Thuốc Acenocoumarol 4 SPM được chỉ định để điều trị và ngăn ngừa tình trạng tắc nghẽn mạch ở bệnh nhân. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Acenocoumarol 4 SPM.
Acenocoumarol 4 SPM là thuốc gì?
Thuốc Acenocoumarol 4 SPM được chỉ định để điều trị và ngăn ngừa tình trạng tắc nghẽn mạch ở bệnh nhân. Acenocoumarol 4 SPM được bào chế dưới dạng viên nén theo quy cách hộp 3 vỉ x 10 viên bởi công ty cổ phần SMP với số đăng ký VD-22294-15.
Thành phần
Trong mỗi viên nén Acenocoumarol 4mg SPM có chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
Acenocoumarol | 4 mg |
Tá dược | Vừa đủ. |
Cơ chế tác dụng của thuốc
Acenocoumarol có tác dụng chống đông, kháng vitamin K gián tiếp. Vitamin K có khả năng khử các acid amin thành acid gamma-carboxyglutamic có mặt trên các thành phần yếu tố gây đông máu. Vì vậy việc kháng vitamin K giúp Acenocoumarol giảm các yếu tố gây đông máu và dẫn đến tụ huyết, tắc nghẽn như prothrombin , các protein C,S và các yếu tố VII, IX, X. Sau khi Acenocoumarol được uống sẽ gây hạ prothrombin máu duy trì tác dụng trong 1,5-3 ngày và sau khi ngừng thuốc Acenocoumarol thì các tác dụng chống đông có thể bị kéo dài thêm 2-3 ngày nữa. Acenocoumarol hạn chế sự phát triển và hình thành các cục máu đông, huyết khối nhờ đó ngăn tình trạng huyết khối tắc mạch thứ phát nhưng không có tác dụng tiêu huyết khối.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Acenocoumarol 4 SPM
Acenocoumarol 4 SPM được dùng trong điều trị và ngăn ngừa tình trạng tắc nghẽn mạch.
Dược động học
- Hấp thu: Acenocoumarol sau khi uống được hấp thu nhanh chóng và có ít nhất 60% liều dùng hấp thu vào tuần hoàn chung với nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi uống liều 10mg là 1-3 giờ. Giá trị AUC của Acenocoumarol tỉ lệ thuận với liều dùng và nằm trong khoảng 8-16mg.
- Phân bố: Acenocoumarol liên kết với protein huyết tương > 98% và chủ yếu là liên kết với albumin với thể tích phân bố đối với đồng phần R và S lần lượt là 0,16-0,18 L/kg và 0,22-0,34 L/kg.
- Chuyển hóa: Acenocoumarol sau khi uống được chuyển hóa rộng rãi nhờ CYP450 2C9 cho tạo thành 4 chất chuyển hóa chính. Acenocoumarol chuyển hóa qua quá trình khử nhóm keto, khử nhóm nitro cho ra lần lượt 2 chất chuyển hóa carbitol và chất chuyển hóa amino.
- Thải trừ: Acenocoumarol được bài tiết 60% qua nước tiểu, 29% qua phân và < 0,2% bài tiết qua thận dưới dạng không chuyển hóa. Acenocoumarol có thời gian bán thải là 8-11 giờ và Acenocoumarol có độ thanh thải huyết tương đạt 3,65 L/g.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Tegrucil-1 là thuốc gì, có tác dụng gì, mua ở đâu
Liều dùng – Cách dùng thuốc Acenocoumarol 4 SPM
Liều dùng
Liều ban đầu:
- Liều dùng Acenocoumarol 4 SPM phải tùy thuộc vào từng cá thể bệnh nhân mà có thể điều chỉnh khác nhau. Nếu bệnh nhân có giá trị PT/INR nằm trong khoảng bình thường thì liều ban đầu khuyến cáo là 2-4mg/ngày, có thể tăng lên 6mg vào ngày đầu tiên và 4mg sang ngày thứ 2.
- Nếu bệnh nhân bị bệnh suy tim nặng, bệnh gan, người cao tuổi > 65 tuổi thì có thể dùng liều thấp hơn.
Liều duy trì:
- Liều duy trì của Acenocoumarol 4 SPM có thể thay đổi tùy từng bệnh nhân dựa trên cơ sở giá trị PT/INR vì vậy giá trị này cần được đánh giá và kiểm tra đều đặn trong vòng ít nhất 1 lần/tháng.
- Liều duy trì dao động từ 1-8mg/ngày. Giá trị INR nhìn chung phải nằm trong khoảng 2,0-3,5.
Cách dùng
Acenocoumarol 4 SPM được dùng theo đường uống với liều đơn. Uống Acenocoumarol 4 SPM vào cùng 1 thời điểm giữa các ngày và nuốt nguyên viên Acenocoumarol 4 SPM với nước, không bẻ, cắn hay nhai nghiền viên.
Chống chỉ định
Chống chỉ định Acenocoumarol 4 SPM cho:
- Phụ nữ có thai.
- Người nghiện rượu, yếu, rối loạn thần kinh, người bệnh không có sự giám sát.
- Bệnh nhân có yếu tố nguy cơ xuất huyết quá mức như loạn thể tạng xuất huyết, tạng xuất huyết.
- Bệnh nhân ngay trước hay sau phẫu thuật ở mắt hay hệ thần kinh trung ương.
- Bệnh nhân phẫu thuật chấn thương liên quan đến sự phơi nhiễm quá mức tại các mô.
- Bệnh nhân xuất huyết bộ máy dạ dày-ruột, hệ hô hấp hay hệ tiết niệu sinh dục.
- Người xuất huyết mạch máu não.
- Người bị viêm màng ngoài tim cấp.
- Người bị chảy dịch thể màng ngoài tim.
- Người bị viêm nhiễm màng trong tim.
- Người bi tăng huyết áp nặng.
- Người bị suy gan, thận nặng.
- Người bị mắc chứng phân hủy fibrin tăng theo hoạt động của tử cung, phổi, tiền liệt tuyến.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất:Thuốc Aceronko 4mg: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ
Tác dụng phụ
- Biểu hiện chảy máu ở bệnh nhân là biến chứng thường gặp nhất khi dùng Acenocoumarol 4 SPM, có thể là chảy máu toàn thân.
- Đôi khi bệnh nhân có thể bị tiêu chảy hay đau khớp riêng lẻ.
- Rất hiếm gặp: tổn thương gan, viêm mạch máu, xuất huyết hoại tử da.
- Đôi khi xuất hiện triệu chứng liên quan đến coumarin ở bệnh nhân như phát ban, rối loạn dạ dày-ruột, dị ứng, rụng tóc, xuất huyết hoại tử da, tổn thương gan, viêm mạch.
- Hiếm gặp các tình trạng như viêm mạch, phản ứng dị ứng, rối loạn tiêu hóa, chứng rụng tóc, mất cảm giác ngon miệng, nôn mửa, buồn nôn, hoại tử da khu trú, rụng tóc, da bị mẩn ngứa và dị ứng..
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Aspirin | Tăng tác dụng chống đông và nguy cơ chảy máu |
Miconazol | Xuất hiện bất ngờ có thể nặng thêm |
Phenylbutazon | Tăng tác dụng chống đông máu và tăng tác dụng phụ gây kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa |
Thuốc nhóm NSAIDs | Tăng nguy cơ chảy máu |
Diflunisal, các chất ức chế của CYP2C9, kháng sinh phổ rộng, Allopurinol; Anabolic steroids, Metronidazole; Quinolone, Cephalosporin thế hệ thứ 2,3, Disulfiram; Sulfinpyrazone; Sulphonylureas, Etacrynic acid | Tăng tác dụng của thuốc Acenocoumarol 4 SPM |
Aminoglutethimide, thuốc lợi tiểu, thuốc chống ung thư, thuốc ức chế protease | Giảm tác dụng của Acenocoumarol 4 SPM |
Hydantoin | Acenocoumarol 4 SPM làm tăng nồng độ hydantoin trong huyết thanh |
Sulfonylurea | Tăng tác dụng hạ đường huyết |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi dùng Acenocoumarol 4 SPM cho bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa, suy thận nhẹ và vừa, bệnh nhân có nghi ngờ hay đã biết bị thiếu hụt protein S hay C.
- Bệnh nhân là trẻ em và từ 65 tuổi trở lên phải thận trọng và được giám sát thời gian prothrombin, INR thường xuyên.
- Nếu bệnh nhân bị suy thận nặng thì phải điều chỉnh liều thận trọng.
- Việc giám sát y tế cần được thực hiện nghiêm ngặt khi dùng Acenocoumarol 4 SPM cho bệnh nhân có thể bị giảm liên kết của Acenocoumarol 4 SPM với protein.
- Bệnh nhân có vấn đề về khả năng dung nạp bất kì loại đường nào không nên dùng Acenocoumarol 4 SPM.
- Không được khuyên dùng Acenocoumarol 4 SPM cho bệnh nhân suy thận hay suy gan nặng do Acenocoumarol 4 SPM có thể gây tăng nguy cơ xuất huyết.
- Nhìn chung sau khi ngưng Acenocoumarol 4 SPM thường không gây các phản ứng bất lợi nào xảy ra cho bệnh nhân vì vậy không nhất thiết phải giảm liều từ từ trước khi ngừng dùng Acenocoumarol 4 SPM tuy nhiên trong 1 số trường hợp rất hiếm gặp 1 số bệnh nhân có nguy cơ cao như bệnh nhân bị sau nhồi máu cơ tim thì việc giảm liều từ từ đến khi ngưng thuốc hẳn là bắt buộc.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Phụ nữ nữ có thai chống chỉ định dùng Acenocoumarol 4 SPM.
- Phụ nữ cho con bú nếu dùng Acenocoumarol 4 SPM nên tránh cho trẻ bú nếu trường hợp bắt buộc phải dùng thì nên bổ sung vitamin K cho trẻ nhỏ.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Acenocoumarol 4 SPM chua có báo cáo về việc thuốc có ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc hay không.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Acenocoumarol 4 SPM tại nơi có nhiệt độ không vượt quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để thuốc ở vị trí xa tầm mắt của trẻ.
- Hạn dùng Acenocoumarol 4 SPM là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: ho ra máu, buồn nôn, tiêu chảy, xuất huyết dạ dày, rối loạn tuần hoàn ngoại vi, chảy máu mũi, nhịp tim nhanh, tụt huyết áp, chảy máu âm dạo, xuất huyết dưới da, nướu, tử cung, đái ra máu, đau bụng.
Việc điều trị quá liều Acenocoumarol 4 SPM phụ thuộc vào các dấu hiệu chảy máu và chỉ số INR để có biện pháp thích hợp:
- Giá trị INR trên vùng điều trị nhưng ≤ 5 và người bệnh không bị chảy máu thì bỏ 1 lần uống thuốc rồi tiếp tục dùng lại thuốc với liều thấp hơn.
- 5 < INR ≤ 9 và người bệnh không bị chảy máu: Bỏ 1 hoặc 2 lần uống thuốc rồi tiếp tục dùng lại thuốc với liều thấp hơn. Nếu bệnh nhân có nguy cơ hay dấu hiệu chảy máu thì bỏ 1 lần uống thuốc và đồng thời cho bệnh nhân dùng 2,5mg vitamin K theo đường uống hoặc 0,5-1mg vitamin K theo đường tĩnh mạch chậm trong 1 giờ.
- INR > 9: Bỏ 1 lần uống thuốc rồi cho bệnh nhân dùng 3-5 mg vitamin K theo đường uống hoặc 1-1,5 mg vitamin K theo đường tĩnh mạch chậm trong 1 giờ.
- Nếu quá liệu nặng (INR > 20) hay chảy máu nặng: cho bệnh nhân tiêm tĩnh mạch chậm 10mg vitamin K và cho động thời cho bệnh nhân dùng huyết tương tươi đông lạnh.
- Nên lưu ý không nên rửa dạ dày và dùng vitamin K làm chất đối kháng vì có thể gây tăng nguy cơ chảy máu dạ dày.
Quên liều
Khi quên liều thuốc Acenocoumarol 4 SPM, hãy dùng thuốc ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đó nếu khoảng cách giữa các liều gần nhau. Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều Acenocoumarol 4 SPM 1 lần, để tránh vượt quá liều tối đa.
Thuốc Acenocoumarol 4 SPM giá bao nhiêu?
Thuốc Acenocoumarol 4 SPM hiện nay đã được phân phối trên các cơ sở bán lẻ trên toàn quốc như nhà thuốc, hiệu thuốc,… Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh có bán giá thuốc Acenocoumarol 4 SPM như được đề cập ở trên, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Acenocoumarol 4 SPM mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc Acenocoumarol 4 SPM chính hãng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website nhà thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Acenocoumarol 4 SPM chính hãng.
Sản phẩm thuốc thay thế Acenocoumarol 4 SPM
Trường hợp thuốc Acenocoumarol 4 SPM không có sẵn, bạn đọc có thể tham khảo thêm một số thuốc sau đây:
- Thuốc Tegrucil-4 có chứa thành phần hoạt chất Acenocoumarol, có tác dụng dự phòng các biến chứng huyết khối tắc mạch. Xem đầy đủ tại đây.
- Thuốc Azenmarol 4 có chứa thành phần hoạt chất Acenocoumarol, có tác dụng điều trị tắc mạch, chữa trị huyết khối tĩnh mạch sâu. Xem đầy đủ tại đây.
Ưu nhược điểm của thuốc Acenocoumarol 4 SPM
Ưu điểm
- Acenocoumarol 4 SPM có tác dụng hiệu quả trong điều trị và hỗ trợ giảm tắc nghẽn mạch do huyết khối.
- Thuốc được bào chế dạng viên nén nhỏ gọn dễ nuốt, dễ nhớ liều, đóng thành từng vỉ dễ mang theo.
- Thuốc được sản xuất theo dây chuyền hiện đại đạt chuẩn GMP-WHO của công ty SPM.
Nhược điểm
- Acenocoumarol 4 SPM có thể gây tác dụng phụ đặc biệt là xuất huyết toàn thân ngay cả liều được nhà sản xuất khuyến cáo.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Acenocoumarol 4 SPM. Tải file pdf tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Huy Đã mua hàng
Acenocoumarol 4 SPM tác dụng tốt