Tối ưu hóa điều trị suy tim phân suất tống máu giảm: Cập nhật từ đồng thuận ACC 2021

Xuất bản: UTC +7

Cập nhật lần cuối: UTC +7

Tối ưu hóa điều trị suy tim phân suất tống máu giảm: Cập nhật từ đồng thuận ACC 2021

Biên soạn:
ThS. Đinh Thị Lan Anh, Khoa Dược, Bệnh viện Trung ương Quân Đội 108.
Hiệu đính:
ThS. Trần Thị Thu Trang, Bộ môn Dược lâm sàng, Đại học Dược Hà Nội.
Nguồn:
Ban Dược lâm sàng, Khoa Dược, Bệnh viện Trung ương Quân Đội 108.

Suy tim là hậu quả của nhiều bệnh lý tim mạch, ảnh hưởng tới chất lượng sống và thời gian sống thêm của người bệnh. Năm 2021, Trường môn Tim mạch Hoa Kỳ (The American College of Cardiology) đã tiếp tục đứa ra quy trình chuyên môn dựa trên đồng thuận chuyên gia về tối ưu hoá điều trị suy tim phân suất tống máu giảm (Heart Failure with reduced ejection fraction – HFrEF). Chúng tôi xin được lược dịch và tóm tắt những cập nhật chính trong đồng thuận này.

1. Cập nhật khuyến cáo các liệu pháp điều trị mới

Hình 1. Lộ trình điều trị theo guideline (bao gồm các liệu pháp mới)
Hình 1. Lộ trình điều trị theo guideline (bao gồm các liệu pháp mới)

*ACEI/ARB chỉ nên được cân nhắc trên bệnh nhân có chống chỉ định, không dung nạp hoặc không tiếp cận được ARNI.
Carvedilol, metoprolol succunate hoặc bisoprolol
ACEI = thuốc ức chế men chuyển; ARNI = thuốc ức chế receptor angiotensin/neprilysin; ARB = thuốc ức chế receptor angiotensin; eGFR = độ lọc cầu thận ước tính; EF = phân suất tống máu; HR = nhịp tim; K⁺ = kali; NYHA = Hội Tim Mạch New York (NYHA); SGLT2 = kênh đồng vận chuyển Na-Glucose 2

2. Các phác đồ điều trị suy tim mạn tính dựa trên bằng chứng mới dựa vào đồng thuận chuyên gia

Hình 2. Các phác đồ điều trị suy tim mạn tính dựa trên bằng chứng mới Hình 2. Các phác đồ điều trị suy tim mạn tính dựa trên bằng chứng mới Hình 2. Các phác đồ điều trị suy tim mạn tính dựa trên bằng chứng mới

Hình 2. Các phác đồ điều trị suy tim mạn tính dựa trên bằng chứng mới
Hình 2. Các phác đồ điều trị suy tim mạn tính dựa trên bằng chứng mới

Mặc dù FDA phê duyệt chỉ định điều trị HFrEF cho dapagliflozin hoặc empagliflozin và không chống chỉ định trên bệnh nhân có mức lọc cầu thận ước tính eGFR liên tục dưới 30 ml/phút/1,73m². Tuy nhiên hiện này thông tin sản phẩm của dapagliflozin và empagliflozin tại Việt Nam chưa phê duyệt chỉ định này và chống chỉ định cho bệnh nhân có mức lọc cần thận ước tính eGFR liên tục dưới 45 ml/phút/1,73m²  trong điều trị đái tháo đường. Bác sỹ cần lưu ý trong thực hành lâm sàng.

3. Cập nhật liều khởi đầu và liều đích dựa trên các hướng dẫn điều trị và những phác đồ điều trị suy tim mới

Bảng 1. Liều khởi đầu và liều đích cho các thuốc trong khuyến cáo*
Tên thuốc Liều khởi đầu Liều đích
Nhóm chẹn Beta
Bisoprolol 1,25 mg x 1 lần/ngày 10 mg x 1 lần/ngày
Carvedilol 3,125 mg x 2 lần/ngày < 85 kg: 25 mg x 2 lần/ngày
≥ 85 kg: 50 mg x 2 lần/ngày
Metoprolol succinate 12,5 – 25 mg x 1 lần/ngày 200 mg x 1 lần/ngày
Ức chế neprilysin/angiotensin (ARNI)
Sacubitril/valsartan 24/26 mg – 49/51 mg x 2 lần/ngày 97/103 mg x 2 lần/ngày
Ức chế men chuyển (ACEIs)
Captopril 6,25 mg x 3 lần/ngày 50 mg x 3 lần/ngày
Enalapril 2,5 mg x 2 lần/ngày 10 – 20 mg x 2 lần/ngày
Lisinopril 2,5 – 5 mg x 1 lần/ngày 20 – 40 mg x 1 lần/ngày
Ramipril 1,25 mg x 1 lần/ngày 10mg x 1 lần/ngày
Chẹn thụ thể angiotensin (ARBs)
Candesartan 4 – 8 mg x 1 lần/ngày 32 mg x 1 lần/ngày
Losartan 25 – 50 mg x 1 lần/ngày 150 mg x 1 lần/ngày
Valsartan 40 mg x 2 lần/ngày 160 mg x 2 lần/ngày
Kháng aldosterol
Eplerenone 25 mg x 1 lần/ngày 50 mg x 1 lần/ngày
Spironolactone 12,5 – 25 mg x 1 lần/ngày 25 – 50 mg x 1 lần/ngày
Ức chế SGLT2
Dapagliflozin 10 mg x 1 lần/ngày 10 mg x 1 lần/ngày
Empagliflozin 10 mg x 1 lần/ngày 10 mg x 1 lần/ngày
Thuốc giãn mạch
Hydralazine 25 mg x 3 lần/ngày 75 mg x 3 lần/ngày
Isosorbide dinitrate** 20 mg x 3 lần/ngày 40 mg x 3 lần/ngày
Isosorbide dinitrate/hydralazine*** 20/37,5 mg x 3 lần/ngày 40/75 mg x 3 lần/ngày
Ivabradine
Ivabradine 2,5 – 5 mg x 2 lần/ngày Điều chỉnh để nhịp tim 50 – 60 nhịp/phút. Liều tối đa 7,5 mg x 2 lần/ngày

Lưu ý:
*Digoxin vẫn được chỉ định cho HFrEF, nhưng hiện tại chưa có thêm dữ liệu bổ sung trong lần cập nhật này.
**Isosorbide mononitrate không được khuyến cáo trong hướng dẫn điều trị của ACC/AHA/HFSA.
***Hướng dẫn điều trị của ACC/AHA/HFSA khuyến cáo dùng thuốc phối hợp hoặc dùng riêng biệt isosorbide dinitrate và hydralazine trong điều trị suy tim.

Tài liệu tham khảo:

2021 Update to the 2017 ACC Expert Consensus Decision Pathway for Optimization of Heart Failure treatment: Answers to 10 Pivotal Issues about Heart Failure with reduced ejection fraction

Trả lời (Quy định duyệt bình luận)

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

The maximum upload file size: 1 MB. Bạn chỉ được tải lên hình ảnh định dạng: .jpg, .png, .gif Drop file here