Thuốc Ama-Power là thuốc kháng sinh kết hợp được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, các thông tin về thuốc lại chưa được cập nhật cụ thể. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Ama-Power
Ama-Power là thuốc gì?
Ama-Power là thuốc được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn. Ama Power được nghiên cứu phát triển và sản xuất bởi công ty S.C.Antibiotice S.A, thuốc đã được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành năm 2016 với số đăng ký VN-19857-16
Mỗi lọ có chứa bột pha tiêm kết tinh màu trắng đến gần như trắng.
Thành phần
Trong mỗi lọ Ama-Power có chứa:
- Ampicilin natri tương đương với ampieilin 1000mg (1g)
- Sulbactam natri tương đương với sulbactam 500mg (0,5g)
Cơ chế tác dụng của thuốc kháng sinh Ama-Power 1000mg/500mg
Ampicilin natri và sulbactam natri là một thuốc phối hợp cố định có tỷ lệ ampicilin/sulbactam là 2:1.
Ampicilin là kháng sinh bán tổng hợp có phổ tác dụng rộng với hoạt tính kháng khuẩn tác dụng trên cả vi khuẩn gram dương và âm, cơ chế ức chế sinh tổng hợp peptidoglycan của thành tế bào vi khuẩn.
Sulbactam là một acid sulfon penicilamic, chất ức chế không thuận nghịch beta – lactamase, và có hoạt tính kháng khuẩn yếu khi dùng đơn độc. Sulbactam có hoạt tính ức chế tốt cả hai loại beta – lactamase qua trung gian plasmid và nhiễm sắc thể.
Cơ chế đề kháng: Penicillinase (một loại β-lactamase) cắt vòng beta-lactam và dẫn đến kháng ampicillin. Do đó ampicillin thường được kết hợp với các chất ức chế beta-lactamase như sulbactam.
Ampicillin cũng được sử dụng kết hợp với các thuốc chống vi trùng khác (aminoglycoside, chất ức chế β-lactamase) để cải thiện hiệu quả của nó, mở rộng phạm vi chống vi trùng và giảm sự phát triển của kháng thuốc. Những sự kết hợp này rất hữu ích trong điều trị theo kinh nghiệm đối với nhiều loại nhiễm trùng phức tạp bao gồm nhiễm trùng hiếu khí, kỵ khí và hỗn hợp.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Ama-Power
Thuốc Ama-Power 1g +0,5g dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do, hoặc nghi o các vi khuẩn sinh beta – lactamase gây ra, khi mà một aminopenicilin dùng đơn độc không có tác dụng:
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, bao gồm viêm xoang, viêm tai giữa và viêm nắp thanh quản, viêm phối do vi khuẩn;
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và viêm thận – bể thận;
- Nhiễm khuẩn trong ô bụng hoặc bệnh phụ khoa nghỉ do vi khuẩn kỵ khí;
- Viêm màng não
- Nhiễm khuẩn da, cơ, xương, khớp; và lậu không biến chứng.
Dược động học
Hấp thu
Dược động học của cả hai thành phần trong công thức đều tương tự nhau và không thay đổi khi dùng kết hợp. Sulbactam natri không hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hóa nên được dùng bằng đường tiêm truyền. Nồng độ đỉnh của ampicilin và sulbactam đạt được ngay khoảng 15 phút sau khi truyền tĩnh mạch ampicilin/sulbactam. Ở người lớn có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh của ampicilin đạt được dao động trong khoảng 40 – 71 microgam/ml sau khi tiêm 1g ampicilin và 0,5g sulbactam; nồng độ đỉnh sulbactam trong huyết thanh sau các liều đó tương ứng là 21 – 40 microgam/ml. Nửa đời thải trừ trung bình trong huyết tương của cả hai thuốc xấp xỉ 1 giờ, ở người tình nguyện khỏe mạnh.
Phân bố
Sau khi tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch, cả hai thuốc được phân bố tốt đến các mô và đích của cơ thế. Nồng độ hai thuốc ở tất cả các mô và dịch cơ thể đạt khoảng 53 – 100% nồng độ trong huyết tương. Ở người trưởng thành có chức năng thận bình thường, thể tích phân bố (Vd) của ampicilin khoảng 0,28 – 0,33 lit/kg và của sulbactam là 0,24 – 0,4 lít/kg. Sau khi tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch cả ampicilin và sulbactam phân bố vào dịch não tủy với nồng độ thấp, trừ khí màng não bị viêm. Cả hai thuốc đều qua được nhau thai với nồng độ tương tự nồng độ trong huyết tương. Chúng cũng phân bố vào sữa với nồng độ thấp. Ampicilin liên kết với protein huyết tương khoảng 15 – 28%, còn sulbactam khoảng 38%.
Ampicilin và sulbactam qua được hàng rào nhau thai và nồng độ của chúng trong máu cuống rốn nhau thai tương tự như trong huyết thanh. Phụ nữ cho con bú khi truyền tĩnh mạch 500mg hoặc 1g sulbactam mỗi 6 giờ thì nồng độ thuốc trong sữa là 0,52 microgam/ml.
Thải trừ
Với những người có chức năng thận bình thường, khoảng 75 – 85% cả hai thuốc thải trừ qua thận dưới dạng nguyên vẹn trong vòng 8 giờ đầu sau khi tiêm thuốc. Nồng độ của ampicilin và sulbactam trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn khí dùng cùng với probenecid uống.
Ở người suy thận, nồng độ trong huyết tương của cả 2 thuốc cao hơn và nửa đời kéo dài hơn. Ở người lớn khỏe mạnh với chức năng thận bình thường, độ thanh thải của ampicilin là 203 – 319 ml/phút và của sulbactam là 169 – 204 ml/phút. Ampicilin va sulbactam đều bị loại ra một phần khi thẩm phân máu. Người lớn, chức năng thận bình thường, nửa đời phân bố ampicilin và sulbactam khoảng 15 phút, nửa đời thải trừ của sulbactam khoảng 0,92 — 1,9 giờ. Ở người cao tuổi (65 – 85 tuổi) với chức năng thận bình thường, nửa đời thải trừ trung bình của ampicilin là 1,4 giờ và sulbactam là 1,6 giờ. Ở trẻ sơ sinh, nửa đời của ampicilin/sulbactam thay đổi ngược với tuổi, khi chức năng ống thận trưởng thành, thuốc thải trừ nhanh hơn.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Bipisyn là thuốc gì, có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc tiêm Ama-Power
Liều dùng
Người lớn: 1,5-3g/lần, cứ 6 giờ 1 lần. Liều tối đa sulbactam không quá 4g/ngày.
Lậu không biến chứng: Tiêm bắp 1 liều duy nhất 1,5g hoặc 3g phối hợp với uống 1 g probenecid.
Liều Ama-Power cho trẻ em:
- Trẻ dưới 12 tuổi chưa có nghiên cứu về độ an toàn và hiệu quả, có thể tiêm 100mg ampicilin và 50mg sulbactam mỗi ngày, chia thành các liều nhỏ, cách 6 – 8 giờ tiêm 1 lần.
- Trẻ sơ sinh dưới 7 ngày tuổi dùng liều tương tự nhưng chia thành các liều nhỏ, tiêm cách nhau 12 giờ.
Thời gian điều trị ở cả trẻ em và người lớn khoảng 5 – 14 ngày hoặc kéo dài hơn.
Bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút/1,73 m2) | Nửa đời ampicilin/sulbactam (giờ) | Liều Ampicilin/sulbactam |
>= 30 | 1 | 1,5 – 3 g trong 6-8 giờ |
15 – 29 | 5 | 1,5 – 3 g trong 12 giờ |
5 -14 | 9 | 1,5 – 3 g trong 24 giờ |
Cách dùng
Ama Power được dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch, tiêm tĩnh mạch. Việc tiêm thuốc được thực hiện bởi nhân viên y tế, bệnh nhân không được tự ý sử dụng.
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng cho người quá mẫn với bất kỳ penicilin nào và với sulbactam.
Cần thận trọng về khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta – lactam khác (ví dụ cephalosporin).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Benzylpenicilin Công dụng, liều dùng, lưu ý, tác dụng phụ, giá bán.
Tác dụng phụ
Ampicilin/sulbactam nhìn chung được dung nạp tốt. Các phản ứng có hại sau đây đã được thông báo:
Thường gặp,
- Tiêu hoá: Ỉa chảy
- Da: Phát ban
- Tại chỗ: Đau tại vị trí tiêm
- Tim mạch: Viêm tĩnh mạch huyết khối
Ít gặp
- Toàn thân: Mẩn ngứa, buồn nôn, nôn, nhiễm Candida, mệt mỏi, đau đầu, đau ngực, phù.
- Tiêu hóa: Viêm dạ dày, viêm đại tràng màng giả.
- Quá mẫn: Mày đay, hồng ban đa dạng, sốc phản vệ.
- Huyết học: Giảm bạch cầu hạt.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Probenecid | Kéo dài và làm tăng nồng độ của cả hai thuốc ampicilin và sulbactam trong huyết thanh. |
Allopurinol | Sự gia tăng tần suất phát ban trên người bệnh có acid uric máu cao |
Methotrexat | Ampicilin và sulbactam có thể làm tăng nồng độ/tác dụng của methotrexat |
Atenolol, vắc xin thương hàn | Ampicilin và sulbactam có thể giảm nồng độ/tác dụng của atenolol, vắc xin thương hàn |
Dextrose hoặc các carbohydrat khác | Ampicilin thì kém bền vững hơn trong các dung dịch chứa dextrose hoặc các carbohydrat khác |
Các aminoglycosid | Ampicilin tương kỵ với các aminoglycosid, nên không được trộn chung trong cùng một bơm tiêm hoặc bình chứa. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Thông báo cho người bệnh tất cả những tác dụng không mong muốn có thể xảy ra.
- Thận trọng về khả năng dị ứng chéo với kháng sinh beta – lactam khác như cephalosporin.
- Việc sử dụng kháng sinh có thể làm tăng sinh các chủng vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc.
- Theo dõi chức năng gan đều đặn trong suốt quá trình điều trị.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Tính an toàn của thuốc trên phụ nữ mang thai còn chưa được xác lập đầy đủ và thuốc có bài tiết qua sữa mẹ. Do vậy, chỉ sử dụng Ama Power cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú khi cân nhắc được lợi ích lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc có thể gây đau đầu, mệt mỏi nên thận trọng cho người đang lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Các phản ứng thần kinh, kể cả co giật có thể xuất hiện khi nồng độ beta – lactam cao trong dịch não tủy. Ampicilin và sulbactam có thể được loại bỏ ra khỏi tuần hoàn chung bằng thẩm phân máu, quá trình này có thể làm gia tăng sự thải trừ của thuốc trong trường hợp quá liều ở những người bệnh suy thận.
Quên liều
Thuốc được thực hiện bởi nhân viên y tế nên hiếm khi gặp tình trạng quên liều.
Thuốc kháng sinh tiêm Ama-Power giá bao nhiêu?
Thuốc có bán tại nhiều cơ sở y tế trên toàn quốc. Giá thuốc Ama-Powe1000mg/500mg đã được cập nhật tại đầu trang. Bạn đọc có thể tham khảo giá và nếu cần thêm thông tin chi tiết hãy liên hệ với nhà thuốc để được tư vấn
Thuốc Ama-Power mua ở đâu uy tín?
Nhà Thuốc Ngọc Anh chuyên phân phối thuốc kháng sinh Ama-Power 1g + 0,5g chính hãng đến với người bệnh. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, khách hàng có thể liên hệ đến số hotline của nhà thuốc để được nhân viên nhà thuốc tư vấn nhanh chóng.
Sản phẩm thay thế
- Pentacillin Injection 1.5g được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm màng não, nhiễm khuẩn tiết niệu có chứa thành phần Ampicilin và Sulbactam.
- Thuốc tiêm Bipisyn 1g/0,5g có chứa 2 hoạt chất chính là Ampicillin và Sulbactam được sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn.
Thuốc tiêm Ama-Power có tốt không?
Ưu điểm
- Phối hợp Ampicillin với Sulbactam giúp mở rộng phổ kháng khuẩn của Ampicillin, giảm tình trạng kháng lại Ampicillin khi dùng đơn độc. Thuốc này có phổ kháng khuẩn rộng, có hiệu quả tốt trong việc điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn khác nhau.
- Thuốc được sử dụng bằng cách tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch nên đạt được nồng độ đỉnh và phân bố nhanh, phát huy tác dụng nhanh chóng.
Nhược điểm
- Dạng bột pha tiêm nên cần được thực hiện bởi người có chuyên môn.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tải file PDF Tại đây
Huuy Đã mua hàng
Thuốc tốt, nhà thuốc tư vấn nhanh