dược hàng đầu Việt Nam.
Dạng bào chế: Viên nén.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây (Hataphar).
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 25 viên.
SĐK: VD-16904-12.
Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần
Trong 1 viên nén Atropin Sulfat 0,25mg Hataphar có chứa thành phần chính là:
- Atropine sulfate: 0,25mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng
Atropin là một alkaloid kháng muscarin, thuộc nhóm hợp chất amin bậc 3, có khả năng tác động cả vào trung ương và ngoại biên. Atropin ức chế cạnh tranh với acetylcholin tại các thụ thể muscarin của các cơ quan chịu sự điều khiển của hệ thần kinh giao cảm. Bằng cách làm giảm tác dụng của acetylcholin, atropin làm giãn các cơ trơn như cơ trơn đường tiêu hoá, đường tiết niệu và các cơ quan khác. Điều này giúp giảm cơn co thắt cơ trơn và tăng thông lưu trong hệ tiêu hoá và tiết niệu. Ngoài ra, atropin còn có khả năng ức chế tác dụng của acetylcholin lên thụ thể nicotinic, nhưng tác dụng này ít quan trọng hơn so với tác dụng của nó lên thụ thể muscarin.
Tác dụng – Chỉ định thuốc Atropin Sulfat 0,25mg Hataphar
Atropin Sulfat 0,25mg Hataphar được sử dụng để giảm cơn đau trong co thắt cơ trơn của hệ tiêu hoá và hệ tiết niệu. Ngoài ra, nó cũng có tác dụng chống say tàu xe.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Atropin sulfat Vinphaco 0.25mg/ml: Công dụng, liều dùng, giá bán
Dược động học
Hấp thu: Atropin sulfate hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, qua mắt và một phần qua da. Thuốc có sinh khả dụng theo đường uống khoảng 50%.
Phân bố: Thuốc đi vào máu và phân bố nhanh, khắp cơ thể. Atropin có thể đi qua hàng rào máu bão, qua nhau thai và qua sữa mẹ.
Chuyển hóa và thải trừ: Atropin chuyển hóa 1 phần tại gan, thuốc được đào thải qua thận với tỉ lệ khoảng 50% nguyên dạng, còn lại là dạng chuyển hóa. Thời gian bán thải của Atropin kéo dài khoảng 2-5 giờ, thời gian này dài hơn ở trẻ nhỏ và người lớn tuổi.
Liều dùng – Cách dùng thuốc Atropin Sulfat 0,25mg Hataphar
Liều dùng
Đối tượng | Liều dùng (một này) |
Trẻ nhỏ dưới 30 tháng tuổi | 0,1-0,15mg |
Trẻ từ 30 tháng – 6 tuổi | 0,1-0,25mg |
Trẻ từ 7-15 tuổi | 1-2 viên |
Người lớn và trẻ >15 tuổi | 1-4 viên (chia 4 lần, uống tùy theo tình trạng bệnh) |
Liều lượng được nêu trên chỉ là liều trung bình và cần được chỉ định bởi bác sĩ tùy theo từng trường hợp sử dụng thuốc.
Cách dùng Atropin Sulfat 0,25mg Hataphar
Sử dụng trực tiếp bằng cách nuốt nguyên viên, uống kèm theo một cốc nước nhỏ.
Việc sử dụng thuốc cần tuân thủ đúng liều lượng được chỉ định, và không được tăng hoặc giảm liều mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ. Bệnh nhân nên liên tục thông báo tình trạng bệnh cho bác sĩ để nhận được lời khuyên và điều chỉnh liệu trình khi cần thiết.
Chống chỉ định
Vui lòng không sử dụng thuốc nếu bạn có bất kỳ mẫn cảm nào đối với thành phần của thuốc.
Thuốc này không được sử dụng trong trường hợp phì đại tiền liệt tuyến, bệnh Myasthenia gravis, thiên đầu thống, bệnh liệt ruột hoặc môn vị hẹp.
Không dùng thuốc này cho trẻ em trong điều kiện thời tiết nóng hoặc khi trẻ đang có sốt cao.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Simenic là thuốc gì, có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu?
Tác dụng không mong muốn
Tần suất | Cơ quan bị ảnh hưởng | Tác dụng phụ |
Thường gặp | Toàn thân | Khô miệng, khó nuốt, khó phát âm, khát, sốt, giảm tiết dịch ở phế quản |
Mắt | Giãn đồng tử, mất khả năng điều tiết của mắt, sợ ánh sáng | |
Tim mạch | Chậm nhịp thoáng qua, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực và loạn nhịp | |
Thần kinh trung ương | Lú lẫn, hoang tưởng, dễ bị kích thích | |
Ít gặp | Toàn thân | Phản ứng dị ứng, da bị đỏ ửng và khô, nôn |
Tiết niệu | Đái khó | |
Tiêu hoá | Giảm trương lực và nhu động của ống tiêu hoá, dẫn đến táo bón | |
Thần kinh trung ương | Lảo đảo, choáng váng |
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Rượu | Giảm khả năng tập trung |
Thuốc kháng acetyl cholin khác | Tăng tác dụng kháng acetyl cholin cả ngoại vi và trung ương |
Thuốc kháng histamin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, Butyrophenon, Phenothiazin | Tăng tác dụng của Atropin |
Các thuốc khác | Giảm hấp thu vì Atropin làm giảm nhu động dạ dày |
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều
Nếu bệnh nhân quên một liều nhưng không quá lâu so với thời điểm thông thường (khoảng 3-4 tiếng), hãy uống khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân quên liều quá lâu so với thời điểm thông thường (>24 tiếng), hãy sử dụng thuốc như bình thường và không bù các liều đã quên bằng cách uống gấp đôi liều. Việc uống dồn có thể dẫn đến tình trạng quá liều, do đó cần tránh.
Quá liều
Khi xảy ra trường hợp ngộ độc, các biểu hiện thường bao gồm giãn đồng tử, nhịp tim tăng, thở nhanh, sốt cao và kích thích hệ thần kinh trung ương (như bồn chồn, lú lẫn, hưng phấn, rối loạn tâm thần và tâm lý, hoang tưởng, mê sảng, đôi khi co giật). Trong trường hợp ngộ độc nghiêm trọng, kích thích quá mức hệ thần kinh trung ương có thể dẫn đến ức chế, hôn mê, suy tuần hoàn, suy hô hấp và có thể gây tử vong.
Nếu ngộ độc là do uống quá liều, cần tiến hành rửa dạ dày và nên cho bệnh nhân uống than hoạt trước đó. Đồng thời, cần thực hiện các biện pháp điều trị hỗ trợ. Trong trường hợp bị kích thích và co giật, có thể sử dụng diazepam.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
Trẻ em và người cao tuổi có nguy cơ cao hơn bị tác dụng phụ của thuốc.
Ngoài ra, cần hết sức cẩn trọng khi sử dụng thuốc đối với những người mắc tiêu chảy, sốt, ngộ độc giáp, suy tim, đã từng phẫu thuật tim, đang trải qua tình trạng nhồi máu cơ tim cấp, cao huyết áp, suy gan hoặc suy thận.
Trước khi sử dụng thuốc, hãy chú ý đến ngày hết hạn sử dụng và tình trạng bên ngoài của nó. Nếu thuốc đã hết hạn sử dụng hoặc có dấu hiệu thay đổi như chảy nước, bị mốc, hoặc thay đổi màu sắc,… bệnh nhân tuyệt đối không được sử dụng và cần tìm cách tiêu hủy thuốc một cách an toàn để tránh ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
Thuốc Atropin Sulfat 0,25mg Hataphar có an toàn cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
Thời kỳ mang thai: Tuy chưa xác định được nguy cơ độc của Atropin đối với phôi và thai nhi, tuy nhiên, cần thận trọng trong những tháng cuối của thai kỳ do có thể gây tác động không mong muốn đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú: Trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với thuốc kháng acetylcholin, do đó cần tránh sử dụng thuốc này kéo dài trong thời kỳ cho con bú. Trẻ em nhỏ thường rất nhạy cảm với thuốc kháng acetylcholin, và do đó cần hết sức cẩn trọng.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Trong quá trình lái xe hoặc vận hành máy móc, không nên sử dụng thuốc do tác dụng phụ của nó có thể ảnh hưởng đến khả năng tập trung và tỉnh táo của người sử dụng.
Bảo quản
Hãy bảo quản thuốc sao cho vỉ thuốc không bị rách, không để thuốc tiếp xúc trực tiếp với không khí trong thời gian dài. Việc tiếp xúc với không khí có thể làm oxy hóa các hoạt chất của thuốc và ảnh hưởng đến chất lượng của nó.
Lưu trữ thuốc ở nơi khô ráo và xa tầm tay trẻ em.
Đảm bảo nơi để thuốc có nhiệt độ ổn định và không vượt quá 30 độ C, đồng thời tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp.
Thuốc Atropin Sulfat 0,25mg Hataphar giá bao nhiêu?
Giá Atropin Sulfat 0,25mg Hataphar đang được nhiều người quan tâm. Giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang web Nhà thuốc Ngọc Anh. Nếu bạn muốn biết thêm thông tin về giá sản phẩm cũng như các chương trình ưu đãi, vui lòng liên hệ với dược sĩ nhà thuốc Ngọc Anh qua số hotline để được tư vấn chi tiết và cung cấp thông tin mới nhất.
Thuốc Atropin Sulfat 0,25mg Hataphar chính hãng mua ở đâu?
Để mua thuốc Atropin Sulfat 0,25mg Hataphar chính hãng và uy tín nhất, bạn có thể đến nhà thuốc Ngọc Anh và mang theo đơn thuốc do bác sĩ kê để mua thuốc trực tiếp. Nhà thuốc Ngọc Anh sẽ cung cấp cho bạn sản phẩm chính hãng và tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Bạn cũng có thể liên hệ qua số hotline hoặc nhắn tin trên website của nhà thuốc để được tư vấn và hướng dẫn mua thuốc Atropin Sulfat 0,25mg Hataphar một cách thuận tiện và chính xác.
Thuốc Atropin Sulfat 0,25mg Hataphar có hiệu quả không?
Ưu điểm
- Thuốc bào chế dưới dạng viên nén nên tiện lợi khi sử dụng và có thể dễ dàng mang theo cũng như bảo quản.
- Thuốc được sản xuất trên dây chuyền hiện đại của công ty dược phẩm Hà Tây nên chất lượng sản phẩm luôn được đảm bảo.
- Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
- Sản phẩm không được sử dụng khi lái xe hoặc vận hành máy móc
Sản phẩm thay thế
Nếu bạn không thể tìm thấy thuốc Atropin Sulfat 0,25mg Hataphar tại các nhà thuốc xung quanh bạn, chúng tôi gợi ý cho bạn một vài loại thuốc có tác dụng tương tự:
- Thuốc Atropin sulfat Vinphaco 0.25mg/ml với thành phần là Atropin sulfat do Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc – Vinphaco sản xuất.
- Thuốc Simenic với thành phần Alverine, Simethicone do Công ty TNHH dược phẩm USA – NIC (USA – NIC Pharma) sản xuất.
Tuy nhiên bạn cần xin ý kiến và chỉ định của bác sĩ trước khi tự ý đổi sang một loại thuốc mới.
Tài liệu tham khảo
Chuyên gia của go.drugbank. Atropine: Uses, Interactions, Mechanism of Action, go.drugbank. Truy cập ngày 13.06.2023.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Phi Đã mua hàng
Giá cả phải chăng, hiệu quả tốt