Thuốc Arbuntec 4 có hiệu quả tốt trong việc giảm đau đặc biệt là đau gây ra bởi các bệnh xương khớp. Trong bài viết này Nhà thuốc Ngọc Anh sẽ gửi đến bạn đọc những thông tin đầy đủ nhất liên quan đến thuốc Arbuntec 4.
Thuốc Arbuntec 4 là thuốc gì?
Thuốc Arbuntec 4mg là một sản phẩm được nghiên cứu sản xuất và đăng ký bởi Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun. Thuốc này có chứa thành phần chính là Lornoxicam – một chất có tác dụng giảm đau, chống viêm. Viên nén bao tan trong ruột Arbuntec 4mg được sử dụng để làm giảm các triệu chứng đau; giảm đau, viêm trong một số bệnh xương khớp như viêm xương khớp. Hiện nay, thuốc Arbuntec 4 đang được lưu hành trên thị trường dưới dạng thuốc kê đơn với số đăng ký VD-29769-18.
Thành phần
- Lornoxicam hàm lượng 4 mg
- Tá dược vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Arbuntec 4
- Lornoxicam là một hoạt chất thuộc nhóm thuốc giảm đau, chống viêm không steroid thế hệ mới, nó thuộc nhóm oxicam. Lornoxicam có hiệu quả tốt trong việc giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Nó được dùng chủ yếu trong các bệnh xương khớp như viêm khớp, thoái hoá khớp, đau dây thần kinh toạ, viêm khớp dạng thấp.
- Giống với các thuốc NSAID khác, Lornoxicam hoạt động bằng cách liên kết và ức chế hoạt động của các enzyme COX1 và COX2 làm ngăn cản quá trình sản xuất prostaglandin và thromboxane. Điều này giúp giảm đau, hạ sốt, giảm viêm.
- Khác với các hợp chất oxicam khác, Lornoxicam ức chế mạnh mẽ quá trình sinh tổng hợp tiền liệt tuyến.
- Nghiên cứu của Akhilesh Sharma, Anup Pingle, Vidyagauri P Baliga về hiệu quả của Lornoxicam trong thử nghiệm đau cấp tính đã đưa ra kết luận rằng khi dùng Lornoxicam tiêm tĩnh mạch đem lại tỷ lệ hiệu quả/ độc tính tối ưu và nó có thể là một lựa chọn phù hợp trong quản lý bệnh nhân chấn thương đau đớn cần sử dụng đến thuốc NSAID đường tiêm.
==>> Tham khảo một số thuốc tương tự: Thuốc Sozfax 4 có tác dụng gì? Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Dược động học
- Hấp thu: Lornoxicam được hấp thu một cách nhanh chóng và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hoá, sinh khả dụng của nó đạt khoảng 90-100%. Sau khi uống thuốc từ 1-2 giờ, thuốc sẽ đạt nồng độ tối đa trong huyết tương.
- Phân bố: Lornoxicam liên kết với protein huyết tương khoảng 99%, điều này không phụ thuộc vào nồng độ của thuốc.
- Chuyển hoá: Lornoxicam được chuyển hoá hoàn toàn trong cơ thể, chủ yếu thông qua cytochrom P450 2C9.
- Thải trừ: Lornoxicam thải trừ qua gan vào phân khoảng 2/3 liều dùng, phần còn lại thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Lornoxicam có thời gian bán thải khoảng 3-4 giờ.
Công dụng – Chỉ định thuốc Arbuntec 4
Thuốc Arbuntec 4 được chỉ định điều trị ngắn hạn trong các trường hợp đau từ nhẹ đến vừa; tình trạng đau ở bệnh nhân viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, thoái hoá khớp….
Liều dùng – Cách sử dụng thuốc Arbuntec 4
Liều dùng
Người lớn
- Điều trị đau: mỗi lần uống 1-2 viên, ngày uống 2 lần. Tối đa 4 viên một ngày.
- Viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp:
- Liều khởi đầu: ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 viên.
- Liều duy trì: tối đa 4 viên một ngày.
Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận: uống 3 viên mỗi ngày hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Cách dùng
- Sử dụng thuốc Arbuntec 4 bằng đường uống.
- Uống thuốc nguyên vẹn cả viên, không bẻ, nhai hoặc nghiền viên thuốc trước khi uống.
Chống chỉ định
Thuốc Arbuntec 4 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Người bị suy gan, suy thận nặng hoặc suy tim nặng.
- Người bị giảm tiểu cầu.
- Người có tiền sử tái phát loét dạ dày hoặc đang bị loét dạ dày.
- Người bị đông máu, rối loạn chảy máu.
- Người bị xuất huyết mạch máu não, chảy máu ruột- dạ dày.
- Người cao tuổi, phẫu thuật cấp, cân nặng dưới 50 kg.
- Phụ nữ đang trong thời gian thai kỳ, phụ nữ đang cho con bú.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
- Người bị phản ứng quá mẫn với thuốc chống viêm không steroid khác.
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc giảm đau Arbuntec 4, bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng không mong muốn như:
- Rất thường gặp: đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, chóng mặt, nhức đầu nhẹ.
- Thường gặp: đau khớp, rụng tóc, nổi mề đay, phù mạch, ngứa, đỏ bừng, viêm da, tăng transaminase, khô miệng, loét miệng, viêm dạ dày, táo bón, khó nuốt, đầy hơi, nôn, buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, cảm giác đỏ mặt, nhịp tim bất thường, nhịp tim nhanh, suy tim, ù tai, chóng mặt, rối loạn thị lực, viêm kết mạc, mất ngủ, trầm cảm.
- Ít gặp: đau cơ, chuột rút, đau xương, tiểu đêm, tăng ure, phát ban, chàm, chức năng gan bất thường, viêm lưỡi, viêm loét, khó nuốt, trào ngược dạ dày thực quản, viêm dạ dày, phân đen, chảy máu dạ dày ruột, ói ra máu, loét, co thắt phế quản, ho, khó thở, thời gian chảy máu kéo dài, bầm tím, chảy máu, cao huyết áp, rối loạn thị giác, run, vị giác bất thường, mất bù, buồn ngủ, kích động, căng thẳng, nhầm lẫn, sốc phản vệ, phản ứng quá mẫn, suy nhược, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, viêm họng.
- Hiếm gặp: nguy cơ huyết khối tim mạch, độc tính ở thận, thiếu máu tan huyết, thiếu máu bất định, tăng bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, viêm màng não vô trùng, hội chứng Stevens-Johnson, phù nề, bầm tím, ứ mật, vàng da, viêm gan, tổn thương gan.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu gặp phải các tác dụng ngoại ý.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chống đông máu hoặc chất ức chế kết tập tiểu cầu. | Khi sử dụng đồng thời có thể làm tăng thời gian chảy máu. |
Sulphonylure. | Khi dùng chung có thể làm tác dụng hạ đường huyết tăng. |
Aspirin, các thuốc NSAID khác. | Khi dùng chung sẽ làm nguy cơ mắc các phản ứng phụ tăng. |
Thuốc lợi tiểu. | Khi dùng chung sẽ làm tác dụng của thuốc lợi tiểu giảm. |
Thuốc ức chế men chuyển. | Khi dùng chung có thể gây nguy cơ suy thận cấp. |
Lithi. | Khi dùng chung sẽ làm tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ. |
Methotrexat. | Không sử dụng đồng vì sẽ làm nồng độ methotrexat trong máu tăng. |
Digoxin. | Khi dùng chung sẽ làm độ thanh thải thận của digoxin giảm. |
Cyclosporin. | Độc tính trên thận tăng khi dùng chung. |
Các thuốc cảm ứng và chất ức chế enzym CYP2C9 như rifampicin, tranylcypromin, miconazol, amiodaron, phenytoin. | Các thuốc này có tương tác với Lornoxicam. |
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi sử dụng thuốc Arbuntec 4 cho các đối tượng sau: bệnh nhân có chức năng tim suy giảm, rối loạn tạo máu, rối loạn chuyển hóa porphyrin, bệnh Crohn, viêm loét đại tràng, xuất huyết mạch máu não trước, có tiền sử loét dạ dày và chảy máu, bệnh gan.
- Nguy cơ huyết khối tim mạch có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Arbuntec 4 nhất là ở bệnh nhân dùng liều cao.
- Nên sử dụng thuốc Arbuntec 4 hàng ngày với liều thấp nhất có hiệu quả để giảm các nguy cơ xuất hiện tác dụng ngoại ý.
- Bác sĩ cần cảnh báo cho bệnh nhân về triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng. Nếu xuất hiện các triệu chứng này, bệnh nhân cần thăm khám bác sĩ ngay.
Lưu ý cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: không sử dụng.
- Phụ nữ cho con bú: không sử dụng.
==>> Tham khảo một số thuốc tương tự: Thuốc Larfix 4mg là gì, có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu?
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Thuốc giảm đau, chống viêm Arbuntec 4 không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Arbuntec 4 ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp, tránh ẩm.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Triệu chứng: đau bụng, chóng mặt, buồn nôn, nôn, mất điều hòa, rối loạn đông máu, hôn mê.
- Xử trí: Khi quá liều thật hay nghi ngờ quá liều đều cần phải ngừng sử dụng thuốc và áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng, điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân.
Quên liều
Uống thuốc ngay khi nhớ ra quên liều, nếu đã gần thời điểm uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên. Không uống gấp đôi để bù liều.
Thuốc Arbuntec 4 có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc Arbuntec 4 có hiệu quả giảm đau, giảm viêm nhanh chóng đặc biệt là trong các bệnh xương khớp.
- Thuốc có khả năng hấp thu tốt khi dùng đường uống.
- Dạng bào chế viên nén bao tan trong ruột có thể hạn chế được các tác dụng phụ đối với đường tiêu hoá, đồng thời giúp thuốc giải phóng đúng đích.
Nhược điểm
- Giống với các thuốc NSAIDs khác, khi sử dụng thuốc Arbuntec 4 bệnh nhân vẫn có thể gặp phải một số tác dụng phụ.
Thuốc Arbuntec 4 giá bao nhiêu?
Giá thuốc Arbuntec 4mg đang được liên tục được cập nhật ở phía đầu bài viết. Để tìm hiểu chi tiết hơn về giá bán, nhận tư vấn miễn phí và nhận các chương trình ưu đãi, quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp tới số hotline 098 572 9595 hoặc nhắn tin vào zalo/messenger ở góc bên trái màn hình.
Thuốc Arbuntec 4 mua ở đâu uy tín?
Hiện nay có nhiều cửa hàng thuốc phân phối thuốc Arbuntec 4 chính hãng. Độc giả có nhu cầu sử dụng nên chọn mua tại những cửa hàng uy tín, đảm bảo chất lượng. Nhà thuốc Ngọc Anh là một trong những nhà thuốc uy tín hàng đầu hiện nay. Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website nhà thuốc Ngọc Anh hoặc hot line 098.572.9595 để được tư vấn.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Lorakam-4 được sử dụng trong điều trị đau xương khớp từ nhẹ đến vừa với thành phần chính là Lornoxicam hàm lượng 4 mg. Sản phẩm được sản xuất bởi M/s Windlas Biotech Private Limited.
- Thuốc Antilus 4 có chứa hoạt chất Lornoxicam 4mg, được dùng để điều trị cơn đau cấp tính từ nhẹ đến trung bình. Thuốc này do Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên sản xuất và đăng ký.
Thông tin về sản phẩm thay thế chỉ mang tính chất tham khảo, hãy hỏi thêm ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng để đảm bảo an toàn.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Arbuntec 4. Tải file PDF Tại Đây.
Bình Đã mua hàng
Thuốc Arbuntec 4 giảm đau, giảm viêm rất nhanh