Thành phần
Trong mỗi viên nén Amkeral 2mg có chứa:
- Melphalan … 2mg
- Cùng với các tá dược khác vừa đủ cho 1 viên nén.
Cơ chế tác dụng
Melphalan là một chất alkyl hóa thuộc nhóm mù tạc nitrogen, có khả năng hình thành các ion carbonium phản ứng mạnh. Những ion này sẽ gắn kết đồng hóa trị với DNA, đặc biệt là tại base guanine. Từ đó, thuốc tạo ra các cầu nối chéo giữa hai mạch đối diện của phân tử DNA xoắn kép, cản trở quá trình sao chép và phiên mã gene. Nhờ cơ chế này, Melphalan giúp ức chế hoạt động của tế bào ung thư, dù các tế bào đó đang ở pha phân chia hay đang nghỉ.
Tuy nhiên, do không có tính chọn lọc cao, thuốc cũng tác động đến các tế bào lành, từ đó dẫn đến các tác dụng không mong muốn như ức chế tủy xương, rối loạn tiêu hóa do tổn thương niêm mạc ruột, hoặc gây rụng tóc.
Dược động học
Hấp thu: Melphalan hấp thu không ổn định qua đường tiêu hóa, với sinh khả dụng dao động từ 24–89%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau khoảng 2 giờ uống thuốc.
Phân bố: Phân bố nhanh trong dịch cơ thể, ít thấm qua hàng rào máu não. Thể tích phân bố thay đổi từ 0,5 – 0,6 L/kg. Thuốc gắn vào protein huyết tương khoảng 60–90%, chủ yếu là albumin.
Chuyển hóa: Thuốc bị thủy phân tạo thành các chất chuyển hóa không còn hoạt tính như mono- và dihydroxymelphalan.
Thải trừ: Khoảng 20–35% liều uống được bài tiết qua nước tiểu trong 24 giờ, trong đó chỉ 10% ở dạng không đổi. Thời gian bán thải cuối cùng khoảng 1,5 giờ. Thải trừ thuốc chủ yếu phụ thuộc vào chức năng thận, với sự giảm rõ rệt thanh thải toàn thân sau nhiều đợt điều trị.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Amkeral 2mg
Thuốc Amkeral 2mg (Melphalan) được chỉ định trong điều trị các bệnh lý ác tính sau:
- Đa u tủy xương (Multiple myeloma)
- Ung thư buồng trứng giai đoạn tiến triển, không còn khả năng phẫu thuật
- Ung thư vú
- U hắc tố ác tính (Melanoma ác tính)
Ngoài ra, thuốc cũng được sử dụng trong một số bệnh lý khác như:
- Bệnh đa hồng cầu vera (Polycythemia vera)
- Bệnh thoái hóa dạng tinh bột (Amyloidosis)
- U nguyên bào thần kinh (Neuroblastoma)
- Sarcom cơ vân và một số loại sarcom khác (ung thư mô liên kết)
=>>> Xem thêm: Thuốc Abirakaso 250mg điều trị ung thư tuyến tiền liệt di căn kháng thiến hoặc nhạy cảm hormone
Liều dùng – Cách sử dụng thuốc Amkeral 2mg
Liều dùng
- Đa u tủy xương: 0,15 mg/kg/ngày, dùng liên tục trong 4 ngày.
- Ung thư buồng trứng không thể phẫu thuật: 0,2 mg/kg/ngày, sử dụng liên tiếp trong 5 ngày.
- Ung thư vú: 0,15 mg/kg/ngày trong vòng 5 ngày điều trị.
- Bệnh đa hồng cầu vera (đa hồng cầu vô căn):
- Liều khởi đầu: 3 – 5 viên/ngày, dùng trong 5 – 7 ngày.
- Liều duy trì: giảm xuống còn 1 – 2 viên/ngày tùy đáp ứng.
Lưu ý: Việc điều chỉnh liều cần dựa trên tình trạng sức khỏe, xét nghiệm máu định kỳ và hướng dẫn từ bác sĩ điều trị. Không được tự ý thay đổi liều hoặc ngưng thuốc khi chưa có chỉ định từ chuyên gia y tế.
Cách dùng
Thuốc Amkeral 2mg được dùng đường uống. Cần uống nguyên viên với nhiều nước, nên dùng khi bụng đói, tốt nhất là trước bữa ăn khoảng 1 – 2 giờ.
=>>> Xem thêm: Thuốc Luciada 200mg điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ có đột biến KRAS G12C ở người lớn
Chống chỉ định
Không được dùng cho người dị ứng với thuốc, suy tủy nghiêm trọng, từng không đáp ứng điều trị trước đó hoặc phụ nữ mang thai.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Huyết học: Có thể xuất hiện tình trạng suy tủy cấp, giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu sau khoảng 7 ngày dùng thuốc. Tình trạng này có thể kéo dài từ 2 đến 5 tuần nhưng thường hồi phục sau khi ngừng điều trị.
- Tiêu hóa: Ghi nhận buồn nôn, nôn, tiêu chảy, loét và viêm niêm mạc miệng.
- Ung thư thứ phát: Có khả năng xuất hiện, đặc biệt khi dùng kéo dài hoặc tích lũy liều cao.
Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100):
- Tim mạch: Viêm mạch máu.
- Da: Dị ứng da như phát ban, nổi mề đay, rụng tóc và tăng nhạy cảm da.
- Hô hấp: Có thể gây viêm phổi kẽ hoặc xơ phổi.
- Huyết học: Gây thiếu máu tan huyết.
- Khác: Có thể gặp phản ứng dị ứng nghiêm trọng (bao gồm phản vệ), vô kinh, phù nề hoặc xuất hiện ung thư thứ phát.
Tương tác thuốc
Amkeral 2mg (Melphalan) có khả năng bị giảm hấp thu nếu dùng cùng thức ăn, vì vậy người bệnh nên uống thuốc khi bụng đói để đảm bảo hiệu quả điều trị tối ưu. Một số thuốc như cimetidin hay các thuốc kháng thụ thể H2 có thể làm giảm độ acid trong dịch dạ dày, từ đó làm giảm sinh khả dụng của melphalan đến khoảng 30%.
Việc phối hợp Amkeral 2mg với acid nalidixic, natalizumab hoặc các loại vắc xin sống là không được khuyến cáo, do có thể làm tăng nguy cơ phản ứng nghiêm trọng.
Bên cạnh đó, melphalan có thể làm tăng nồng độ và tác dụng của cyclosporin, natalizumab, vắc xin sống và các thuốc kháng vitamin K. Trong khi đó, thuốc có thể làm giảm hiệu lực của glycosid tim cũng như các loại vắc xin bất hoạt.
Một số hoạt chất khác như acid nalidixic và trastuzumab có thể làm tăng độc tính của melphalan (thuốc Amkeral 2mg) nếu dùng cùng lúc. Ngược lại, các chế phẩm từ Echinacea có thể làm giảm hiệu quả điều trị của thuốc. Ngoài ra, trong quá trình sử dụng melphalan, bệnh nhân nên tránh dùng rượu vì rượu có thể gây kích ứng đường tiêu hóa.
Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Amkeral 2mg
Lưu ý khi sử dụng thuốc
- Melphalan (Amkeral 2mg) cần được dùng cẩn trọng, đặc biệt ở bệnh nhân đã từng điều trị bằng xạ trị hoặc thuốc ức chế tủy xương gần đây. Những người suy thận, có sỏi thận hoặc mắc bệnh gút có nguy cơ tăng acid uric máu nên được theo dõi kỹ.
- Liều dùng phải được điều chỉnh phù hợp và theo dõi bởi bác sĩ chuyên khoa. Thuốc có thể gây ức chế tủy xương nghiêm trọng, dẫn đến giảm bạch cầu và tiểu cầu, làm tăng nguy cơ nhiễm trùng và xuất huyết.
- Melphalan có khả năng gây đột biến gen, ảnh hưởng cả người bệnh và nhân viên y tế. Tiêm nhầm ra ngoài mạch có thể gây hoại tử mô.
Đồng thời, phối hợp với acid nalidixic hoặc cyclosporin liều cao có thể dẫn đến biến chứng nặng như viêm ruột xuất huyết và tổn thương thận.
Lưu ý khi dùng thuốc trên phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Amkeral 2mg (Melphalan) gây hại cho thai nhi, do đó phụ nữ nên tránh thai khi điều trị. Nếu cần dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú, phải ngừng cho trẻ bú vì chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không.
Bảo quản
Thuốc Amkeral 2mg cần được bảo quản trong lọ thủy tinh đậy kín, để ở nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và duy trì nhiệt độ dưới 40°C, trong đó mức nhiệt lý tưởng là từ 15°C đến 30°C.
Thông tin sản xuất
- Dạng bào chế: Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ X 25 viên
- Nhà sản xuất: Công ty Dược Pharmacy Medicine
- Xuất xứ: Ấn Độ
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Sử dụng Amkeral 2mg quá liều có thể gây buồn nôn nặng, nôn, loét miệng, co giật, suy giảm ý thức, liệt cơ, viêm niêm mạc tiêu hóa, xuất huyết đường tiêu hóa, độc tính gan – thận, hội chứng suy hô hấp cấp và rối loạn điện giải. Do thuốc ức chế mạnh tủy xương, cần theo dõi huyết học ít nhất 3–6 tuần sau khi quá liều.
Việc xử trí chủ yếu là điều trị hỗ trợ, phòng nhiễm khuẩn, truyền máu, truyền tủy tự thân hoặc dùng thuốc kích thích tạo máu. Lọc máu và chạy thận không có hiệu quả trong việc loại bỏ thuốc.
Quên liều
Chưa có thông tin chính xác
Sản phẩm thay thế
Các bạn có thể tham khảo thêm một vài thuốc có cùng hoạt chất là Melphalan nếu Nhà thuốc Ngọc Anh không có sẵn thuốc Amkeral 2mg. Tuy nhiên, tất cả các loại thuốc này cần được bác sĩ kê đơn cụ thể.
Thuốc Amkeral 2mg mua ở đâu uy tín?
Thuốc Amkeral 2mg được bán tại các cửa hàng thuốc trên toàn quốc và chỉ được cung cấp khi có đơn nên cần mang đơn khi đi mua. Để có được sản phẩm chính hãng, tìm đến các cửa hàng lớn, nhà thuốc uy tín để mua.
Tài liệu tham khảo
Nadeem O et al (2022). Melphalan flufenamide for relapsed/refractory multiple myeloma, Pubmed. Truy cập ngày 10/4/2025.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Tuyền Đã mua hàng
Bác sĩ kê đơn thuốc có Amkeral 2mg, sử dụng hi vọng hiệu quả