Biên soạn:
ThS. Đinh Thị Lan Anh, Khoa Dược, Bệnh viện Trung ương Quân Đội 108.
Hiệu đính:
ThS. Trần Thị Thu Trang, Bộ môn Dược lâm sàng, Đại học Dược Hà Nội.
Nguồn:
Ban Dược lâm sàng, Khoa Dược, Bệnh viện Trung ương Quân Đội 108.
Suy tim là hậu quả của nhiều bệnh lý tim mạch, ảnh hưởng tới chất lượng sống và thời gian sống thêm của người bệnh. Năm 2021, Trường môn Tim mạch Hoa Kỳ (The American College of Cardiology) đã tiếp tục đứa ra quy trình chuyên môn dựa trên đồng thuận chuyên gia về tối ưu hoá điều trị suy tim phân suất tống máu giảm (Heart Failure with reduced ejection fraction – HFrEF). Chúng tôi xin được lược dịch và tóm tắt những cập nhật chính trong đồng thuận này.
1. Cập nhật khuyến cáo các liệu pháp điều trị mới
*ACEI/ARB chỉ nên được cân nhắc trên bệnh nhân có chống chỉ định, không dung nạp hoặc không tiếp cận được ARNI.
♦ Carvedilol, metoprolol succunate hoặc bisoprolol
ACEI = thuốc ức chế men chuyển; ARNI = thuốc ức chế receptor angiotensin/neprilysin; ARB = thuốc ức chế receptor angiotensin; eGFR = độ lọc cầu thận ước tính; EF = phân suất tống máu; HR = nhịp tim; K⁺ = kali; NYHA = Hội Tim Mạch New York (NYHA); SGLT2 = kênh đồng vận chuyển Na-Glucose 2
2. Các phác đồ điều trị suy tim mạn tính dựa trên bằng chứng mới dựa vào đồng thuận chuyên gia
Mặc dù FDA phê duyệt chỉ định điều trị HFrEF cho dapagliflozin hoặc empagliflozin và không chống chỉ định trên bệnh nhân có mức lọc cầu thận ước tính eGFR liên tục dưới 30 ml/phút/1,73m². Tuy nhiên hiện này thông tin sản phẩm của dapagliflozin và empagliflozin tại Việt Nam chưa phê duyệt chỉ định này và chống chỉ định cho bệnh nhân có mức lọc cần thận ước tính eGFR liên tục dưới 45 ml/phút/1,73m² trong điều trị đái tháo đường. Bác sỹ cần lưu ý trong thực hành lâm sàng.
3. Cập nhật liều khởi đầu và liều đích dựa trên các hướng dẫn điều trị và những phác đồ điều trị suy tim mới
Tên thuốc | Liều khởi đầu | Liều đích |
Nhóm chẹn Beta | ||
Bisoprolol | 1,25 mg x 1 lần/ngày | 10 mg x 1 lần/ngày |
Carvedilol | 3,125 mg x 2 lần/ngày | < 85 kg: 25 mg x 2 lần/ngày ≥ 85 kg: 50 mg x 2 lần/ngày |
Metoprolol succinate | 12,5 – 25 mg x 1 lần/ngày | 200 mg x 1 lần/ngày |
Ức chế neprilysin/angiotensin (ARNI) | ||
Sacubitril/valsartan | 24/26 mg – 49/51 mg x 2 lần/ngày | 97/103 mg x 2 lần/ngày |
Ức chế men chuyển (ACEIs) | ||
Captopril | 6,25 mg x 3 lần/ngày | 50 mg x 3 lần/ngày |
Enalapril | 2,5 mg x 2 lần/ngày | 10 – 20 mg x 2 lần/ngày |
Lisinopril | 2,5 – 5 mg x 1 lần/ngày | 20 – 40 mg x 1 lần/ngày |
Ramipril | 1,25 mg x 1 lần/ngày | 10mg x 1 lần/ngày |
Chẹn thụ thể angiotensin (ARBs) | ||
Candesartan | 4 – 8 mg x 1 lần/ngày | 32 mg x 1 lần/ngày |
Losartan | 25 – 50 mg x 1 lần/ngày | 150 mg x 1 lần/ngày |
Valsartan | 40 mg x 2 lần/ngày | 160 mg x 2 lần/ngày |
Kháng aldosterol | ||
Eplerenone | 25 mg x 1 lần/ngày | 50 mg x 1 lần/ngày |
Spironolactone | 12,5 – 25 mg x 1 lần/ngày | 25 – 50 mg x 1 lần/ngày |
Ức chế SGLT2 | ||
Dapagliflozin | 10 mg x 1 lần/ngày | 10 mg x 1 lần/ngày |
Empagliflozin | 10 mg x 1 lần/ngày | 10 mg x 1 lần/ngày |
Thuốc giãn mạch | ||
Hydralazine | 25 mg x 3 lần/ngày | 75 mg x 3 lần/ngày |
Isosorbide dinitrate** | 20 mg x 3 lần/ngày | 40 mg x 3 lần/ngày |
Isosorbide dinitrate/hydralazine*** | 20/37,5 mg x 3 lần/ngày | 40/75 mg x 3 lần/ngày |
Ivabradine | ||
Ivabradine | 2,5 – 5 mg x 2 lần/ngày | Điều chỉnh để nhịp tim 50 – 60 nhịp/phút. Liều tối đa 7,5 mg x 2 lần/ngày |
Lưu ý:
*Digoxin vẫn được chỉ định cho HFrEF, nhưng hiện tại chưa có thêm dữ liệu bổ sung trong lần cập nhật này.
**Isosorbide mononitrate không được khuyến cáo trong hướng dẫn điều trị của ACC/AHA/HFSA.
***Hướng dẫn điều trị của ACC/AHA/HFSA khuyến cáo dùng thuốc phối hợp hoặc dùng riêng biệt isosorbide dinitrate và hydralazine trong điều trị suy tim.