Thành phần
Thành phần trong Amiparen 10% (dạng túi) 200ml cụ thể như sau:
| Hoạt chất | Hàm lượng | Hoạt chất | Hàm lượng |
| L-Arginine | 2,1g | L-Histidine | 1g |
| L-Glutamic Acid | 0,2g | Glycine | 1,18g |
| L-Alanine | 1,6g | L-Isoleucine | 1,6g |
| L-Tryptophan | 0,4g | L-Methionine | 0,78g |
| L-Serine | 0,6g | L-Phenylalanine | 1,4g |
| L-Lysine Acetat | 2,96g | L-Proline | 1g |
| L-Threonine | 1,14g | L-Aspartic Acid | 0,2g |
| L-Valine | 1,6g | L-Tyrosine | 0,1g |
| L-Cysteine | 0,2g | L-Leucine | 2,8g |
| Tá dược | vừa đủ |
Cơ chế tác dụng của thuốc Amiparen 10% (dạng túi)
Amiparen 10% là gì? Đây là 1 nguồn để cung cấp amino acid trong dinh dưỡng thông qua đường tĩnh mạch. Thuốc giúp điều chỉnh cũng như duy trì sự cân bằng nitrogen theo hướng có lợi. Điều này chứng tỏ là thuốc giúp tiết kiệm nitrogen theo hướng có lợi ở mô hình động vật.
Chế phẩm còn giúp tăng tổng hợp albumin ở huyết tương và lượng protein toàn phần. Nhận thấy tỷ lệ 2-methylhistidine/creatinin ở nước tiểu giảm xuống sau khi truyền thuốc (tỷ lệ này chỉ thị cho sự dị hóa protein trong cơ tại điều kiện bị stress). Như vậy, thuốc gây ức chế có hiệu quả việc phân rã protein trong cơ.
Hơn nữa, acid amin tự do ở huyết tương biến động rất ít, bởi vậy sự chuyển hóa acid amin vẫn ổn định khi dùng Amiparen.
Dược động học
Truyền tĩnh mạch ở chuột cống 3, 7 và 57 tuần tuổi, acid amin có đánh dấu 14Carbon của thuốc phân phối dễ dàng ở những phân đoạn protein trong huyết tương. Chất được đánh dấu có hàm lượng lớn ở phân đoạn protein của thận, tạng tụy và gan, phân bố nhanh tới cơ.
Lượng chất đánh dấu được thải vào khí trở trong 72 tiếng đạt khoảng 37,1-44,2% liều lượng. Lượng vào nước tiểu và phân lần lượt đạt 3,9-5,2% và 1,2-3,1% liều lượng.
Những phân đoạn acid amin ở nước tiểu chỉ có 1,1-1,5% liều sử dụng.
Tổng lượng acid amin được tích lũy ở cơ thể có thể đạt hơn 98,5% liều sử dụng.
=> Xem thêm: Thuốc MG-Tan Inj. 1440ml cung cấp acid amin, nước và chất điện giải cho cơ thể.
Công dụng – Chỉ định của Amiparen 10% (dạng túi) 200ml
Chỉ định Amiparen 10% bổ sung acid amin cho những đối tượng đang bị suy dinh dưỡng, suy giảm protein trong huyết tương hoặc người bệnh trước và sau khi phẫu thuật.

Liều dùng – Cách dùng thuốc Amiparen 10% (dạng túi)
Liều dùng
Dùng để truyền qua hệ tĩnh mạch trung tâm với liều lượng từ 400-800ml mỗi ngày. Tuy tuổi tác, tình trạng cũng như cơ địa người bệnh để có thể tùy chỉnh liều lượng cho phù hợp.
Dùng để truyền qua hệ thống tĩnh mạch ngoại biên với 200-400ml mỗi ngày. Đảm bảo duy trì tốc độ truyền dịch vào khoảng 10g acid amin trong vòng 60 phút. Tốc độ truyền dịch khuyến cáo cho người lớn là 100ml trong 60 phút, có thể giảm tốc độ nếu bệnh nhân có tình trạng trầm trọng, trẻ em hay người già.
Cách dùng
Dùng thuốc Amiparen 10% để tiêm truyền qua tĩnh mạch.
Chống chỉ định
Bệnh nhân có tình trạng gia tăng nitơ huyết, hôn mê gan, suy thận mức nặng, gặp bất thường về chuyển hóa acid amin, đang có nguy cơ bị hôn mê gan hoặc là dị ứng thành phần của Amiparen 10%.
Tác dụng không mong muốn
Ít khi xảy ra: Tăng nitơ ure ở trong máu, ói mửa, đau ngực, gia tăng bilirubin toàn phần, nhức đầu, rét run, đánh trống ngực, buồn ói, đau mạch,…
Hiếm xảy ra: Phát ban ở ngoài ra.
Trường hợp truyền lượng lớn thuốc hoặc/và truyền tốc độ nhanh có thể gây nhiễm toan.
Tương tác thuốc
Chưa có tương tác nào của Amiparen 10% được ghi chép hay báo cáo lại.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Amiparen 10% (dạng túi)
Lưu ý và thận trọng
Cẩn trọng khi dùng ở bệnh nhân suy tim sung huyết, nhiễm toan mức nặng, suy giảm natri huyết, suy nhược và mất nước mức độ nặng.
Thực hiện những phương pháp tiệt trùng và dự phòng phù hợp nhằm giảm thiểu các nguy cơ về nhiễm khuẩn chéo do tiêm truyền.
Khi truyền thuốc cho người bệnh ở điều kiện môi trường lạnh, cần làm ấm dung dịch cho đến nhiệt độ gần với nhiệt độ của cơ thể.
Chỉ dùng túi thuốc 1 lần, nếu như không dùng hết thì loại bỏ phần còn thừa. Tránh dùng túi có lỗ rò, dung dịch đổi màu hay vẩn đục.
Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Thận trọng và phải xin chỉ định từ bác sĩ về việc dùng Amiparen trong thai kỳ, nuôi con bú.
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Chưa thấy báo cáo nào về sự ảnh hưởng của Amiparen ở người lái xe và máy móc.
Bảo quản
Nhiệt độ ở chỗ bảo quản Amiparen 10% cần dưới 30 độ C, tránh xa khỏi tầm tay trẻ nhỏ.
Thông tin sản xuất
- Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.
- Quy cách đóng gói: Thùng 20 túi x 200ml.
- Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần dược phẩm Otsuka Việt Nam.
- Số đăng ký: 893110453623.
- Xuất xứ: Việt Nam.
=> Tham khảo thêm: Thuốc Chiamin-S-2 Injection dùng cho người bị suy nhược cơ thể, kém hấp thu.
Xử trí quá liều
Báo cáo lại cho bác sĩ nếu như dùng Amiparen quá liều chỉ định.
Sản phẩm thay thế
Tham khảo thêm các sản phẩm có công dụng tương tự với Amiparen 10% (dạng túi) dưới đây:
- Amiparen – 10 của Dược phẩm Otsuka Việt Nam. Chế phẩm này giúp cung cấp 18 acid amin cho người bị suy dinh dưỡng, suy giảm protein ở huyết tương,…
- Dung dịch truyền tĩnh mạch Acid Amin 5% Otsuka chai 200ml có chứa 19 loại acid amin khác nhau, giúp bổ sung dinh dưỡng ở đối tượng đang bị suy dinh dưỡng hoặc cần hồi phục sức khỏe hậu phẫu thuật. Sản phẩm cũng do Dược phẩm Otsuka Việt Nam sản xuất.
Thuốc Amiparen 10% (dạng túi) 200ml giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Bạn đọc nên tìm mua Amiparen 10% (dạng túi) chính hãng tại nhà thuốc và hiệu thuốc lớn. Lưu ý, đây là sản phẩm bán theo đơn nên bạn cần phải có đơn kê của bác sĩ khi đi mua thuốc.
Nguồn tham khảo
Francesco S Dioguardi (2011). Clinical use of amino acids as dietary supplement: pros and cons, Pubmed. Truy cập ngày 20/10/2025.
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.








Thắng Đã mua hàng
Amiparen 10% (dạng túi) bổ sung acid amin khá ổn