Thuốc Tolepruv 500 là thuốc dùng trong điều trị những nhiễm khuẩn như bệnh amip gan, nhiễm khuẩn cho vi khuẩn kỵ khí,… Ngoài công dụng của Tolepruv 500 bạn đã biết cách sử dụng, liều lượng, và giá thành, những lưu ý khi dùng Tolepruv 500 chưa? Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh) xin trả lời những câu hỏi trên qua bài viết sau đây.
Thuốc Tolepruv 500 là thuốc gì?
Thuốc Tolepruv 500 là thuốc có chứa thành phần dược chất là Ornidazol với liều 500mg do công ty M/s Panacea Biotec Ltd sản xuất với tác dụng trị một số bệnh về nhiễm khuẩn.
-Dạng bào chế: viên nén bao phim
-Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
-Nhà sản xuất: công ty M/s Panacea Biotec Ltd
-Số đăng ký : VN-18949-15
Thành phần
Trong 1 viên nén bao phim Tolepruv chứa các thành phần dược chất và tá dược sau:
-Dược chất : Ornidazole 500mg
-Tá dược vừa đủ bao gồm: Natri croscarmellose, magnesi stearat, Celluse vi tinh thể, tinh bột ngô, Opadry cam 03B35217
==> Bạn có thể tham khảo thêm thuốc: Audogyl công dụng, liều dùng, cách dùng, giá bán, mua ở đâu
Cơ chế tác dụng của thuốc Tolepruv 500
Dược chất Ornidazole có thuộc tính diệt ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, là một hợp chất C-nitro của 5-nitroimidazol và methyl. Tác dụng của Ornidazole thông qua cơ chế khử nhóm nitro tạo ra sản phẩm tương tác với DNA của vi khuẩn, gây phá hủy cấu trúc xoắn của DNA này làm ngăn cản tổng hợp protein và kích hoạt sơ bộ, từ đó tạo ra dẫn xuất và các gốc độc hại gây chết tế bào vi khuẩn.
Nghiên cứu lâm sàng
Năm 2008, Balcioglu và các cộng sự đã tiến hành nghiên cứu về tác dụng điều trị của metronidazole và ornidazole trong bệnh nhiễm trùng ở ruột già do Entamoeba histolytica gây nên. Nghiên cứu này tiến hành trên 112 bệnh nhân mắc bệnh nhiễm trùng ruột già do Entamoeba histolytica. 112 bệnh nhân được chia ngẫu nhiên thành 2 nhóm mỗi nhóm 56 bệnh nhân. Nhóm 1 (n=56) dùng metronidazole trong 5 ngày liên tiếp với liều 20 mg /kg/ngày cho trẻ em và 1,5 g /3 lần/ ngày cho người lớn. Nhóm 2 dùng ornidazole liều duy nhất với liều 30 mg/kg cho trẻ em và 2 g cho người lớn. Sau ngày thứ 7 và ngày thứ 14 sau khi điều trị, các mẫu phân của tất cả bệnh nhân sẽ được kiểm tra để đánh giá hiệu quả điều trị của 2 loại chất này. Kết quả cho thấy có sựu khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa 2 nhóm về mặt lâm sàng (96,4% so với 76,8%, p = 0,001) và về mặt ký sinh trùng ( 92,9% so với 69,6%, p = 0,001) . Những bệnh nhân ở nhóm 1 được điều trị bằng metronidazole có nhiều tác dụng phụ hơn nhóm 2 điều trị bằng ornidazole. Từ đó cho thấy ornidazole liều đơn có thể là một chất thay thế quan trọng để điều trị bệnh dientamoebiasis nói riêng, các bệnh nhiễm khuẩn nói chung.
Dược động học
-Hấp thu: Ornidazole được cơ thế hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và hấp thu trung bình với nồng độ 90%. Sau thời gian khoảng 3 giờ thì nồng độ Ornidazole trong huyết tường là cao nhất.
-Chuyển hóa: Phần lớn Ornidazole được gan chuyển hóa thành 2-hydroxymethyl và a-hydroxymethyl và hai sản phẩm chuyển hóa này ít tác dụng đối với Trichomonas vaginalis và Anaerobic bacteria hơn so với dạng không bị chuyển hóa.
-Phân bố: Ornidazole có khả năng đi qua hàng rào máu não vào dịch cơ thể và các mô. Ornidazole gắn khoảng 13% với protein huyết thanh. Các nghiên cứu đã được tiến hành trên người khỏe mạnh cho uống Ornidazole với liều 500 – 1000mg/12 giờ thì thấy thế tích phân bố là 1,5-2,5.
-Thải trừ: Trong 5 giờ đầu tiên uống thuốc thì 85% liều được thải trừ ở dạng đã bị chuyển hóa và mất hoạt tính. 4% được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng còn hoạt tính. Thời gian bán thải của Ornidazole là 13 giờ.
Công dụng – Chỉ định Tolepruv 500
Các bệnh nhiễm khuẩn được chỉ định dùng Ornidazole là:
-Bệnh amip gan
– Amip ruột
-Bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí
-Bệnh Giardia
-Nhiễm Trichomonas sinh dục – tiết niệu
Ngoài điều trị bạn có thể sử dụng Ornidazole để phòng ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật, đặc biệt nếu cuộc phẫu thuật đó là phẫu thuật phụ khoa hay tiêu hóa.
Liều dùng – Cách dùng Tolepruv 500
Liều dùng
Tùy với từng nhóm đối tượng liều chỉ định của Ornidazole là khác nhau, cụ thể là:
-Người lớn:
- Bệnh amip: 500 mg/2 lần/ ngày. Uống trong thời gian 5-10 ngày.
- Bệnh lỵ amip: 1,5 g/lần/ngày. Uống trong 3 ngày.
- Bệnh Giardia: 1-1,5g/lần/ngày . Uống trong 1-2 ngày
- Nhiễm Trichomonas: 500mg/2 lần/ ngày, uống trong 5 ngày hoặc uống 1 liều duy nhất 1,5g
- Bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí: 500mg/lần/12 giờ
-Trẻ em:
- Bệnh amip: 25 mg/kg, uống 1 lần/ ngày. Uống trong thời gian 5-10 ngày.
- Bệnh lỵ amip: 40mg/lần, uống 1 lần trong ngày. Uống trong 3 ngày.
- Bệnh Giardia: 30-40 mg/kg, uống 1 lần/ ngày.
- Nhiễm Trichomonas:25 mg/kg, uống 1 lần
-Bệnh nhân trước khi thẩm phân máu nên dùng ornidazol. Nếu liều của ornidazole là 2g/ngày thì liều bổ sung là 500mg và nếu liều mỗi ngày là 1g/ngày thì liều bổ sung là 250mg.
Cách dùng
Thuốc đường dùng theo đường uống và sau bữa ăn
Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc
Bệnh nhân mẫn cảm với các dẫn xuất imidazol
==Xem thêm Cardirogyn công dụng, liều dùng, cách dùng, giá bán, mua ở đâu
Tác dụng không mong muốn
-Sốc phản vệ,đau khớp, thiếu máu không hồi phục, đau cơ.
– Rối loạn thần kinh trung ương như co giật, mệt mỏi, chóng mặt, run, cứng khớp, co giật, mệt mỏi, mất ý, thức tạm thời, rối loạn cảm giác
– Rối loạn thần kinh ngoại biên
– Vài tác dụng phụ như đau đầu buồn ngủ
-Tác dụng phụ lên hệ tiêu hóa: nôn, buồn nôn, rối loạn hệ tiêu hóa.
Tương tác thuốc
Rượu | Ornidazole không tương tác với rượu vì không ức chế aldehyde dehydrogenase không giống với các dẫn chất nitro imidazol khác |
Thuốc chống đông nhóm coumarin | Ornidazole làm tăng tác dụng chống đông máu của nhóm thuốc này |
Vecuronium bromide | Ornidazol làm kéo dài tác dụng giãn cơ của vecuronium bromid. |
Disulfiram | Lú lẫn cấp tính hoặc loạn tâm thần |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
–Tác dụng phụ của Ornidazol là chóng mặt,bệnh thần kinh ngoại biên, choáng váng, mất điều hòa
-Thận trọng khi sử dụng với đối tượng bị suy gan, suy thận, rối loạn tâm thần.
-Nếu trong quá trình dùng thuốc có các biểu hiện như lú lẫn, chóng mặt thì cần ngưng dùng thuốc ngay.
Phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Nếu muốn dùng Tolepruv 500 cho phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ thì cần cân nhắc giữa rủi ro và lợi ích có thể xảy ra cho bà mẹ và thai nhi.
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng thuốc ở những người lái xe và vận hành máy móc vì tác dụng phụ của Tolepruv 500 lên hệ thần kinh trung ương.
Bảo quản
Điều kiện bảo quản của Tolepruv 500 là ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng và nhiệt độ <30 độ.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Nếu dùng quá liều và có những biểu hiện của quá liều cần đến ngay trung tâm y tế gần nhất, báo cho bác sĩ để có phương pháp điều trị kịp thời tránh những trường hợp không moong muốn xảy ra.
Quên liều
Dùng thuốc ngay tại thời điểm quên liều. Nếu quên liều đã lâu thì bỏ liều đó và dùng liều tiếp theo theo đúng chỉ định liều được chỉ dẫn, không dùng liều bù gấp đôi cho liều đã quên
Thuốc Tolepruv 500 giá bao nhiêu?
Tolepruv giá bao nhiêu? Tolepruv 500 hiện đang được bạn lẻ tại nhà thuốc Ngọc Anh với giá công khai là 220.000 đồng /hộp .Các bạn hãy vui lòng liên hệ vào số hotline của nhà thuốc Ngọc Anh để được giải đáp thắc mắc về giá của Tolepruv 500.
Thuốc Tolepruv 500 mua ở đâu uy tín?
Với bất kỳ sản phẩm nào bạn có ý định mua đều cần tìm hiểu rõ nguồn gốc và nơi mua uy tín. Nếu bạn đang không biết mua Tolepruv 500 chính hãng ở đâu thì hãy gọi ngay đến số hotline của nhà thuốc Ngọc Anh để được hướng dẫn cách đặt hàng nhanh chóng và đến tận tay. Nhà thuốc Ngọc Anh có đầy đủ giấy tờ chứng minh sản phẩm chính hãng kèm theo.
Nguồn tham khảo
O Kurt , N Girginkardeşler, I C Balcioğlu, A Ozbilgin, U Z Ok ( 2008), A comparison of metronidazole and single-dose ornidazole for the treatment of dientamoebiasis.National Library of Medicine. Truy cập ngày 26/09/2022
Tờ hướng dẫn sử dụng. Xem đầy đủ tờ hướng dẫn sử dụng tại đây
giang Đã mua hàng
Toledruv 500 là sản phẩm tốt