Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Zefobol-SB 1000 tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Zefobol-SB 1000 là thuốc gì? Thuốc Zefobol-SB 1000 có tác dụng gì? Thuốc Zefobol-SB 1000 giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc Zefobol-SB 1000 là thuốc gì?
Thuốc Zefobol-SB 1000 là một sản phẩm của công ty Zeiss Pharmaceuticals PVT. Ltd, là thuốc kháng sinh dùng trong điều trị các bệnh liên quan đến nhiễm khuẩn, đặc biệt là các vi khuẩn nhạy cảm ở đường hô hấp, tiết niệu, tiêu hóa..
- Dạng bào chế: Bột pha tiêm bắp, tĩnh mạch.
- Số đăng ký: VN-17887-14.
- Nhà sản xuất: Zeiss Pharmaceuticals Pvt. Ltd.
- Quy cách đóng hộp: Hộp 1 lọ bột.
- Xuất xứ: Ấn Độ.
Thành phần
Mỗi lọ thuốc Zefobol-SB 1000 có tác dụng:
- Cefoperazone 500mg
- Sulbactam 500mg.
- Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 lọ.
Thuốc Zefobol-SB 1000 có tác dụng gì?
- Cefoperazone: Là thuốc kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3 có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn. Nó có tác dụng này là nhờ vào sự tác động đến sự tổng hợp thành tế bào của các vi khuẩn khi chúng đang phân bào.
- Sulbactam: Tác dụng kháng lại beta-lactamase của vi khuẩn tiết ra để bảo vệ tác dụng toàn vẹn của Cefoperazone.
- Khi kết hợp hai loại này với nhau sẽ có khả năng tiêu diệt được tất cả những vi khuẩn mà có sự nhạy cảm đối với Cefoperazone. Hơn nữa với sự kết hợp này cũng đem lại được sự cộng hưởng về tác dụng, có tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn như: Haemophilus influenzae, Morganella morganii, Citrobacter diversus, Acinetobacter calcoaceticus, Proteus mirabilis, Citrobacter freundii, Staphylococcus spp.,…
- Tác dụng tiêu diệt các vi khuẩn gram âm như E.coli, H.influenzae, Salmonella và Shigella spp., Providencia rettgeri, Enterobacter spp. và Citrobacter spp., Neisseria meningitidis, Proteus mirabilis, Serratia spp., Yersinia enterocolitica,…
- Tác dụng tiêu diệt các vi khuẩn gram dương như : Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes, Streptococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae, B-hemolytic streptococci khác,…
- Tiêu diệt một số vi khuẩn yếm khí như trực khuẩn gram âm và dương, cầu khuẩn gram âm và dương,.
=> Tham khảo: Thuốc Audogyl: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán.
Công dụng và chỉ định thuốc Zefobol-SB 1000
- Điều trị bệnh gây ra do vi khuẩn nhạy cảm bao gồm cả các vi khuẩn đã kháng kháng sinh beta lactam khác hoặc trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram âm, gram dương nhạy cảm.
- Điều trị các triệu chứng cho người bị nhiễm khuẩn đường mật, nhiễm khuẩn gây viêm màng bụng.
- Điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn niệu, nhiễm khuẩn sản phụ khoa.
- Điều trị cho bệnh nhân nhiễm khuẩn máu, nhiễm khuẩn da, mô mềm và nhiễm khuẩn xương khớp.
- Điều trị cho bệnh nhân bị bệnh lậu và các bệnh viêm nhiễm đường sinh dục khác.
Dược động học
- Khoảng 84% sulbactam và 25% cefoperazon được thải trừ qua đường thận sau khi sử dụng phối hợp 2 thuốc trên. Qua mật thì có phần lớn thuốc cefoperazone sẽ được đào thải.
- Sau khi tiêm sulbactam/cefoperazone, sulbactam có nửa đời thải trừ trung bình là 1 giờ, còn cefoperazon là 1,7 giờ. Lượng thuốc có ở huyết tương sẽ tỉ lệ với liều sử dụng. Tại huyết thanh, Cmax có được sau khi dùng 2g sulbactam/cefoperazone sau khi tiêm được 5 phút của Sulbactam là 130,2 mcg/ml, trong khi đó của là cefoperazon 236,8 mcg/ml. Điều này cho thấy Vd của sulbactam (Vd= 18,0 – 27,6L) lớn hơn của cefoperazon (Vd= 10,2 – 11,3L). `
- Sau khi tiêm bắp 0,5g sulbactam/1g cefoperazon, Cmax của sulbactam và cefoperazon có được sau 15 phút – 2 giờ. Cmax trung bình của sulbactam là 19 mcg/ml, còn cefoperazon 64,2 mcg/ml.
- Cả sulbactam và cefoperazon đều có sự phân bố ở nhiều mô cũng như dịch cơ thể. Trong đó bao gồm cả dịch mật, ruột thừa, buồng trứng, da, vòi trứng, tử cung, túi mật và các nơi khác.
- Chưa thấy được sự tương tác giữa hai thuốc khi dùng chung.
- Khi cho bệnh nhân sử dụng đa liều, dược động học đối của cả sulbactam và cefoperazone không thay đổi quá nhiều. Ngoài ra cũng không thấy hai thuốc bị tích tụ khi dùng mỗi 8-12 giờ.
Cách uống và liều dùng Zefobol-SB 1000
Cách dùng
- Tiêm tĩnh mạch: Pha với hoặc dextrose 5%, nước vô khuẩn hay là NaCl 0,9%. Sau đó pha loãng cùng với 20ml với dung dịch đã dùng để pha và truyền từ 15-60 phút. Tiêm tĩnh mạch pha tương tự và tiêm trong 3 phút.
- Tiêm bắp: Có thể pha với lidocain 2% khi tiêm.
- Cách pha:
Tổng liều | Sulbactam/Cefoperazone (g) | Dịch pha | Nồng độ tối đa |
1 | 0,5 + 0,5 | 3,4ml | 125 + 125 |
- Pha với một trong các dung dịch như nước muối sinh lý, dextrose 5% riêng hay trong nước muối sinh lý hoặc dung dịch muối 0,225%. Pha cho đến khi đạt được 125mg mỗi thuốc.
- Dùng dung dịch Lactate Ringer: Pha như bảng rồi sau đó thêm dung dịch vào để có được 5mg sulbactam trên mỗi ml.
- Dùng dung dịch Lidocain: Pha như bảng sau đó pha với Lidocain để có được 125mg mỗi thuốc trong mỗi ml dung dịch lidocain có nồng độ 0,5%.
Liều dùng
- Thông thường người lớn sẽ dùng như sau:
Tỷ lệ | Sulbactam/Cefoperazone (g) | Sulbactam (g) | Cefoperazone (g) |
1:1 | 2-4 | 1-2 | 1-2 |
Nên sử dụng thuốc cách 12 tiếng.
Trong trường hợp bị nặng thì có thể tăng lên liều gấp đôi mỗi ngày.
- Đối với trẻ em:
Tỷ lệ | Sulbactam/Cefoperazone (mg/kg/ngày) | Sulbactam (mg/kg/ngày) | Cefoperazone (mg/kg/ngày) |
1:1 | 40-80 | 20-40 | 20-40 |
Dùng thuốc mỗi 6 đến 12 tiếng. Nếu nhiễm khuẩn nặng có thể dùng đến 160mg mỗi cân nặng. Chia thành 2-4 lần dùng giống nhau.
- Trẻ sơ sinh: Không dùng quá 80mg tính trên mỗi cân nặng trong 1 ngày đối với thuốc sulbactam. Dùng cách nhau khoảng 12 giờ. Nếu nhiễm khuẩn nặng thì dùng thêm cefoperazon.
- Người suy thận: Độ thanh thải nhỏ hơn 30ml mỗi phút thì phải chỉnh xuống. Độ thanh thải từ 15-30 thì chỉ dùng được 1g sulbactam mỗi 12 tiếng. Dưới 15 thì chỉ được dùng 500mg mỗi 12 tiếng. Nếu nhiễm khuẩn nặng thì dùng thêm cefoperazon.
Chống chỉ định
- Không sử dụng thuốc Zefobol-SB 1000 cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị dị ứng với các thuốc kháng sinh nhóm penicillin hoặc cephalosporin.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Máu: tăng số lượng bạch cầu,…
- Trên tiêu hóa: tiêu chảy.
- Trên da: Ban da dạng sần.
Ít gặp:
- Sốt, đau tại chỗ tiêm/truyền.
- Ngứa, nổi mày đay.
Hiếm gặp:
- Máu: Prothrombin máu giảm.
- Một số tác dụng phụ khác: co giật, nhức đầu, nôn mửa, viêm đường tiêu hóa, vàng da, nhiễm độc thận,…
=> Xem thêm: Thuốc Arme-Rogyl: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Rượu | Nhức đầu, nhịp đập nhanh, mặt đỏ hay nhiều mồ hôi |
Aminoglycoside | Độc thận |
Thuốc chống đông | Tăng cường khả năng giảm prothrombin máu của cefoperazon |
Lidocain và Lactate Ringer | Không được làm dung dịch pha khởi đầu vì không tương hợp |
Khi sử dụng và bảo quản cần chú ý điều gì?
Lưu ý và thận trọng
- Không được tự tiêm mà cần đến bệnh viện có uy tín để tiêm.
- Trước khi sử dụng thuốc cần phải kiểm tra về tiền sử dị ứng thuốc của bệnh nhân với kháng sinh nhóm penicillin, cephalosporin hoặc nhóm beta lactam nói chung.
- Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân, nếu có xảy ra bội nhiễm thì phải ngưng thuốc ngay.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân bị bệnh về đường tiêu hóa, nhất là bệnh nhân bị viêm đại tràng.
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị giảm prothrombin máu, nhất là ở các bệnh nhân bị rối loạn hấp thu.
- Khi dùng thuốc bệnh nhân có thể sẽ bị thiếu vitamin K, cho nên thời gian điều trị cần phải theo dõi cả thời gian prothrombin và có bổ sung vitamin K.
- Nếu xảy ra phản vệ thì phải cho bệnh nhân dùng epinephrin ngay. Nếu như cần thì cho hồi sức bằng oxy, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm steroid cho người bệnh.
- Nếu như sử dụng thuốc thời gian dài thì phải kiểm tra thường xuyên gan, thận và hệ thống tạo máu. Rất quan trọng trên các bệnh nhân là đẻ non hay sơ sinh.
- Cân nhắc kỹ khi quyết định dùng cho trẻ đẻ non hay sơ sinh.
Thuốc Zefobol-SB 1000 cho bà bầu và mẹ cho con bú?
Vì chưa được nghiên cứu đầy đủ nên cân nhắc khi sử dụng cho mẹ có thai hay cho con bú.
Tác động của Zefobol-SB 1000 đến người làm việc
Không ảnh hưởng.
Bảo quản
- Để ở nơi ráo và thoáng, nhiệt độ phòng.
- Tránh nắng, nhiệt.
- Không được cho trẻ cầm được thuốc.
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quên liều
Bạn có thể sử dụng bù thuốc khi mà nhớ ra được đã quên sử dụng thuốc. Tuy nhiên cần chú ý đến khoảng cách giữa những lần sử dụng thuốc. Nếu như việc dùng thuốc bù không phù hợp thì bạn nên bỏ qua và dùng theo như kế hoạch.
Quá liều
- Triệu chứng: còn ít kinh nghiệm, có thể co giật do beta-lactam ở dịch não tủy cao, ngoài ra còn có các biểu hiện như tác dụng phụ.
- Xử lý: Thẩm lọc và hỗ trợ triệu chứng.
Thuốc Zefobol-SB 1000 giá bao nhiêu?
Thuốc đã được bộ y tế cấp phép và được bán tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Quý khách có thể tìm mua ở các cơ sở bản thuốc. Giá 1 hộp có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc. Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, Zefobol-SB 1000 giá 45.000 đồng 1 hộp. Chúng tôi có giao hàng trên toàn quốc.
Mua thuốc Zefobol-SB 1000 ở đâu chính hãng?
Cần liên hệ những cơ sở uy tín hoặc đến trực tiếp quầy thuốc của bệnh viện để mua được sản phẩm tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng. Nhà thuốc Ngọc Anh luôn đem đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng, có giấy tờ chứng minh nguồn gốc, trong đó có Zefobol-SB 1000 chính hãng.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Tải tờ hướng dẫn đầy đủ Tại đây.
Cao Đã mua hàng
Bán thuốc ZEFOBOL-SB 1000 chính hãng, tư vấn ổn, giao hàng nhanh