Thuốc ACM Control 1 được chứng minh có hiệu quả tốt trong điều trị huyết khối tắc mạch, sản phẩm này hiện đang được nhiều bác sĩ khuyên dùng. Để tìm hiểu đầy đủ các thông tin liên quan đến thành phần, công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc ACM Control 1 mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây của Nhà thuốc Ngọc Anh.
Thuốc ACM Control 1 là thuốc gì?
Thuốc ACM Control 1 là một sản phẩm của Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2 sản xuát và đăng ký với số đăng ký VD-25107-16. Viên nén ACM Control 1 có chứa thành phần chính là Acenocoumarol – môtk loại thuốc kháng vitamin K được sử dụng trong điều trị dự phòng huyết khối tắc mạch, huyết khối tĩnh mạch, nghẽn mạch phổi, ngăn ngừa nguy cơ nhồi máu cơ tim.
Thành phần
Thành phần có trong 1 viên nén ACM Control 1 gồm:
- Acenocoumarol hàm lượng 1mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên nén.
Cơ chế tác dụng của thuốc ACM Control 1
- Acenocoumarol là một loại thuốc thuộc nhóm kháng vitamin K có tác dụng khử vitamin K tại gan. Vitamin K dạng khử là một yếu tố giúp chuyển acid glutamic thành acid gamma-carboxyglutamic. Các yếu tố đông máu và chất ức chế protein C và S có các nhóm gamma-carboxyglutamic gắn lên bề mặt phospholipid xúc tác các tương tác của nóp.
- Acenocoumarol có tác dụng chống đông máu một cách gián tiếp thông qua ngăn cản quá trình hoạt động của các yếu tố đông máu. Thông thường, tác dụng kháng vitamin K gây hạ prothrombin máu sẽ phát huy sau 36 – 72 giờ. Khi ngừng điều trị bằng thuốc này, hiệu quả sẽ kéo dài thêm khoảng 2-3 ngày. Acenocoumarol có thể làm hạn chế sự phát triển của các cục huyết khối có trước, ngăn ngừa các triệu chứng huyết khối tắc mạch. Tuy nhiên, thuốc này không có khả năng làm tiêu huyết khối trực tiếp.
==>> Tham khảo một số thuốc tương tự: Thuốc Vincerol 1mg là thuốc gì, có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Dược động học
- Hấp thu: Acenocoumarol hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống khoảng 1 – 3 giờ.
- Phân bố: Acenocoumarol gắn với protein huyết tương khoảng 97%. Thuốc có thể qua nhau thai và vào sữa mẹ.
- Chuyển hoá: Phần tự do có hoạt tính của Acenocoumarol được chuyển hoá tại gan, tỷ lệ phần tự do có thể tăng do cảm ứng enzyme.
- Thải trừ: Nửa đời thải trừ của Acenocoumarol khoảng 8 – 11 giờ. Nó được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hoá và được thải trừ 1 phần qua phân.
Công dụng – Chỉ định thuốc ACM Control 1
Thuốc ACM Control 1 được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Phòng ngừa biến chứng huyết khối tắc mạch ở bệnh nhân mắc bệnh van hai lá, rung nhĩ, van nhân tạo.
- Phòng ngừa biến chứng huyết khối mạch cho các bệnh nhân nhồi máu cơ tim có biến chứng như huyết khối trên thành tim, rối loạn chức năng thất trái nặng, loạn động thất trái gây tắc mạch khi điều trị tiếp thay cho heparin.
- Phòng ngừa tái phát nhồi máu cơ tim khi bệnh nhân không dùng được aspirin.
- Phòng ngừa huyết khối trong ống thông.
- Phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch, nghẽn mạch phổi ở bệnh nhân phẫu thuật khớp háng.
- Điều trị cho bệnh nhân huyết khối tĩnh mạch sâu, nghẽn mạch phổi và ngăn ngừa tái phát khi thay thế cho heparin.
Liều dùng – Cách sử dụng thuốc ACM Control 1
Liều dùng
Liều dùng thuốc ACM Control 1 phụ thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân.
- Trong 2 ngày đầu: người lớn uống mỗi ngày 4mg vào buổi tối.
- Từ ngày thứ 3: uống từ 1 đến 8mg một ngày, phụ thuốc vào kết quả kiểm tra sinh học của từng bệnh nhân. Mỗi lần điều chỉnh liều theo nấc 1mg.
Liều dùng cho trẻ em:
- Trẻ dưới 1 tháng tuổi: không sử dụng.
- Trẻ dưới 12 tháng: liều khởi đầu uống 0,14mg trên mỗi kg thể trọng một ngày.
- Trẻ từ 12 tháng đến 3 năm: liều khởi đầu uống 0,08mg trên mỗi kg thể trọng một ngày.
- Trẻ trên 3 tuổi đến 18 tuổi: liều khởi đầu uống 0.05mg trên mỗi kg thể trọng một ngày.
- Điều chỉnh liều dựa trên kết quả INR.
Người già:
- Liều khởi đầu: thấp hơn liều khởi đầu của người lớn.
- Liều trung bình: uống liều bằng ½ đến ¾ liều dùng ở người lớn.
Cách dùng
- Sử dụng thuốc ACM Control 1 bằng đường uống.
- Uống thuốc cùng một cốc nước đun sôi để nguội, uống vào buổi tối.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc ACM Control 1 trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân suy gan nặng.
- Bệnh nhân có nguy cơ chảy máu, bệnh nhân mới can thiệp về mắt và thần kinh hoặc có khả năng phải mổ lại.
- Bệnh nhân tai biến mạch máu não.
- Bệnh nhân suy thận nặng.
- Bệnh nhân giãn tĩnh mạch thực quản.
- Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Không kết hợp cùng diflunisal, cloramphenicol, phenylbutazol, miconazol dùng đường toàn thân hoặc âm đạo, thuốc chống viêm không steroid nhân pyrazol, aspirin liều cao.
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình điều trị bằng thuốc ACM Control 1, bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ sau:
- Thường gặp: chảy máu các chi, chảy máu trong nhãn cầu, chảy máu trong ổ bụng, chảy máu các phủ tạng, hệ thần kinh trung ương và khắp cơ thể.
- Ít gặp: đau khớp, tiêu chảy có thể kèm phân nhiễm mỡ.
- Hiếm gặp: mẩn da dị ứng, hoại tử da khu trú, rụng tóc.
- Rất hiếm gặp: tổn thương gan, viêm mạch máu.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Aspirin liều cao. | Khi kết hợp sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu, tăng tác dụng chống đông. Không dùng chung |
Miconazol. | Khi kết hợp sẽ làm xuất huyết bất bờ có thể nặng thêm. Không dùng chung. |
Các thuốc chống viêm không steroid, nhóm pyrazol. | Khi kết hợp sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu. Không dùng chung. |
Cloramphenicol. | Khi dùng chung sẽ làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu. Không nên phối hợp. |
Diflunisal. | Khi dùng chung sẽ làm tăng tác dụng của thuốc chống đông. Nên thay thế bằng thuốc khác. |
Thuốc tiêu huyết khối, thuốc chống tập kết tiểu cầu, alcool, vitamin e trên 500mg một ngày, tibolon, thuốc trị ung thư, một số sulfamid, lopiravir, ritonavir, propafenon, phenytoin, pentoxifyllin, orlistat, nhóm imidazol, thuốc chống trầm cảm cường serotonin, thuốc gây độc tế bào, thuốc gây cảm ứng enzym, nội tiết tố tuyến giáp, các loại heparin. | Khi dùng kết hợp sẽ làm thay đổi tác dụng chống đông máu, cần thận trọng khi dùng chung. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Cần sử dụng thuốc mỗi ngày vào cùng một thời điểm.
- Khi sử dụng thuốc, bệnh nhân cần được kiểm tra sinh học định kỳ.
- Khi làm các phẫu thuật, cần căn cứ vào nguy cơ huyết khối và chảy máu trên từng bệnh nhân và từng loại phẫu thuật để quyết định điều chỉnh liều hoặc ngưng thuốc trên bệnh nhân.
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận, suy gan. Cần theo dõi và điều chỉnh liều trên đối tượng này.
- Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân vì trong những tháng đầu điều trị dễ xảy ra tai biến xuất huyết.
- Cần tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ khi sử dụng thuốc.
Khuyến cáo cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: không nên sử dụng thuốc ACM Control 1, chỉ khi không thể sử dụng heparin mới phải sử dụng thuốc này vì đã có báo cáo về trường hợp dị tật thai nhi khi mẹ dùng thuốc này trong thai kỳ.
- Phụ nữ cho con bú: không nên sử dụng thuốc ACM Control 1. Nếu mẹ buộc phải dùng thuốc này thì trẻ bú mẹ phải được bù vitamin K.
==>> Tham khảo một số thuốc tương tự: Thuốc Vincerol 4 là thuốc gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu, tác dụng gì
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc ACM Control 1 không gây ảnh hưởng cho người làm công việc lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc ACM Control 1 ở nhiệt độ không quá 30°C.
- Để thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp, xa tầm tay trẻ em.
Xử trí quá liều
Nếu quá liều, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng chảy máu.
Việc sử trí quá liều cần phải dựa vào tình trạng chảy máu và INR:
- INR trên vùng điều trị nhưng dưới 5, bệnh nhân không chảy máu: Bỏ 1 lần uống thuốc rồi dùng tiếp liều mới thấp hơn khi đã đạt INR mong muốn.
- INR trên 5 dưới 9: Bỏ 1 hoặc 2 lần uống thuốc tiếp theo, theo dõi khi INR đã đạt, dùng lại thuốc với liều thấp hơn.
- INR trên 9 và không có chảy máu: Bỏ 1 lần uống thuốc, cho dùng 3-5mg vitamin K (theo đường uống) hoặc 1-1,5mg (theo đường tiêm) để INR giảm trong 24 – 48 giờ, rồi tiếp tục dùng acenocoumarol vời liều thấp.
- Nếu bệnh nhân chảy máu nặng dùng 1 liều 10mg vitamin K tiêm tĩnh mạch, có thể dùng nhắc lại 12 giờ 1 lần.
Thuốc ACM Control 1 phòng ngừa huêt khối có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc ACM Control 1 vừa có khả năng phòng ngừa huyết khối tắc mạch, vừa có khả năng ức chế sự phát triển của các cục máu đông đã có từ trước.
- Dạng viên nén dễ sử dụng.
- Sản phẩm được sản xuất theo dây chuyền đạt chuẩn, được kiểm nghiệm nghiêm ngặt và đã được Bộ Y tế cấp phép lưu hành.
Nhược điểm
- Tương tác với nhiều loại thuốc nên cần phải thận trọng khi kết hợp.
Thuốc ACM Control 1 giá bao nhiêu?
Giá thuốc ACM Control 1 hiện đã được chúng tôi cập nhật ở trên. Bạn có thể liên hệ hotline của chúng tôi để cập nhật giá bán mới nhất của sản phẩm.
Thuốc ACM Control 1 mua ở đâu uy tín?
Thuốc ACM Control 1 chính hãng có bán tại nhà thuốc Ngọc Anh và các nhà thuốc uy tín khác trên toàn quốc. Để mua sản phẩm, bạn có thể đặt hàng ngay trên website: nhathuocngocanh.com hoặc liên hệ hotline của chúng tôi để được hỗ trợ đặt hàng.
Sản phẩm thay thế thuốc ACM Control 1
- Thuốc Tegrucil-1 dùng trong phòng ngừa huyết khối, tắc mạch, được bào chế dưới dạng viên nén chứa 1mg Acenocoumarol, được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú.
- Thuốc Mini-Sintrom 1 mg với thành phần chính là Acenocoumarol hàm lượng 1mg, được sản xuất bởi hãng Novartis. Sản phẩm này có cùng công dụng trong việc phòng ngừa huyết khối, tắc mạch.
Thông tin về sản phẩm thay thế và các thông tin phía trên chỉ mang tính chất tham khảo. Trước khi sử dụng bất kỳ thuốc nào hãy tham khảo thêm ý kiến bác sĩ.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc ACM Control 1. Tải file PDF Tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Cường Đã mua hàng
ACM Control 1 có hiệu quả nhanh, giá rẻ