Thuốc Vincomid 10mg/2ml hiện đang sử dụng để dự phòng nôn và buồn nôn sau phẫu thuật, xạ trị. Sau đây, Nhà thuốc Ngọc Anh sẽ giúp bạn tìm hiểu các thông tin đầy đủ liên quan đến thành phần, công dụng, dược động học, liều dùng và các ưu nhược điểm của thuốc Vincomid.
Thuốc Vincomid 10mg/2ml là thuốc gì?
Thuốc Vincomid 10mg/2ml là thuốc tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm có chứa hoạt chất chính Metoclopramid hydroclorid. Thuốc này được dùng để dự phòng nôn và buồn nôn sau phẫu thuật, xạ trị, đau nửa đầu cấp tính cho người lớn và trẻ em.
- Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
- Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 5 ống x 2ml.
- Nhà sản xuất và đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc.
- Số đăng ký: VD-21919-14.
- Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần
Mỗi ống 2ml thuốc tiêm Vincomid 10mg/2ml gồm các thành phần:
- Metoclopramid hydroclorid hàm lượng 10mg/2ml
- Tá dược vừa đủ 2ml.
Cơ chế tác dụng của thuốc Vincomid 10mg/2ml
Metoclopramide là chất đối kháng thụ thể dopamin và đã được FDA chấp thuận để điều trị buồn nôn và nôn ở bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản hoặc liệt dạ dày do tiểu đường bằng cách tăng nhu động dạ dày, kiểm soát buồn nôn và nôn ở bệnh nhân hóa tri, dự phòng để ngăn ngừa buồn nôn và nôn ở bệnh nhân sau phẫu thuật.
Metoclopramide hoạt động bằng cách đối kháng với các thụ thể dopamin trung ương và ngoại biên. Hoạt động này được thực hiện bằng cách giảm độ nhạy cảm của các dây thần kinh hướng tâm nội tạng truyền từ hệ thống tiêu hóa đến trung tâm nôn ở khu vực postrema trong vùng kích hoạt thụ thể hóa học. Ngoài việc đối kháng với thụ thể dopamine, metoclopramide còn là chất đối kháng ở 5HT3 và là chất chủ vận ở thụ thể 5HT4. Metoclopramide cũng ngăn chặn tác dụng chống nhu động của apomorphine, cho phép metoclopramide làm chậm sự ức chế làm rỗng dạ dày của apomorphine, do đó làm tăng tốc độ làm rỗng dạ dày bằng cách tăng biên độ và thời gian co bóp thực quản. Do đó, nó làm tăng trương lực nghỉ của cơ thắt thực quản dưới đồng thời làm giãn hành tá tràng và cơ thắt môn vị, do đó làm tăng nhu động của tá tràng và hỗng tràng.
Công dụng – Chỉ định thuốc Vincomid 10mg/2ml
Thuốc Vincomid 10mg/2ml được chỉ định cho các đối tượng sau:
Ở người lớn:
- Phòng ngừa nôn và buồn nôn sau phẫu thuật, xạ trị.
- Điều trị chứng nôn và buồn nôn (bao gồm cả nôn và buồn nôn gây ra do bệnh đau nửa đầu cấp tính).
Ở trẻ em từ 1 – 18 tuổi: Được lựa chọn hàng 2 trong phòng ngừa nôn và buồn nôn do hóa trị, sau phẫu thuật.
==>> Bạn đọc xem thêm thuốc cùng công dụng: Thuốc Primperan 10mg có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu?
Dược động học
- Hấp thu: Metoclopramid hydroclorid hấp thu vào máu và phát huy tác dụng sau 10 – 15 phút khi tiêm bắp, 1-3 phút sau khi tiêm tĩnh mạch.
- Phân bố: Metoclopramid hydroclorid có thể qua được cả hàng rào máu não và cả nhau thai.
- Chuyển hóa: Metoclopramid hydroclorid trải qua quá trình chuyển hóa lần đầu tại gan, khiến sinh khả dụng của thuốc giảm xuống còn 75%. Các chất chuyển hóa bao gồm dạng liên hợp với sulfat và acid glucuronic.
- Thải trừ: Thời gian bán thải của Metoclopramid hydroclorid khoảng 4-6 giờ, đối tượng suy gan, suy thận thời gian này có thể kéo dài đến 24 giờ. Thuốc được thải trừ dưới dạng không biến đổi qua nước tiểu khoảng 30%, phần còn lại được thải trừ qua nước tiểu và mật dưới dạng chất chuyển hóa.
Liều dùng – Cách sử dụng thuốc tiêm Vincomid 10mg/2ml
Liều dùng
Liều dùng Vincomid 10mg/2ml ở người lớn:
- Phòng ngừa nôn và buồn nôn sau phẫu thuật: Tiêm 10mg.
- Phòng ngừa nôn và buồn nôn do hóa trị: Liều 10mg/ lần, không quá 3 lần/ngày.
- Điều trị buồn nôn, nôn do đau nửa đầu cấp tính liều 10mg/ lần, không quá 3 lần/ngày.
- Liều tối đa được khuyến cáo là 30mg/ngày hoặc 0,5 mg/kg/ngày.
Nên sử dụng thuốc tiêm trong thời gian ngắn nhất có thể, sau đó chuyển sang sử dụng thuốc đường uống.
Liều dùng thuốc Vincomid 10mg/2ml cho trẻ em:
Liều khuyến cáo cho các trường hợp là 0,1-0,15mg/kg x không quá 3 lần/ngày, dùng tiêm tĩnh mạch chậm. Tối đa 0,5mg/kg/ngày.
Khi dùng để dự phòng nôn và buồn nôn do hóa trị dùng trong tối đa 5 ngày, điều trị nôn và buồn nôn sau phẫu thuật dùng tối đa 48 giờ.
Liều dùng cho người cao tuổi, suy gan, suy thận: Điều chỉnh giảm liều theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Liều dùng cho trẻ dưới 1 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng cho đối tượng này.
Cách dùng
Thuốc Vincomid 10mg/2ml được dùng để tiêm tĩnh mạch chậm trong ít nhất 3 phút hoặc tiêm bắp.
Chống chỉ định
Những đối tượng được nêu dưới đây không được sử dụng thuốc Vincomid 10mg/2ml:
- Bệnh nhân dị ứng với các thành phần của thuốc.
- Xuất huyết tiêu hóa, tắc nghẽn cơ học hay thủng dạ dày ruột.
- U tủy thượng thận.
- Rối loạn vận động do thuốc an thần hoặc Metoclopramid.
- Bệnh nhân động kinh, Parkinson.
- Trẻ dưới 1 tuổi.
- Người đang dùng levodopa hay các thuốc chủ vận dopamin.
- Người có tiền sử methemoglobin.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Vincomid 10mg/2ml gồm có:
- Trầm cảm, ảo giác, lú lẫn, co giật.
- Tụ huyết áp (thường gặp hơn khi tiêm tĩnh mạch)
- Sốc/ngất sau khi tiêm.
- Rối loạn vận động muộn.
- Rối loạn ngoại tháp.
- Loạn trương lực cơ, giảm khả năng nhận thức.
- Buồn ngủ, lơ mơ.
- Suy nhược cơ thể.
- Tiêu chảy.
- Chứng vú to ở nam.
- Tăng tiết sữa, tăng prolactin huyết.
- Mất kinh.
- Tim đập chậm.
- Ngừng tim.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Levodopa hay các thuốc chủ vận dopamin | Xảy ra đối kháng tương tranh. |
Rượu | Làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương |
Thuốc kháng cholinergic, dẫn xuất morphin | Xảy ra đối kháng tương tranh, làm thay đổi khả năng hấp thu của các thuốc này. |
Thuốc giảm đau trung ương | Tăng khả năng ảnh hưởng đến tâm thần |
Thuốc an thần | Làm tăng tác dụng phụ của thuốc an thần, gây rối loạn ngoại tháp. |
Thuốc hệ serotonergic | Tăng nguy cơ gặp hội chứng serotonin |
Digoxin | Làm giảm sinh khả dụng của Digoxin |
Thuốc ức chế CYP2D6 mạnh | Làm tăng mức độ phơi nhiễm metoclopramid. |
Cyclosporin | Làm tăng sinh khả dụng của Cyclosporin nên cần theo dõi chặt chẽ nồng độ trong huyết tương của cả 2 thuốc khi dùng kết hợp. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Khi dùng thuốc Vincomid 10mg/2ml trong giai đoạn đầu có thể xảy ra phản ứng ngoại tháp, đa số sẽ tự biến mất sau khi ngừng thuốc. Tuy nhiên, có một số trường hợp vẫn cần phải điều trị triệu chứng.
- Nên để khoảng cách giữa 2 liều dùng ít nhất là 6 giò để tránh xảy ra quá liều.
- Không kéo dài thời gian điều trị bằng Vincomid 10mg/2ml quá 3 tháng vì có thể gây rối loạn vận động muộn.
- Theo dõi chặt chẽ ở các bệnh nhân có tiền sử bệnh thần kinh hoặc đang được điều trị bằng các thuốc có cơ chế tác dụng trung ương.
- Dùng Vincomid 10mg/2ml có thể làm nặng hơn bệnh Parkinson nên không sử dụng cho đối tượng này.
- Nếu bệnh nhân có biểu hiện methemoglobin huyết cần ngừng thuốc ngay và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân cao tuổi, đặc biệt là khi dùng thuốc Vincomid 10mg/2ml tiêm tĩnh mạch.
Thuốc Vincomid 10mg/2ml dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú được không?
Thuốc tiêm Vincomid 10mg/2ml đã được nghiên cứu trên phụ nữ mang thai và cho thấy không gây độc cho thai nhi nên có thể dùng cho đối tượng này khi cần thiết. Tuy nhiên, nếu dùng vào cuối thai kỳ có thể có nguy cơ gây ra hội chứng ngoại tháp ở trẻ nên cần thận trọng.
Thuốc Vincomid 10mg/2ml có bài tiết vào sữa mẹ và có thể gây ra các tác dụng phụ cho trẻ bú mẹ. Vì vậy không sử dụng thuốc này ở phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Thuốc Vincomid 10mg/2ml có thể gây lơ mơ, chóng mặt, loạn trương lực cơ ảnh hưởng đến các công việc đòi hỏi sự tập trung cao như lái xe, vận hành máy móc nên thận trọng khi dùng thuốc ở các đối tượng này.
Bảo quản
Hãy bảo quản thuốc tiêm Vincomid 10mg/2ml ở nhiệt độ dưới 30 độ C, ở nơi thoáng mát.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Triệu chứng: Các triệu chứng quá liều thuốc Vincomid 10mg/2ml có thể gặp bao gồm lơ mơ, choáng váng, lú lẫn, ảo giác, rối loạn ngoại tháp thậm chí là ngừng tim, ngừng thở.
- Xử trí: Ngưng sử dụng thuốc và điều trị các triệu chứng cho bệnh nhân. Cần liên tục theo dõi các chức năng tim mạch, hô hấp cho bệnh nhân.
Quên liều
Nếu bạn phát hiện quên liều, hãy báo cho cán bộ y tế.
==>> Bạn đọc tham khảo: Thuốc Domperidon STADA 10mg: Công dụng, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Thuốc Vincomid 10mg/2ml có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc Vincomid 10mg/2ml phát huy tác dụng nhanh, chỉ sau 1- 3 phút khi tiêm tĩnh mạch chậm và 10 – 15 phút sau khi tiêm bắp.
- Thuốc Vincomid 10mg/2ml đã được nghiên cứu trên lâm sàng có thể sử dụng được cho cả phụ nữ đang mang thai, tuy nhiên cần thận trọng ở những tháng cuối của thai kỳ.
- Hiệu quả của thuốc Vincomid 10mg/2ml đã được chứng minh trên lâm sàng trong việc phòng ngừa và điều trị chứng buồn nôn, nôn.
Nhược điểm
- Thuốc Vincomid 10mg/2ml dạng tiêm nên cần được thực hiện bởi cán bộ y tế.
Thuốc Vincomid 10mg/2ml giá bao nhiêu?
Giá thuốc tiêm Vincomid 10mg/2ml hộp 2 vỉ x 5 ống sẽ chênh lệch ít nhiều giữa các quầy thuốc, nhà thuốc. Hiện nay, giá bán thuốc này tại Nhà thuốc Ngọc Anh đã được cập nhật ở trên.
Thuốc Vincomid 10mg/2ml mua ở đâu uy tín?
Hiện nay, để mua được thuốc Vincomid 10mg/2ml bạn có thể đến các bệnh viện, nhà thuốc lớn nhỏ trên toàn quốc. Nhà thuốc Ngọc Anh là một đơn vị uy tín, tại đây đảm bảo bạn sẽ mua được thuốc tiêm Vincomid 10mg/2ml chính hãng.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Vincomid 10mg/2ml. Tải file PDF Tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Phan Đã mua hàng
Thuốc Vincomid 10mg/2ml có hiệu quả nhanh, nhà thuốc lại bán giá rẻ