Thuốc Vincerol 4 được chỉ định để điều trị dự phòng ở những bệnh nhân có nguy cơ tắc nghẽn huyết khối. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Vincerol 4.
Vincerol 4 là thuốc gì?
Thuốc Vincerol 4 là thuốc phòng và điều trị huyết khối có thành phần chính là Acenocoumarol 4mg, thuốc được bào chế dưới dạng viên nén đóng gói trong hộp 10 vỉ. Thuốc được sản xuất bởi công ty Dược phẩm Vĩnh Phúc, được đăng lý lưu hành với số lưu hành VD-24906-16.
Thành phần
Trong mỗi viên nén Vincerol 4 có chứa các thành phần sau đây:
Thành phần | Hàm lượng |
Acenocoumarol | 4mg |
Tá dược | Vừa đủ. |
Cơ chế tác dụng của thuốc Vincerol 4
Acenocoumarol là hoạt chất thường được sử dụng trong dự phòng biến chứng tắc nghẽ huyết khối do rung nhĩ hoặc bệnh hở van 2 lá. Thuốc thuộc nhóm hoạt chất kháng viatmin K, có tác dụng can thiệp vào quá trình khử vitamin K ở gan, tạo thành đồng yếu tố carboxylase. Chất này có tác dụng chuyển hoá glutamic acid thành gamma-carboxyglutamic acid, là thành phần của 4 yếu tố đông máu quan trọng. Gamma-carboxyglutamic có tác dụng gắn trên bề mặt lớp phospholipid, giúp xúc tác và thúc đẩy quá trình này.
Thuốc thể hiện tác dụng chống đông máu giá tiếp thông qua cơ chế ngăn cản sự có mặt và tạo thành của các yếu tố đông máu, sau khi uống thuốc sẽ cho hiệu quả trong vòng 36 đến 72 giờ đồng hồ. Quá trình điều trị sẽ đạt trạng thái cân bàng sau khi bệnh nhân dùng thuốc Acenocoumarol một vài ngày.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Vincerol 4
Thuốc Vincerol 4mg được chỉ định cho các đối tượng sau đây:
- Bệnh tim tắc mạch, dự phòng các biến chứng liên quan đến huyết khối, rung nhĩ, bệnh nhân dùng van nhân tạo, van 2 lá.
- Bệnh nhân nhồi máu cơ tim, dự phòng biến chứng huyết khối, biến chứng trên thành tim, loạn động thất trái, tắc mạch trong trường hợp đang điều trị bằng heparin.
- Bệnh nhân dự phòng tắc huyết khối tắc mạch, phẫu thuật khớp háng dự phòng nghẽn mạch.
Dược động học
- Hấp thu: Thuốc được hấp thu một cách nhanh chóng và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hoá, nghiên cứu cho thấy nồng độ đỉnh của thuốc đạt được sau 1 đến 3 giờ dùng thuốc.
- Phân bố: Khả năng gắn kết với protein tương đối mạnh, đạt giá trị khoảng 97% và có phần tự do mang hoạt tính. Đây cũng là phần được chuyển hoá sau đó.
- Chuyển hoá: Thuốc được chuyển hoá trong cơ thể, ở phần mang hoạt tính. Các thí nghiệm dược động cho thấy phần tự do của thuốc được chuyển hoá ở gan làm tăng enzym cảm ứng thuốc ở gan. Thuốc có thẻ qua được nhau thai và có thể xuất hiện trong sữa mẹ vậy nên cần thận trọng khi dùng trên các đối tượng đặc biệt.
- Thải trừ: Thải gian thải trừ thuốc là khoảng từ 8 đến 11 giờ và đào thải qua nước tiểu phần lớn dưới dạng chuyển hoá, phần còn lại được bải tiết qua phân nhờ mật.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Tegrucil-1 là thuốc gì, có tác dụng gì, mua ở đâu
Liều dùng – Cách dùng thuốc Vincerol 4
Liều dùng
- Liều dùng cần được điều chỉnh nhằm đạt mục đích ngăn cơ chế đông máu, tuy nhiên cần được điều chỉnh ở tuỳ từng cá thể.
- Người lớn dùng liều 4mg/ngày trong 2 ngày đầu, và uống vào buổi tối. Sang đến tối thứ 3 cần các xét nghiệm huyết học để đánh giá liều lượng, thường dao động từ 1 đến 8mg mỗi ngày, quá trình này diễn ra từ từ và từng nấc một (1mg).
- Cần tiến hành các xét nghiệm kiểm tra nhịp độ sinh học trong quá trình dùng thuốc, thường là 2 ngày đầu sau điều trị để đánh giá độ nhạy cảm của bệnh nhân. Từ đó có dữ liệu để cân đối liều dùng, sau 2 đến 4 ngày giá trị INR ổn định có thể kiểm tra giãn dần, và định kỳ tối thiểu 1 lần 1 tháng.
- Liều dùng trên trẻ em: Hiện các khuyến cáo dùng trên đối tượng này còn hạn chế, vì vậy cần nhiều đánh giá trên lâm sàng và điều trị thực tế.
Cách dùng
- Thuốc dạng viên nén, người bệnh uống thuốc với một lượng nước lọc vừa đủ, không nhai, nghiền nát,..
- Thuốc nên được uống vào buổi tối, dùng đều đặn và thời gian cách đều, cố định trong ngày.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định dùng thuốc Vincerol 4 cho người mẫn cảm hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy gan nặng, người có nguy cơ chảy máu, tai biến mạch máu, giãn tĩnh mạch thực quản, loét dạ dày, tá tràng tiến triển, không dùng thuốc phối hợp cùng aspirin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Aceronko 4mg: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ không mong muốn của thuốc Vincerol 4 mg như sau:
- Thường gặp nhất là biểu hiện chảy máu, triệu chứng xả ra ở các vị trí trên cơ thể, trên hệ thần kinh, các chi, phù tạng,..
- Ỉa chảy.
- Đau khớp riêng lẻ.
- Rụng tóc, hoại tử, thiếu protein C, mẩn da, tuy nhiên hiếm xảy ra.
- Tổn thương gan.
- Viêm mạch máu.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Aspirin | tăng hiệu quả chống đông của thuốc, kèm theo nguy cơ chảy máu nặng. |
Phenylbutazon | Tăng tác dụng, kèm theo nguy cơ gây kích ứng da, niêm mạc tiêu hoá. |
Miconazol | Nguy cơ xuất huyết không kiểm soát. |
Pyrazol | Ức chế tiểu cầu và tăng nguy cơ chảy máu. |
Diflunisal | Cạnh tranh gắn kết với protein huyết tương, nên làm tăng tác dụng thuốc. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Thuốc gây ảnh hưởng đến nhận thức trong thời gian điều trị vậy nên cần thăm dò liều chính xác để hạn chế tác dụng này.
- Dùng thuốc cùng 1 thời điểm trong ngày, và kiểm tra INR định kỳ, thường xuyên, ở cùng 1 cơ sở.
- Bệnh nhân suy gan, suy thận, hạ protein máu, huyết tương cần thận trọng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Tránh dùng thuốc này trong thời kỳ cho bú, phụ nữ mang thai vẫn có thể có nguy cơ xảy thai nên chỉ dùng thuốc trong trường hợp thật cần thiết và tốt nhất không nên dùng.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn ảnh hưởng đến sự tập trung, vì vậy cần thận trọng khi thực hiện công việc này trong thời gian dùng thuốc Vincerol 4.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Vincerol 4 tại nơi có nhiệt độ không vượt quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để thuốc ở vị trí xa tầm mắt của trẻ.
- Hạn dùng Vincerol 4 là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Các dấu hiệu quá liều của thuốc có liên quan đến sự chảy máu, và căn cứ vào các giá trị INR, để điều chỉnh để giảm thiểu nguy cơ tắc nghẽn huyết khối. Bệnh nhân cần được đưa đến cơ sở y tế gần nhất khi có biểu hiện quá liều để được can thiệp sớm nhất.
Quên liều
Khi quên liều thuốc Vincerol 4, hãy dùng thuốc ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đó nếu khoảng cách giữa các liều gần nhau. Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều Vincerol 4 1 lần, để tránh vượt quá liều tối đa.
Thuốc Vincerol 4 giá bao nhiêu?
Thuốc Vincerol 4 được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh có bán giá thuốc Vincerol 4 như được đề cập ở trên, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Vincerol 4 mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc Vincerol 4 chính hãng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website nhà thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Vincerol 4 chính hãng. Hãy liên hệ với chúng tôi để được Dược sĩ Nhà thuốc Ngọc Anh tư vấn nhanh chóng nhất.
Sản phẩm thuốc thay thế Vincerol 4
Trường hợp thuốc Vincerol 4 không có sẵn, bạn đọc có thể tham khảo thêm một số thuốc sau đây:
- Thuốc Tegrucil-4 có chứa hoạt chất thành phần là Acenocoumarol, có tác dụng trị tắc mạch, chữa huyết khối tĩnh mạch sâu. Xem đầy đủ tại đây.
- Thuốc Azenmarol 4 có hoạt chất là Acenocoumarol với hàm lượng 4mg, có tác dụng dự phòng các biến chứng huyết khối tắc mạch. Xem đầy đủ tại đây.
Ưu nhược điểm của thuốc Vincerol 4
Ưu điểm
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, dạng đóng gói tiện dụng, liều dùng đơn giản, không gây khó khăn cho người dùng.
- Thuốc hạn chế gây quên liều do liều dùng đơn giản, thời điển dùng cố định trong ngày.
Nhược điểm
- Thuốc Vincerol 4 không khuyến cáo cho các đối tượng đặc biệt, loét dạ dày, người có nguy cơ chảy máu.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Vincerol 4. Tải file pdf tại đây.
Bình Đã mua hàng
Thuốc tốt, giao hàng nhanh tư vấn tận tình