Thuốc Airlukast 10 được chỉ định để điều trị viêm mũi dị ứng, dự phòng và điều trị hen phế quản. Tuy nhiên, các thông tin về thuốc chưa được cập nhật đầy đủ. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Airlukast 10
Airlukast 10 là thuốc gì?
Airlukast 10 là thuốc được sản xuất bởi Sun Pharmaceutical Industries Limited (Ấn Độ), với thành phần chính Montelukast có tác dụng điều trị và dự phòng hen phế quản, co thắt phế quản do gắng sức. Ngoài ra Airlukast 10 còn điều trị viêm mũi dị ứng. Thuốc đã được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành với số đăng ký 890110207123.
Thành phần
- Montelukast hàm lượng 10mg
Cơ chế tác dụng của thuốc Airlukast 10
Montelukast gây ức chế thụ thể cysteinyl leukotriene ở đường dẫn khí nhờ ức chế co thắt phế quản do hít phải LTD4 trong bệnh hen suyễn.
Các leukotrien cystein (LTC4, LTD4, LTE4) là sản phẩm của sự chuyển hóa acid arachidonic và được phóng thích từ nhiều tế bào khác nhau, như tế bào mast và bạch cầu ái toan. Các eicosanoid này gắn kết với các thụ thể leukotrien cystein (CysLT). Thụ thể CysLT typ-1 (CysLT) được tìm thấy trong đường hô hấp ở người (gồm các tế bào cơ trơn và các đại thực bào) và trên các tế bào tiền viêm khác (gồm bạch cầu ái toan và một số tế bào gốc dòng tủy).
CysLTs có tương quan với bệnh lý hen suyễn và viêm mũi dị ứng. Trong bệnh hen suyễn, leukotrien ảnh hưởng đến co thắt phế quản, sự tiết nhầy, tính thấm thành mạch, tăng bạch cầu ái toan. Trong bệnh viêm mũi dị ứng, CysLTs được phóng thích từ niêm mạc mũi sau khi tiếp xúc với kháng nguyên dị ứng trong cả hai phản ứng pha sớm và pha muộn kèm theo các triệu chứng viêm mũi dị ứng. Sự kích thích của CysLTs làm tăng sức đề kháng đường hô hấp qua mũi và tăng các triệu chứng nghẹt mũi.
Montelukast gắn kết với thụ thể CysLT1 với ái lực và tính chọn lọc cao. Montelukast ức chế hoạt tính sinh học của LTD4 tại thụ thể CysLT1 mà không có bất kỳ hoạt tính chủ vận nào.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Airlukast Tablets 10mg
- Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính.
- Dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức.
- Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm)
Dược động học
Hấp thu
Montelukast được hấp thu nhanh sau khi uống. Ở người lớn, sau khi uống viên bao phim 10mg lúc bụng đói, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương (Cmax) đạt được trong vòng 3-4 giờ (Tmax). Sinh khả dụng trung bình đường uống là 64%.
Phân bố
Trên 99% montelukast gắn kết với protein huyết tương. Thể tích phân phối của thuốc ở trạng thái ổn định trung bình từ 8-11 lít.
Chuyển hóa
Montelukast được chuyển hóa rộng rãi.
Thải trừ
Độ thanh thải trong huyết tương trung bình là 45mL/ phút ở người trưởng thành khỏe mạnh.
Montelukast và chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua đường mật.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Airlukast 5 là gì, có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Liều dùng – Cách dùng thuốc Airlukast 10
Liều dùng
Hen phế quản mạn tính:
- Montelukast nên được sử dụng mỗi ngày một lần vào buổi tối.
- Người lớn và thiếu niên từ 15 tuổi trở lên: 1 viên 10mg
- Trẻ em từ 6 – 14 tuổi: 1 viên nhai 5 mg.
- Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: 1 viên nhai 4 mg.
- Trẻ em từ 12 – 23 tháng tuổi: đề nghị tham khảo ý kiến bác sĩ.
Co thắt phế quản do gắng sức (EIB) ở bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên:
- Liều đơn 10mg montelukast ít nhất 2 giờ trước khi tập luyện.
- Chỉ dùng 1 liều duy nhất trong vòng 24 giờ. Nếu đã dùng montelukast mỗi ngày cho chỉ định khác, không cần dùng thêm liều để ngăn ngừa EIB.
Viêm mũi dị ứng:
- Mỗi ngày 1 lần. Thời gian dùng thuốc tùy theo nhu cầu của từng đối tượng.
- Người lớn và thiếu niên từ 15 tuổi trở lên: 1 viên 10mg
- Trẻ em từ 6 — 14 tuổi: l viên nhai 5 mg
- Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: 1 viên nhai 4 mg
Hen phế quản và viêm mũi dị ứng:
- Bệnh nhân vừa bị hen phế quản vữa bị viêm mũi dị ứng nên dùng 1 viên mỗi ngày vào buổi tối.
Cách dùng
Airlukast Tablets 10mg dùng đường uống
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Airlukast 4mg có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Tác dụng phụ
Thường gặp: đau đầu, cúm, đau bụng, họ , khó tiêu, tăng ALT, suy nhược/ mệt mỏi, chóng mặt, sốt, viêm dạ dày ruột, đau răng, nghẹt mũi, phát ban, tăng AST, nước tiểu có mủ.
Ngoài ra còn có các tác dụng ngoại ý sau đã được báo cáo:
- Rối loạn hệ tạo máu và bạch huyết: tăng chảy máu.
- Rối loạn hệ thống miễn dịch phản ứng quá mẫn bao: phản vệ, thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin ở gan.
- Rối loạn tâm thần: kích động, hay lo âu, trầm cảm, mộng mị bất thường, ảo giác, mất ngủ, dễ kích ứng, hiếu động, mộng du, có suy nghĩ và hành động muốn tự sát (kể cả tự sát), run.
- Rối loạn hệ thần kinh: buồn ngủ, dị cảm/giảm cảm giác, co giật .
- Rối loạn tim: đánh trống ngực.
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: chảy máu mũi.
- Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, viêm tụy, nôn.
- Rối loạn gan mật: viêm gan ứ mật, tổn thương tế bào gan, và tổn thương gan nhiều thành phần.
- Rối loạn da và mô dưới da: phù mạch, bầm tím, ban đỏ nốt, ngứa, mề đay.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút.
- Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: phù.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo về tương tác giữa Airlukast Tablets 10mg với các thuốc khác.
Lưu ý và thận trọng
- Không dùng montelukast trong điều trị co thắt phế quản trong cơn hen cấp, bao gồm trạng thái suyễn. Có thể tiếp tục dùng montelukast trong lúc cơn hen suyễn cấp trầm trọng.
- Có thể phải giảm corticosteroid dạng hít dần dần dưới sự giám sát của bác sĩ, không được thay thế đột ngột corticosteroid dạng hít hoặc uống bằng montelukast.
- Không nên dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác trong khi dùng montelukast.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
- Tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Không có liệu pháp đặc hiệu để điều trị quá liều montelukast.
Những phản ứng có hại thường xảy ra tương tự như dữ liệu về thuộc tính an toàn của montelukast bao gồm đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn và tăng kích động. Chưa rõ montelukast có thể thẩm tách được qua màng bụng hay lọc máu.
Quên liều
Dùng lại liều đã quên càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu thời điểm gần với liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên, tiếp tục sử dụng thuốc theo kế hoạch. Không gấp đôi liều dùng để bù.
Thuốc Airlukast Tablets 10mg giá bao nhiêu?
Nhà Thuốc Ngọc Anh đã cập nhật giá thuốc Airlukast 10 tại đầu trang. Nếu cần thêm thông tin về thuốc hoặc các chương trình ưu đãi đang diễn ra, hãy liên hệ nhà thuốc để được nhân viên tư vấn nhanh chóng.
Thuốc Airlukast 10 mua ở đâu uy tín?
Bạn nên đến các bệnh viện, nhà thuốc lớn để mua thuốc được đảm bảo chất lượng. Nhà Thuốc Ngọc Anh cam kết bán thuốc Airlukast 10 chính hãng đến với người bệnh. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, hãy gọi vào số hotline để được hỗ trợ.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Monte-H10 có thành phần chính là Montelukast, thuộc nhóm thuốc chống hen dùng toàn thân, có tác dụng đối kháng với thụ thể leukotriene, được dùng trong điều trị và dự phòng các trường hợp hen suyễn, viêm mũi dị ứng. Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi Hetero Labs Limited.
- Thuốc Derdiyok-10 thuộc nhóm thuốc trị hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Với thành phần chính là Montelukast, thuốc có tác dụng điều trị hen phế quản, viêm mũi dị ứng. Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú.
Thuốc Airlukast 10 có tốt không?
Ưu điểm
- Montelukast đem đến hiệu quả tốt trong hỗ trợ điều trị bệnh hen mạn tính mức độ vừa và nhẹ cho người lớn và trẻ từ 15 tuổi trở lên, điều trị các triệu chứng bệnh dị ứng theo mùa.
- Thuốc được sản xuất trên dây chuyền công nghệ cao đạt tiêu chuẩn GMP của công ty Sun Pharmaceutical Industries Limited tại Ấn Độ.
- Liều sử dụng đơn giản, dễ dùng nên tránh được việc quên liều.
Nhược điểm
- Có thể gặp một số tác dụng phụ khi sử dụng.
Tài liệu tham khảo
Các tác giả: Harrison R. Wermuth, Talel Badri, Veronica Takov, Montelukast, NIH. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2024.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Đạt Đã mua hàng
Sản phẩm tốt, hỗ trợ hen phế quản hiệu quả