Thuốc AgimDogyl được sử dụng trong điều trị nhiễm trùng răng miệng có xuất xứ từ Việt Nam. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc AgimDogyl trong bài viết sau đây.
AgimDogyl là thuốc gì?
Thuốc AgimDogyl là thuốc kháng sinh điều trị nhiễm trùng răng miệng có thành phần chính là Metronidazol 125mg và Spiramycin 0,75 M.IU. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim do công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm sản xuất. Thuốc hiện được cấp phép lưu hành và kê đơn cho bệnh nhân với số đăng ký là VD-24702-16.
Thành phần
Trong mỗi viên nén bao phim AgimDogyl Agimexpharm có chứa các thành phần sau đây:
Thành phần | Hàm lượng |
Metronidazol | 125mg |
Spiramycin | 0,75 M.IU |
Tá dược | Vừa đủ. |
Cơ chế tác dụng của thuốc AgimDogyl
- Metronidazol là một dẫn chất thuộc nhóm 5-nitro-imidazol, tuy nhiên cơ chế tác dụng của thuốc vẫn chưa rõ ràng, đối với ccas ký sinh trùng thuốc tác động đến quá trình khử các chất trung gian độc với tế bào. Thuốc liên kết với cấu trúc xoắn tự nhiên của DNA và làm phá vỡ cấu trúc xoắn ốc tự nhiên này, kết quả dẫn đến làm chết vi khuẩn.
- Spiramycin là một kháng sinh thuộc họ macrolid có phổ kháng khuẩn tương đối rộng cùng nhóm với các kháng sinh clindamycin và erythromycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn nhờ vào cơ chế ức chế trên quá trình phân chia tế bào của vi khuẩn, và ngăn cản quá trình tổng hợp protein của virus. Thuốc có tác dụng trên các chủng vi khuẩn răng miệng nhờ tiết qua nước bọt, nướu và vùng quanh chân răng, đối với các chủng nhạy cảm.
- Khi kết hợp Metronidazol và Spiramycin cho thấy tác dụng hiệp lực ức chế một số chủng vi khuẩn nhạy cảm đồng thời giá trị các MIC trung bình cũng cao hơn so với giá trị đơn thành phần riêng lẻ.
Công dụng – Chỉ định của thuốc AgimDogyl
Thuốc AgimDogyl được chỉ định cho các trường hợp sau đây:
- Thuốc được chỉ định trong trường hợp phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu.
- Bệnh nhân nhiễm trùng răng miệng cấp hoặc mạn tính hoặc các trường hợp tái phát.
- Viêm sưng răng, áp xe răng miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm tuyến dưới hàm,…
Dược động học
Metronidazol
- Hấp thu: thường hấp thu tương đối nhanh và hoàn toàn sau khi uống 1 liều điều trị, nồng độ trong huyết tương đạt 10mcg/ml sau khi uống liều 500mg 1 giờ đồng hồ. Nếu lặp lại liều dùng cách nhau 6 đến 8 giờ có thể gây tích luỹ thuốc.
- Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương trong khoảng 8 giờ với thể tích phân bổ của thuốc tương đối tốt xấp xỉ giá trị thể tích nước trong cơ thể.
- Chuyển hoá: Diễn ra ở gan và chủ yếu tạo thành các chất chuyển hoá dạng hydroxy và liên hợp glucuronic, các chất chuyển hoá này phần nào vẫn còn tác dụng dược lý.
- Thải trừ: nửa đời thải trừ trung bình khoảng 7 giờ và chủ yếu được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng liên hợp glucuronic.
Spiramycin
- Hấp thu: Thuốc được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hoá, với tỷ lệ từ 20 đến 50% liều dùng được hấp thu sau khi uống. Sự có mặt của thức ăn trong dạ dày làm ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc, nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt được sau 2 đến 4 giờ.
- Phân bố: Thuốc có khả năng phân bố khắp cơ thể với nồng độ thuốc đạt được tại các vị trí như phổi, amidan, phế quản tương đối cao. Hầu như không thâm nhập được qua dịch não tuỷ.
- Thải trừ: Thời gian nửa đời phân bố của thuốc tương đối ngắn vào khoảng 11 phút và nửa đời thải trừ trung bình có giá trị là 5 đến 8 giờ. Nồng độ thuốc trong mật tương đối lớn, gấp 15 đến 40 lần trong huyết thanh, đây cũng là nơi thải trừ thuốc chính trong cơ thể.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Naphacogyl: Công dụng, mua ở đâu, giá bao nhiêu.
Liều dùng – Cách dùng thuốc AgimDogyl
Liều dùng AgimDogyl
- Người lớn: mỗi lần 2 viên và ngày uống từ 2 đến 3 lần, trong trường hợp nghiêm trọng có thể dùng liều tới 8 viên mỗi ngày.
- Trẻ em từ 6 đến 10 tuổi: Uống 1 viên mỗi lần và số lần sử dụng 2 lần mỗi ngày.
- Trẻ em từ 11 đến 15 tuổi: Uống 1 viên mỗi lần và số lần sử dụng 3 lần mỗi ngày.
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống, bệnh nhân uống thuốc cùng với các bữa ăn chính.
- Khi uống, dùng cùng nước lọc theo liều AgimDogyl đã được chỉ định hoặc khuyến cáo từ bác sĩ.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định dùng thuốc AgimDogyl cho người mẫn cảm hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Spydmax 1,5 M.IU: Công dụng, liều dùng, lưu ý, giá bán
Tác dụng phụ AgimDogyl
Tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc AgimDogyl như sau:
- Thường gặp: chán ăn, buồn nôn, tiêu chảy, đau thượng vị, đau bụng, táo bón, miệng có vị kim loại, khô miệng, nhức đầu,..
- Ít gặp: ban da, mày đay, giảm bạch cầu, nước tiểu sẫm màu, viêm kết tràng cấp tính, mệt mỏi, đổ mồ hôi, lao đao, phản vệ, bội nhiễm,..
- Nếu gặp phải các tác dụng phụ bất như ý, nên ngưng sử dụng và báo cáo ngay với bác sĩ hoặc cơ sở y tế để được xử trí sớm nhất.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chống đông máu | Tăng tác dụng của Warfarin. |
Lithi | Tăng nồng độ lithi trong máu. |
Vecuronium | Làm tăng tác dụng của thuốc Vecuronium khi phối hợp. |
Thuốc ngừa thai | Làm giảm hoặc mất tác dụng. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi dùng thuốc AgimDogyl cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan, do thuốc có thể gây độc cho gan.
- Thuốc có tác dụng ức chế với ancol dehydrogenase hoặc các enzyme oxy hóa do có chứa thành phần Metronidazol nên cần thận trọng trong quá trình điều trị.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Thuốc có khả năng đi qua nhat thai và được bài tiết qua sữa mẹ, vì thế không nên dùng thuốc AgimDogyl trong thời gian mang thai hoặc cho con bú, hoặc chỉ dùng trong trường hợp thật sự cần thiết lợi ích vượt trội nguy cơ.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Cần thận trọng do thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu hoặc co giật, nên cần thăm dò và không dùng thuốc này trong thời gian lái xe và vận hành máy móc ở những người nhạy cảm.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc AgimDogyl tại nơi có nhiệt độ không vượt quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để thuốc ở vị trí xa tầm mắt của trẻ.
- Hạn dùng AgimDogyl là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Dấu hiệu: buồn nôn, nôn, mất điều hoà, tiêu chảy, một số trường hợp có thể xuất hiện co giật thần kinh, viêm dây thần kinh do tác dụng của metronidazol.
- Xử trí: Hiện nay vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, trong trường hợp quá liều bệnh nhân nên được đưa đến cơ sở y tế và được điều trị bằng thẩm tách máu.
Quên liều
Khi quên liều thuốc AgimDogyl, hãy dùng thuốc ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đó nếu khoảng cách giữa các liều gần nhau. Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều AgimDogyl 1 lần, để tránh vượt quá liều tối đa.
Thuốc AgimDogyl giá bao nhiêu?
Thuốc AgimDogyl được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh có bán giá thuốc AgimDogyl như được đề cập ở trên, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc AgimDogyl mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc AgimDogyl chính hãng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website nhà thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc AgimDogyl chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp đến bạn.
Sản phẩm thuốc thay thế AgimDogyl
Trường hợp thuốc AgimDogyl không có sẵn, bạn đọc có thể tham khảo thêm một số thuốc sau đây:
- Thuốc Dorogyne F là thuốc điều trị đau răng của Công ty xuất nhập khẩu y tế Domesco, có thành phần kết hợp giữa 2 kháng sinh Spiramycin và Metronidazol. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp viêm răng miệng, áp xe răng, viêm quanh chân răng,…Xem thêm tại đây.
- Thuốc Medospira là thuốc kháng sinh của công ty dược Me Di Sun có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn răng miệng có thành phần tương tự AgimDogyl. Xem thêm tại đây.
So sánh thuốc Agimdogyl và thuốc Rodogyl
Tiêu chí | Agimdogyl | Rodogyl |
Thành phần | Spiramycin và Metronidazole | Spiramycin và Metronidazole |
Hàm lượng | Metronidazol 125mg và Spiramycin 0,75 M.IU | Spiramycin 750 000IU, Metronidazole 125mg |
Đối tượng sử dụng | Chỉ định trong nhiễm khuẩn răng miệng ở người lớn và trẻ em | Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi nhiễm khuẩn răng miệng |
Công ty sản xuất | Agimexpharm | Sanofi |
Xuất xứ | Việt Nam | Pháp |
Ưu nhược điểm của thuốc AgimDogyl
Ưu điểm
- Thuốc AgimDogyl được sản xuất và bào chế trên dây chuyền công nghệ hiện đại, đảm bảo mọi quy trình sản xuất đều đạt chuẩn và đảm bảo chất lượng thuốc.
- Thuốc AgimDogyl có giá thành tương đối hợp lý và phù hợp với điều kiện của đa số bệnh nhân.
Nhược điểm
- Thuốc có thể gây chóng mặt và một số tác dụng phụ ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc, cần thận trọng.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc AgimDogyl. Tải file pdf tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Huyền Đã mua hàng
Thuốc tốt giá cả rất hợp lý giao hàng nhanh